Những đoạn văn mẫu Tiếng Anh hay có lời dịch

docx 72 trang xuanha23 09/01/2023 4133
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Những đoạn văn mẫu Tiếng Anh hay có lời dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxnhung_doan_van_mau_tieng_anh_hay_co_loi_dich.docx

Nội dung text: Những đoạn văn mẫu Tiếng Anh hay có lời dịch

  1. NHỮNG ĐOẠN VĂN MẪU TIẾNG ANH CÓ LỜI DỊCH The value of libraries Bài mẫu Bài dịch A good library is an ocean of information, whose Một thư viện lớn là một đại dương của thông tin mà boundaries continue to extend with the endless ranh giới của nó tiếp tục mở rộng với sự đóng góp contribution of the numerous streams of vô tận những dòng suối tri thức không bao giờ knowledge. Thus, it has a peculiar fascination for ngừng lại. Vì vậy nó có sức quyến rũ đặc biệt đối scholars, and all those whose thirst for knowledge với các học giả và những người khát khao chân trời is instable. kiến thức. The usefulness of libraries in the spread of Sự hữu dụng của thư viện trong việc truyền bá kiến knowledge has been proved through the years. The thức đã được Minh chứng hàng bao năm qua. Cánh field of knowledge is so extensive and life is so đồng của tri thức thì quá rộng và cuộc đời thì quá brief that even the most avid reader can never ngắn cho nên ngay cả những độc giả tham lam nhất expect to absorb it all. Those who have a love for cũng đừng bao giờ mong rằng sẽ đọc được tất cả. Vì knowledge, therefore, try to master only a small thế, những người yêu mến tri thức chỉ nắm vững fraction of it. Even this requires reading of một phần nào đó mà thôi. Mà chỉ thế thôi cũng phải hundreds of books, cheap and expensive, new and đọc hàng trăm quyển sách, rẻ và đắt, mới và cũ. old. But few people are able to buy all the books on Nhưng ít ai có thể mua tất cả những quyển sách về the subject in which they wish to attain proficiency. chuyên môn mà họ muốn thành thạo. Vì thế họ cần It is therefore necessary for them to visit a good phải đến thư viện nơi họ có thể đọc thật nhiều sách library, where they can read a great variety of books về chủ đề yêu thích. Hơn nữa nhiều quyển sách quí on the subject they love. Besides, many old and giá chỉ có trong thư viện. Đôi khi cả một bản thảo valuable books on certain subjects are found only in nguyên gốc của một tác giả qua đời cách đây vài a good library. Even the original manuscript of an năm cũng có thể tìm thấy trong thư viện. author, who died several years ago, can be found in it, sometimes. Ngày nay, con người ở khắp nơi đã phát hiện ra lợi ích của việc học tập. Ngày càng có nhiều cuốn sách Today, men everywhere have discovered the được viết để mở rộng kiến thức và kinh nghiệm con benefits of learning. More and more books are người. Vì thế các chính phủ và cá nhân trên thế giới being written to extend human knowledge and không ngừng mở những thư viện giúp người ta đọc experience. Governments and individuals càng nhiều sách càng tốt. Thư viện cũng xuất hiện throughout the world are, therefore, opening more tại ngay cả ở những vùng xa xôi nhất của trái đất để and more libraries to enable people to read as many những ai không thể mua sách từ thành phố vẫn có books as possible. Libraries have been opened even thế tiếp thu những nguồn kiến thức đa dạng. Những in the remotest regions of the earth, so that people thư viện di động phục vụ người đọc sách ở mọi nơi who are unable to buy books from the towns can trên thế giới. still gain access to the various sources of knowledge. Mobile libraries serve the people in Tuy nhiên tầm quan trọng của thư viện là dễ thấy various parts of the earth. nhất ở sinh viên, học sinh các trường phổ thông và đại học, nơi mà phần lớn học sinh luôn bận rộn The importance of libraries, however, is felt most nghiên cứu. Con số những quyển sách mà một sinh acutely by students in schools and universities, viên phải nghiên cứu đặc biệt ở trường đại học là where most students are engaged in deep studies. khá lớn đến nỗi gần như không thể mua hết được,
