Ma trận và đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_9_co_dap_an.docx
Nội dung text: Ma trận và đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 9 (Có đáp án)
- PHẦN TRÊN NÀY EM LÀM HỘ CHỊ VỚI NHÉ CẢM ƠN EM NHIỀU ĐỀ SỐ 1 I . MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Chủ đề TN TL TN TL Hiểu đánh giá Hình được ý được vai thức đấu nghĩa trò của 1. Đảng tranh của Nguyễn cộng sản giai việc Ai Quốc Việt Nam đoạn thành đối với ra đời 1936- lập việc 1939 Đảng thành lập đảng 1 1 1 3 Số câu 0,25 2 1 3,25 Số điểm 0,25% 20% 10% 32,5% Tỉ lệ % Biết được Nhớ được Hiểu những sự ý nghĩa được 2. Cuộc KC kiện lịch sử lịch sử và những toàn quốc quan trọng nguyên sự kiện chống TDP trong giai nhân trong xâm lược đoạn 1945- thắng lợi giai kết 1954 của cuộc đoạn thúc(1953 - kháng 1945- 1954) chiến 1954 chống pháp 5 1 4 11 Số câu 1,25 3 1 5,25 Số điểm 12,5% 30% 10% 525% Tỉ lệ %
- Tình hình So sánh Miền Nam “Chiến sau 1954 lược và phong chiến 3. Việt Nam trào đồng tranh cục từ 1954 - khởi bộ” và 1975 “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” 2 1 3 Số câu 0,5 1 1,5 Số điểm 5% 10% 15% Tỉ lệ % TSố câu: 9 5 1 1 16 Số điểm: 5 3 1 1 10 Tỉ lệ % 50% 30% 10 10 100% 2. Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 Điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào? A. Khởi nghĩ vũ trang . B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp . C. Chính trị kết hợp với vũ trang . D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa . Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng .
- D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào? A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển. D. A, B và C đúng. Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch. B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình. D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản. Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ: A. Cứ điểm Him Lam B. Sân bay Mường Thanh C. Đồi A1 D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri. Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ. B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
- D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu: A.Chống phá cách mạng miền Bắc. B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ. C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam. D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ. Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. II. PHẦN TỰ LUẬN(7 Điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.? Câu 2 ( 3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954? Câu 3 ( 1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng? Câu 4 ( 1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ. 3. Đáp án và biểu điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3 Điểm) ( mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B A D C D B A B C D B C II. PHẦN TỰ LUẬN(7 Điểm) Câu Đáp án Điểm Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. - Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và 1 đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng 1 về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam - Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì 0,5 khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
- - Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận 0,5 khăng khít của Cách mạng thế giới. ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954 * Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực 0,75 dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. 2 - Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô 0,75 dịch của chủ nghĩa đế quốc , làm tan rã hình thức thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đường lối chính trị, 0,5 quân sự đúng đắn. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 0,5 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Có tính đoàn kết liên minh chiến đấu Việt - Miên- lào, 0,5 được sự giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác . Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng 3 - Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt 0.5 Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930. - Vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và 0.5 sách lược cho cách mạng Việt Nam. Điểm giống chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ + Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc 0.5 biệt” là quân đội tay sai( ngụy quân- dùng người Việt trị 4 người Việt)với trang thiết bị chiến tranh và cố vấn Mĩ + Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến 0.5 tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh, trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và gữi vai trò quan trọng.
- Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào ngày: A. 19 - 12 - 1946. B. 12 - 9 - 1946. C. 21 - 12 - 1946. D. 27 - 9 - 1946 . Câu 2 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn . D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào . Câu3 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản . B. Giải quyết về vấn đề tài chính . C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt . D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. . Câu 4. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 5. Lệnh Tổng quyển cử trong cả nước được Chính phủ Lâm thời công bố vào thời gian nào? A. Ngày 6 tháng 9 năm 1945. B. Ngày 7 tháng 9 năm 1945 C. Ngày 8 tháng 9 năm 1945. D. Ngày 9 tháng 9 năm 1945 Câu 3. Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là; A. Kháng chiến toàn diện B. Kháng chiến dự vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 6. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. B.Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
- Câu 7. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian nào? A. Tháng 5 năm 1950 B. Tháng 6 năm 1950 C. Tháng 7 năm 1950 D. Tháng 8 năm 1950 Câu 8. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là thắng lợi nào? A.Thắng lợi của ta trong diến dịch Việt Bắc 1947. B. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới 1950. C. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 9. Chiến dịch Lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày? A. 55 ngày đêm B. 56 ngày đêm C. 60 ngày đêm D. 66 ngày đêm Câu 10. Tướng Đờ Cát –tơ – ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào? A. 16 giờ ngày 7/5/1954 B. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954 C. 17 giờ ngày 7/5/1954 D. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954 Câu11: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? A. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, Đế quốc Mĩ nhảy vào miền Nam. B. Đất nước chia cắt 2 miền dưới hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. C. A và B sai D. A và B đúng. Câu 12. Mĩ - Diệm ra “ đạo luật 10-59” vào thời gian nào? A. Tháng 4 năm 1959 B. Tháng 5 năm 1959 C. Tháng 10 năm 1959 D. Tháng 11 năm 1959