Một số bài tập ôn tập phần Đại số Toán 7

docx 3 trang thaodu 9550
Bạn đang xem tài liệu "Một số bài tập ôn tập phần Đại số Toán 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_bai_tap_on_tap_phan_dai_so_toan_7.docx

Nội dung text: Một số bài tập ôn tập phần Đại số Toán 7

  1. MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN ĐẠI SỐ TOÁN 7 1A. Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A được cho trong bảng dưới đây. 8 7 4 4 6 9 6 9 10 7 8,5 5 10 8 7 9 10 9 8,5 7 7,5 5 8 7,5 9 9,5 4 5 8 7 9,5 7 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Đơn vị điều tra là gì? b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số? 1B. Điểm thi học kì I môn Toán của học sinh lớp 7B được cho trong bảng dưới đây. 6 8 5 8,5 7,5 8,5 9,5 5 7 6 7,5 9,5 4,5 8 7 7 8 6 9 8 8,5 10 7 8 7 8,5 4,5 7 7 6 5 8 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Đơn vị điều tra là gì? b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Tính số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số 2A. Hàng ngày, bạn Dũng thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được trong bảng sau: Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) 25 27 26 25 26 28 25 25 26 28 a) Dấu hiệu mà bạn Dũng quan tâm là gì b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số 2B. Hàng tháng, bác An ghi lại mức độ tiêu thụ điện năng (tính theo Kw/h) của gia đình mình trong 10 tháng. Kết quả thu được trong bảng sau Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức độ tiêu thụ 90 95 95 110 115 115 120 95 110 90 (Kw/h) a) Dấu hiệu mà bác An quan tâm là gì?
  2. b) Dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị? c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tính tần số của chúng. 3A. Kết quả điều tra về số con của 20 gia đình trong khu dân cư được cho trong bảng sau đây: 0 1 2 3 4 2 1 3 2 1 2 3 1 2 3 4 1 5 1 3 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Lập bảng "tần số" c) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 20 gia đình trong khu dân cư ( số con của các gia đình trong khu dân cư chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu) 3B. Số buổi đi học muộn trong học kì I của 20 bạn học sinh lớp 7A được ghi lại ở bảng sau đây: 5 1 2 3 1 0 1 2 4 2 3 2 1 5 3 6 4 5 1 4 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Lập bảng "tần số" c) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất). 4A. Tuổi nghề (năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng sau đây: 5 2 5 9 7 2 5 4 5 6 5 2 2 4 8 5 6 2 10 4 7 8 2 2 1 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng "tần số" c) Rút ra một nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu). 4B. Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của một số học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau 4 9 8 9 10 7 4 10 10 9 9 10 9 10 6 10 8 10 8 4
  3. 11 7 5 6 8 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng "tần số" c) Rút ra một nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu). 5I. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1: Giá trị của biểu thức x3 + 2x2 - 3 tại x = 2 là A. 13 B. 10 C. 19 D. 9 Bài 2: Cho biểu thức đại số A = x2 - 3x + 8. Giá trị của A tại x = -2 là: A. 13 B. 18 C. 19 D. 9 Bài 3: Cho biểu thức đại số B = x3 + 6x - 35. Giá trị của B tại x = 3, y = -4 là: A. 16 B. 86 C. -32 D. -28 Bài 4: Cho A = 4x2y - 5 và B = 3x2y + 6 x2y2 + 3xy2. So sánh A và B khi x = -1, y = 3 A. A > B B. A = B C. A < B D. A ≥ B Bài 5: Tính giá trị biểu thức B = 5x2 -2x - 18 tại |x| = 4 A. B = 54 B. B = 70 C. B = 54 hoặc B = 70 D. B = 45 hoặc B = 70 5,II. Bài tập tự luận Bài 1: Tính giá trị của biểu thức x3 - 2x + 1 tại x = 1, x = -2, x = 1/2 Bài 2: a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 1, y = 3 b) Tính giá trị của biểu thức x5y2 + 2y2 tại x = 1, y = 2 Bài 3: Tính giá trị các biểu thức sau tại m = -1 và n = 2: a) 3m - 2n; b) 7m + 2n - 6. Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: a, 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = 1/3 b, x2y3 + xy tại x = 1 và y = 1/2.