  2. The number of books that a student has to study, trừ khi gia cảnh của anh ta hết sức giàu có. Hơn especially at a university, is so large that unless he nữa, nhiều quyển sách có thể không có sẵn trong comes from a rich family, he can hardly buy them hiệu sách để anh ta mua. Vì vậy đến thư viện rất là all. Besides, many of the books may not be tiện lợi. available in the book-shops within his reach. It is therefore to his advantage to visit a good library. Một số người có thư viện riêng để khi nhàn rỗi đọc những quyển sách họ đã sưu tập hàng bao năm trời Some people even have then own private libraries và mang về niềm vui và nguồn tri thức. in which they spend their leisure, reading the books that they have collected over the years and drive Tóm lại, thư viện đã đóng góp rất nhiều trong việc great intellectual benefit and pleasure. mở mang kiến thức đến nỗi nó trở nên không thể thiếu được đối với tất cả con người. In short, libraries have contributed so much to the extension of knowledge that they have become almost indispensable to all literate men. New words: 1. fascination (n): sự thôi miên; sự mê hoặc, sự quyến rũ 2. instable (adj): không ổn định 3. avid (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng 4. fraction (n): phần nhỏ, miếng nhỏ 5. to attain proficiency (v): trở nên thành thạo, giỏi giang 6. manuscript (n): bản viết tay 7. acutely (adv): sâu sắc 8. intellectual (adj): (thuộc) trí tuệ 9. to drive great intellectual benefit: theo đuổi lợi ích tri thức lớn 10. indispensable (adj): tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được 11. literate men (n): những người có học Life in the city Bài mẫu Bài dịch Life in the city is full of activity. Early in the Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở thành thị rất nhộn nhịp. morning hundreds of people rush out of their Từ tờ mờ sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà như đàn kiến homes in the manner ants do when their nest is vỡ tổ. Chẳng bao lâu sau đường phố đông nghẹt xe cộ. Các broken. Soon the streets are full of traffic. Shops cửa hàng và văn phòng mở cửa. Học sinh hối hả cắp sách and offices open, students flock to their schools đến trường và một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đây thành and the day's work begins. The city now throb phố hoạt đông nhộn nhịp và đầy ắp tiếng huyên náo. Hàng with activity, and it is full of noise. Hundreds of trăm người ngoạn cảnh, du khách và nhiều người khác sight-seers, tourists and others visit many places viếng thăm những thắng cảnh củathành phố trong khi các of interest in the city while businessmen from doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến trao đổi công việc various parts of the world arrive to transact làm ăn. business.
  3. Then towards evening, the offices and day Trời về chiều, những văn phòng và trường học bắt đầu đóng schools begin to close. Many of the shops too cửa.Nhiều của hàng cũng đông cửa. Lúc này diễn ra một close. There is now a rush for buses and other cuộc đổ xô đón xe buýt và các phương tiện vận chuyên means of transport. Everyone seems to be in a khác. Dường như mọi người đều vội vã về nhà. Kết quá của hurry to reach home. As a result of this rush, many sự.vội vã này là nhiều tai nạn xảy ra. Những ai chưa từng accidents occur. One who has not been to the city đến thành phố cảm thấy khó mà đi lại vào giờ này. Tuy vậỵ before finds it hard to move about at this time. không bao lâu sau một số khu vực của thành phố như ngừng Soon, however, there is almost no activity in hoạt động. Những nơi này thường là các trung tâm kinh several parts of the city. These parts are usually doanh. the business centres. With the coming of night, another kind of actịvity Đêm xuống, một hình thức hoạt động khác lại bắt đầu. begins. The streets are now full of colorful lights. Đường phố tràn ngập ánh đèn màu. Bầu không khí dịu The air is cooler and life becomes more leisurely. xuống và cuộc sống trở nên thư thả hơn. Giờ đây người tìm People now seek entertainment. Many visit the đến những thú vui giải trí. Nhiều người đến rạp chiếu bóng, cinemas, parks and clubs, while others remain công viên và câu lạc bộ, trong khi những người khác ở nhà indoors to watch television or listen to the radio. xem ti vi và nghe đài phát thanh. Có người đi thăm bạn bè Some visit friends and relatives and some spend và bà con. Có người dành thì giờ đọc sách và tạp chí. Những their time reading books and magazines. Those người quan tâm đến chính trị bàn luận về những sự kiện who are interested in politics discuss the latest chính trị nóng hổi. Cũng trong thời gian này, hàng trăm vụ political developments. At the same time, trộm cướp diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống để hoạt hundreds of crimes are committed. Thieves and động, và vận rủi ập xuống nhiều ngưòi. Chỉ vì lòng tham robbers who wait for the coming of night become của một sô ít người mà nhiều người sẽ bị giết, và nhiều active, and misfortune descends upon many. For ngườikhác phải sống trong cảnh sợ hãi triền miên . Để đưa the greed of a few, many are killed, and some live tội phạm ra trước công lý, các viên chức luật pháp luôn luôn in constant fear. To bring criminals to justice, the sẵn sàng hành động. officers of the law are always on the move. Workers and others who seek advancement in Người lao động và những ngưòi muốn tiến triển trên con their careers attend educational institutions which đường công are open till late in the night. Hundreds of them danh sự nghiệp của mình thì tham gia các lóp học ban đêm. sit for various examinations every year. The Mỗi năm có hàng trăm người trong số họ tham dự vào nhiều facilities and opportunities that the people in the kỳ thi khác nhau. Các phương tiện và cơ hội dành cho người city have to further their studies and increase their dân thành thị để mở rộng học hỏi và gia tăng kiến thức nhân knowledge of human affairs are indeed many. As sinh thực sự rất phong phú. Do đó người dân ở thành phố a result, the people of the city are usually better luôn nắm bắt thông tin nhanh hợn người dân vùng informed than those of the village, where even a nông thôn, nơi mà có khi ngay đến một tờ báo cũng khó newspaper is sometimes difficult to get. kiếm. The city could, therefore, be described as a place Tóm lại thành thị có thể nói là nơi của những hoạt động of ceaseless activity. Here, the drama of life is không ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễn enacted every day. mỗi ngày. New words: 1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh 2 . throb (v): rộn ràng, nói rộn lên, rung động
  4. 3. sight-seer (n): người đi tham quan 4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết 5. means of transport: phương tiện vận chuyển 6. commit (v): phạm phải 7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều không may 8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ 9. greed (n): tính tham lam 10. to bring S.O to justice: đem ai ra tòa, truy tố ai trước tòa 11. on the move: di chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng Living in a multiracial community Bài mẫu Bài dịch Living in a community where there are people of Sống trong một cộng đồng đa chủng tộc Sống trong một various races could be a rewarding and an exciting cộng đồng mà các cư dân thuộc nhiều chủng tộc khác experience. Such a community is like a small world nhau có.thê là một trải nghiệm thú vị và bổ ích. Một with many types and races of people in it. cộng đồng như thế cũng giống như một thế giới thu nhỏ gồm nhiều sắc tộc và kiểu tính cách. Everyone, young or old, enjoys listening to stories about people in other lands. We read books and Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, đều thích nghe chuyện newspapers to learn about the habits, customs and kể về những người dân xứ khác. Chúng ta đọc sách, báo beliefs) of people who do not belong to our race, but để biết về những thói quen phong tục và tín ngưỡng của when we live in a community composed of many các dân tộc khác, nhưng khi chúng ta sống trong một races, we have the opportunity to meet and talk with cộng đồng đa sắc tộc, chúng ta có cơ hội gặp gỡ và trò people or various races. We can learn about their chuyện với người dân.thuộc nhiều chủng tộc khác customs and beliefs directly from them. In this way, nhau. Chúng ta có thể trực tiếp học hói về những phong wẹ have a better understanding of their ways of life. tục và tín ngưỡng của họ. Băng cách này, chúng ta có For example, in Singapore and Malaysia, which are thể hiểu nhiều hơn về lối sống của họ. Chẳng hạn như known as multi-racial countries, Malays, Chinese, tại Singapore và Malaysia, những nước được xem là đa Indians and others have lived together for several Sắc tộc, người Mã Lai, Trung Quốc, Ấn Độ và các sắc decades. They have learnt a lot about the cultures of dân khác đã chung sống với nhau qua vài thập kỷ. Họ one another, more than what they could have learnt đã học hỏi rất nhiều về văn hóa của nhau mà việc đọc by reading books or newspapers. By living together, sách báo không .thể sánh bằng. Qua việc chung sống they have also absorbed many of the habits of one với nhau, họ cũng đã tiếp thu nhiều tập quán của nhau another to their common benefit. đế mang lại lợi ích chung cho cộng đồng. Further, living in a multi-racial community teaches Thêm vào đó, cuộc sống trong một cộng đồng đa sắc us how to respect the views and beliefs of people of tộc dạy cho ta biết tôn trọng quan điểm và tín ngưỡng other races. We learn to be tolerant and to understand của dân tộc khác. Chúng ta biết khoan dung, hiểu biết and appreciate the peculiarities of those who are not và đánh giá cao nét đặc thù của những người không of our race. In this way, we learn to live in peace and thuộc chủng tộc mình. Bằng cách này, chúng ta học harmony with foreigners whose ways of life are chung sống trong hòa bình và hòa thuận với những different from ours in several respects. We become người ngoại quốc mà lối sống của họ khác chúng ta trên less suspicious of strangers and foreigners.
  5. vài phương diện. Chúng ta trở nên ít nghi ngại những The relationship that develops among the people người lạ và người nước ngoài. from common understanding in a multi-racial Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân tộc từ sự hiểu biết community makes life in such a community very chung trong một cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc exciting. Any celebration of any race becomes a sống trong cộng đồng như thế trở nên hết sức thú vị. celebration of all the other races. Thus, there is a lot Bất kỳ lễ ký niệm của một dân tộc nào cũng trở thành of fun and excitement during every celebration. In lễ ký niệm của tất cả các dân tộc khác. Nhờ vậy có rất this way, better understanding is promoted among nhiều niềm vui thích và thú vị trong mỗi một dịp lễ hội. the peoples of the world. Through each of the races Bằng cách này, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc of the people in a multi-racial community, we come trên thế giới được đẩy mạnh. Thông qua mỗi một dân to know about their respective countries. For tộc trong cộng đồng đa chủng tộc, chúng ta dần dần example, through the Chinese and the Indians in hiểu biết về quốc gia mà họ là đại diện. Chẳng hạn, Malaysia or Singapore we have come to know much thông qua người Trung Quốc và Ấn Độ ở Malaysia hay about China and India. As a result, we have a better Singapo. chúng ta biết nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ. understanding of the peoples of China and India as a Vì vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về tổng thể dân tộc và whole. đất nước Trung Hoa và Ấn Độ. It could therefore be said that life in a multi-racial Vì thế có thể nói rằng cuộc sống ở một cộng đồng đa community teaches us many useful lessons in human chủng tộc dạy cho ta nhiều bài học hữu ích về mối quan relations. hệ của con người. New words: 1. race (n): chủng tộc, giống người 2. belief (n): tín ngưỡng 3. composed (adj): gồm có, bao gồm 4. multi-racial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc 5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ 6. absorb (v): hấp thu 7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt 8. in peace and harmony with: trong hòa bình và hoà thuận 9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh 10. as a whole: nói chung, toàn bộ A visit to a famous city Bài mẫu Bài dịch A few months ago my father and I visited Singapore, Cách đây vài tháng, bố tôi và tôi đi tham quan one of the most famous cities in Asia. Singapore, một trong những thành phố nổi tiếng nhất châu Á. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A long and narrow piece of land Singapore là một hòn đảo nhỏ nằm ở phía nam và joins Singapore with Johore Hahru, the southern- thuộc miền trung tây Ma1aysia. Một dải đất nhỏ và most town of West Malaysia. Singapore is now an hẹp nối liền Singapore với Johore Bahru, thành phố independent. cực nam của vùng Tây Malayxia. Singapore hiện nay là một quốc gia độc lập. The city of Singapore is extremely beautiful. It is
  6. well known for its centres of business and other Thành phố Singapore cực kỳ diễm lệ. Nó nổi tiếng activities. There are many places of interest such as bởi những trung tâm buôn bán và các hoạt động the Tiger Balm Garden, the Botanical Gardens and khác. Có nhiều thắng cảnh như Vườn Tiger Banh, Raffles Museum. There are also many important vườn sinh học và viện Bảo tàng Raffles. Ngoài ra centres of learning such as the University of còn có nhiều trung tâm nghiên cứu quan trọng như Singapore, Science Centre, the Nanyang University Đại học tổng hợp Singapore, Trung tâm khoa học, and the Polytechnic. Being a famous city, hundreds Đại học Nanyang và Đại học Bách khoa. Vì là một of people come every day from various parts of the thành phố nổi tiếng nên hàng ngày có hàng trăm world to do business or to enjoy the sights of the city. người từ các nước khác nhau trên thế giới đến để làm Singapore therefore has large and beautiful airports việc hay chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố. Vì thế and its harbours are full of ships. Singapore có những sân bay to và đẹp, còn những hải cảng của nó lúc nào cũng tấp nập tàu bè. There are many night schools where people who cannot go to the day schools for some reason or other Có những lớp học ban đêm cho những người không can continue their studies. And, the government of thể đến trường vào ban ngày vì một lý do nào đó để Singapore is still doing its best to make further họ tiếp tục học tập. Và hiện nay chính phủ Singapore improvements in the city for the benefit of the đang làm hết sức mình để ngày càng phát triển thành people. phố vì lợi ích cho người dân Singapore. During my stay in Singapore, I went out every day Trong khi dừng chân ở Singapore, hàng ngày tôi ra with my father to see the beautiful and interesting phố dạo chơi với bố và ngắm nhìn cảnh vật thi vị rà places and things in the city. One day we went to the đẹp đẽ của thành phố. Một ngày nọ tôi đến vườn Tiger Balm Garden where I saw several statues of Tiger Balm nơi tôi thấy có vài bức tượng người, people, animals and other strange creature nhiều loài thú và những tạo vật lạ kỳ được tạo tác và beautifully made and kept. The sea near this garden gìn giữ rất công phu. Chúng tôi ở đó gần nửa ngày. makes this a pleasant place to visit. We spent almost half of the day at this place. Chúng tôi cũng tham quan viện bảo tàng, ở đó tôi thấy hàng trăm thứ quý giá được giữ gìn cho các học Another day we visited the museum where I saw giả và những người khác. Thật là một cơ hội học tập hundreds of curious things preserved for scholars khi được xem tất cả các vật này. Ở đây có rất nhiều and others. It was indeed an education to see all those điều để học hỏi đến nỗi bất cứ người nào đến thăm things. There is so much to learn here that every visit viện bảo tàng cũng có thêm kiến thức cho mình. by any person is sure to add to his knowledge. Tôi cũng đi thăm vài hải cảng và thấy những con tàu I also visited some of the harbours and saw the large lớn thả neo ở Đó. Cảnh tượng tàu bè khuấy động ships anchored there. The sight of the ships aroused trong tôi ước muốn vượt đại dương đi vòng quanh a desire in me to cross the oceans and go round the thế giới. Các hoạt động ở bến cảng thật sự gây cho world. I was indeed deeply impressed by the tôi ấn tượng sâu sắc. activities at the harbour. Then every night, I went round the town and visited Rồi mỗi đêm tôi đều đi quanh thành phố viếng thăm some of the parks and other places of interest. The những công viên và thắng cảnh khác. Vô số ánh đèn numerous sights and the constant stream of traffic và dòng xe cộ bất tận làm thành phố rất sống động. kept the city alive. I visited a few of the cinemas as Tôi cũng đến thăm một vài rạp chiếu bóng. Tóm lại well. In short, I enjoyed every moment of my stay in tôi yêu thích mỗi khoảnh khắc tôi sống tại thành phố this famous city of Singapore Singopore nổi tiếng này.
  7. New words: 1. places of interest: những nơi đáng chú ý, những nơi thú vi 2. strange creatures: những sinh vật lạ 3. curious (adj): ham hiểu biết, tò mò, hiếu kỳ 4. anchor (v): bỏ neo, thả neo 5. arouse a desire: gợi lên sự khao khát 6. impress (v): gây ấn tượng 7. numerous lights: nhiều ánh đèn 8. scholar (n): thành phần trí thức An unusual opportunity I had Bài mẫu Bài dịch Seldom does one have opportunity of seeing a fight Rất hiếm khi người ta có dịp xem một trận đánh between a tiger and a crocodile. I, however, had this nhau giữa một con hổ và một con cá sấu. Tuy nhiên opportunity one day when I went with my father into tôi đã từng có cơ hội này vào một ngày nọ, khi cùng a forest in search of some wild plants. với bố tôi vào rừng để tìm cây dại. I had never been to a forest before. Therefore, Trước đó, tôi chưa bao giờ bước chân vào rừng. Vì whatever I saw in the forest interested me greatly. I thế bất cứ điều gì tôi thấy trong khu rừng đó cũng looked ạt the rich vegetation all round as well as the làm cho tôi thích thú. Tôi nhìn những loại thảo mộc variety of colourful flowers and birds, large and small. sum xuê ở khắp nơi cũng như những loại hoa cỏ và I saw the activity of some of the wild creatures, such chim muông lớn nhỏ sặc sỡ đủ màu. Tôi thấy những as snakes, squirrels and insects. Occasionally, I heard loài thú hoang như rắn sóc và côn trùng đang hoạt the cry of some strange animal in pain, perhaps while động. Thỉnh thoảng tôi nghe tiếng kêu của một loài being eaten by a larger animal. I also heard some thú lạ bị thương, có lẽ là bị một con thú lớn hơn ăn rustling noises in the undergrowth; but I was not afraid thịt. Tôi còn nghe thấy tiếng xào xạc của những lùm of all these. Such things, I knew, were natural to the cây thấp; nhưng tôi không sợ. Tôi biết những điều forest. này là phải có trong một khu rừng. My father whose only interest was in the type of plants Cha tôi chỉ quan tâm đến nhũng loại cây mà ông he wanted for my mother's garden, however, paid little muốn trồng trong vườn của mẹ nên ít để ý tới những attention to the sounds and movements in these green âm thanh và hoạt động trong khu rừng rậm sâu depths. He continued his search for more and more of thẳm này. Ông mải mê tìm thêm nhiều cây dại cho those plants until we reached one of the banks of a đến khi chúng tôi đến bên bờ một con sông lớn large river in the forest. There we stopped for a while trong rừng. Chúng tôi dừng lại đó một chốc để to enjoy the sights around. ngắm cảnh vật xung quanh. The scene was peaceful. Then, to our surprises and Khung cảnh rất thành bình. Thế rồi hết sức ngạc honor, we saw a tiger on the other side of the river. It nhiên và sợ hãi, chúng tôi thấy một con hổ bên kia was moving quietly and cautiously towards the water bờ sông. Nó đang lặng lẽ và thận trọng tiến tới để for a drink. A hush fell upon the jungle. My father and uống nước. Im lặng bao trùm lên khu rừng rậm. Cả
  8. I were now too frightened to move from there. cha tôi và tôi đều kinh sợ đứng chôn chân một chỗ. However, as the tiger put its mouth into the river there Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống mặt sông, bất was a sudden swirl of the waters, and before the tiger ngờ một xoáy nước xông lên và, không kịp chạy could rush out, it was seized by a huge crocodile. The thoát, con hổ đã bị một con cá sấu khổng lồ tóm tiger's howl of pain and anger filled me and my father chặt. Tiếng rú đau đớn và giận dữ của con hố làm with terrors. Yet we waited there to see the end of the tôi và cha tôi hết sức kinh hoàng. Nhưng chúng tôi struggle between these two lords of the forest and the vẫn đứng để xem kết cục của trận quyết chiến giữa river. The crocodile had the advantage from the hai loài chúa tể của rừng xanh và sông nước. Con beginning. It used all its strength to pull the tiger cá sấu có lợi thế ngay từ lúc đầu. Nó dùng hết sức deeper into the water, and the tiger too fought kéo con hổ xuống nước, và con hổ cũng chiến đấu desperately to free itself from the jaws of the merciless một cách tuyệt vọng để thoát khỏi hàm con cá sấu reptile; but the tiger soon gave up the struggle and all tàn bạo. Những chẳng bao lâu sau con hổ thua cuộc was quiet again. I now felt pity for the tiger which had và im lặng lại trùm lên khu rừng. Lúc đó tôi cảm died just to slake its thirst. thấy đáng thương cho con hổ bị chết chỉ vì khát nước. Then, my father reminded me of the narrow escape that we had ourselves had. If the tiger had been on this Thế rồi cha tôi nhắc tôi nhớ đến sự thoát chết mong side of the river, one of us might have died in the way manh vừa qua. Nếu con hổ ở bờ sông bên này, hẳn the tiger did, a victim of animal appetite. And as we là một trong hai chúng tôi đã chết như con hổ, nạn were returning home, I began to think of the struggle nhân của loài thú khát máu. Và trên suốt quãng for life and savagery that lurks beneath peaceful đường về nhà, tôi bắt đầu nghĩ về sự đấu tranh để scenes. sinh tồn và sự bạo tàn ẩn sâu dưới cái vẻ thanh bình của cuộc sống. New words: 1. rustling noise (n): tiếng động sột soạt, xào xạc 2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của khu rừng 3. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 4. hush (n): sư im lặng 5. swirl (n): chỗ nước xoáy, chỗ nước cuộn 6. howl (n): rú (đau đớn) 7. fill (v): làm tràn ngập, làm đầy 8. terror (n): sự kinh hoàng, nỗi khiếp sợ 9. merciless (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn 10. reptile (n) : loài bò sát 11. slake one's thirst : làm cho đỡ khát, giải khát 12. savagery (n) : sư tàn bạo, sư độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác 13. 1urk (v) : ngấm ngầm, ẩn nấp, núp, trốn A horrible sight Bài mẫu Bài dịch On the main roads of West Malaysia accidents Trên những con đường chính ở Tây Malayxia tai occur almost every day. Most of them are caused nạn xảy ra hầu như mỗi ngày. Phần lớn các tai nạn
  9. by young drivers who are long of speed. The là do những tay lái trẻ ưa thích tốc độ. Sự liều lĩnh recklessness has caused the death of even careful của họ đã gây nên cái chết của những lái xe thận drivers. What I am about to relate concems the trọng khác. Những gì tôi sắp kể sau đây liên quan death of some young people, resulting from the đến cái chết của một số thanh niên gây ra do sự reckless driving of a young man. khinh suất của một tài xế trẻ. On the day in question, I was travelling with my Vào một ngày như vậy, tôi đang trên đường đến brother to Ipoh. As my brother's car was old, he Ipoh với anh tôi. Vì chiếc xe đã cũ, anh tôi phải had to drive slowly. We left Singapore, our lái rất chậm. Chúng tôi từ giã Singapore quê hometown, very early in the morning, so that we hương chúng tôi vào buổi sáng sớm để có thể đến could reach our destination before . The slow nơi trước khi trời tối. Chuyến khởi hành chậm journey soon made me so tired that I fell asleep. chạp chẳng mấy chốc làm tôi buồn chán đến ngủ However, we broke our Journey at Yong Peng, a thiếp đi. Tuy nhiên, chúng tôi dừng lại ở Yong small town in Johore for some refreshment. When Pens, một thị trấn nhỏ ở Johore để mua thực phẩm we resumed our journey, we saw a number of tươi. Khi lên đường trở lại, chúng tôi thấy vài badly damaged vehicles in front of the Police chiếc xe hỏng nặng trước sở cảnh sát của thành Station of that town. My brother then began to phố. Anh tôi bắt đầu kể về những tai nạn anh đã talk about the various accidents that he had seen chứng kiến trên con đường đó. Còn tôi cảm thấy on that road. I began to grow uneasy about the rest bồn chồn suốt cả quãng đường còn lại. Anh tôi of the journey. My brother had told me that most báo tôi rằng phần lớn các tai nạn xảy ra cách thị of the accidents occurred within a few miles of trấn đó vài dặm. Lúc đó tôi cảm thấy lo sợ cho sự that town. I now began to fear for our own safety. an toàn của chúng tôi. Thế rồi bỗng nhiên một Then, suddenly, a car, running at great speed, chiếc xe hơi chạy hết tốc lực vượt qua xe chúng outtook our car. My brother then predicted that tôi. Anh tôi đoán rằng thế nào chiếc xe kia cũng the car would be involved in an accident soon. gây tai nạn. Sau đó tim tôi bắt đầu đập nhanh hơn. After that my heart began to beat fast. Chẳng bao lâu, chiếc xe chạy khuất dạng. Nhưng The car was soon out of sight. My brother, anh tôi quả quyết với tôi rằng tôi sẽ được dịp nhìn however, assured me that I would have an thấy một tai nạn tồi tệ, và đúng như thế, một lát opportunity to see a very bad accident, and sure sau chúng tôi đi đến một quang cảnh thê lương. enough, we soon arrived at a distressing scene. Chiếc xe đã vượt xe chúng tôi lúc này đang nằm The car that had overtaken our car was in a ditch trong con mương và bốn cô gái trẻ nằm chết trên and four young girls were lying dead on the road- đường phố. Mặt và quần áo họ bê bết máu. Một side. Their faces and clothes were covered with số người cố sức giải thoát hành khách còn sống blood. Some people were trying to extricate the trong xe, và người tài xế trẻ; nhưng thật bất ngờ, other occupants, including the young driver, who chiếc xe bùng cháy và nỗ lực của họ tiêu tan. Thế were still alive in the car. But all of a sudden, the là những người trong xe bị thiêu sống và tiếng gào car was on fire, and their efforts failed. Thus, the hấp hối của họ như xé lòng. Ngay sau đó, xe cứu occupants in the car were burnt alive, and it was hỏa và cảnh sát đến với xe cấp cứu nhưng đã quá indeed heart-rending to hear their last screams. muộn. Soon a fire engine and the police arrived with an ambulance, but it was too late. Đây thật là một cảnh tượng kinh hoàng và cho đến tận hôm nay, khi nói đến tai nạn tôi lại nhớ đến This was indeed a horrible sight, and even today
  10. the mention of accidents reminds me of those những tiếng kêu cứu thảm khốc của những người piteous screams of the dying ones in that car. sắp chết trong chiếc xe kia. New words: 1. recklessness (n): tính thiếu thận trọng, tính khinh suất, tính liều lĩnh 2. to be about to: định làm gì ngay, sắp làm gì 3. in question: được nói đến, được bàn đến 4. resume (v): bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng) 5. overtake - overtook - overtaken (v): vượt qua 6. ditch (n): rãnh, mương 7. extricate (v): gỡ, gỡ thoát, giải thoát 8. occupant (n): người sở hữu, người sử dụng 9. heart-rending (adj): đau lòng, não lòng 10. piteous (adj): thảm thương, đáng thương hại Discuss the part that money plays in our lives Bài mẫu Bài dịch Money plays an important part in our lives. In several Tiền giữ vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta. aspects, it is the most important thing in life. It is Trên một vài phương diện nào đó, tiền là quan trọng therefore much sought after. nhất trong cuộc sống. Vì vậy người ta chạy theo tiền. Without money we could not buy our food, clothes and all the other things that we need to live Không có tiền chúng ra không thể mua thực phẩm, comfortably. We require money to travel, to buy áo quần và tất cả những vật dụng cần thiết cho một medicine when we are ill and also to pay for the cuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần tiền để đi lại mua services rendered to us by others. In truth, money is thuốc khi đau ốm và trả cho những dịch vụ mà almost indispensable to our survival. Most of our người khác làm cho chúng ta. Nói cho đúng, tiền activities are therefore directed towards earning as hầu như không thể thiếu với sự tồn tại của chúng ta. much money as possible. Phần lớn các hoạt động của chúng ta vì thế hướng tới việc kiếm ra càng nhiều tiền càng tốt. We use money not only to meet the basic needs of life but also to pay for our own advancement. We use it Chúng ta dùng tiền bạc không chỉ để thỏa mãn for education which helps us to live a better life. những nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống mà còn để Thousands of students are unable to attend school or nâng cấp cuộc sống của mình. Chúng ta dùng tiền continue their studies for want of money. Lack of trong giáo dục để có cuộc sống tốt hơn. Hàng ngàn money also causes great hardship and sorrow in học sinh không thể đến trường hay tiếp tục học tập hundreds of families. Thousands of people are dying chỉ vì thiếu tiền. Việc thiếu tiền gây ra khó khăn và everyday throughout the world because they are not những nỗi lo lớn cho hàng trăm gia đình. Trên thế able to pay their doctors fee or because they cannot giới hàng ngàn người đang chết dần vì họ không có buy nutritious food. tiền đế đến bác sĩ hay vì họ không có tiền để mua thực phẩm giàu chất dinh dưỡng. As money is so important, many crimes are committed
  11. everyday in all parts or the world to gain possession Vì tiền quan trọng như thế nên hằng ngày trên thế of it. Some are driven by hunger and desperation to giới diễn ra rất nhiều vụ phạm pháp để giành lấy steal, rob, and even kill to get at least what they quyền sở hữu tiền. Có người điên khùng vì đói khát require to keep body and soul together. Others commit và tuyệt vọng phải đi ăn cắp, ăn trộm và ngay cả the most serious crimes out of sheer greed for money. giết người để ít nhất giữ cho phần hồn và phần xác Such people cause much trouble and unpleasantness của họ không phải lìa nhau. Có người phạm những in society, and to bring them to justice, large sums of tội ác nghiệm trọng nhất đơn giản chỉ vì tham tiền. money are spent by every government. Những người như vậy gây ra rất nhiều phiền toái và khó chịu trong xã hội và để đưa họ ra trước công Today, millions of dollars are being spent by the lý, mỗi một quốc gia phải bỏ ra những món tiền rất various governments in the world for the betterment lớn. of the people. Numerous schools and hospitals are being built, and hundreds of acres or land are being Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ ra hàng triệu đô cultivated to produce more food for the growing la để cải thiện đời sống nhân dân. Nhiều trường học population of the world. As a result, the world is và bệnh viện đang được xây dựng. Hàng trăm mảnh gradually becoming a better place to live in. đất đang được trồng trọt để sản xuất ra nhiều thực phẩm cho dân số đang gia tăng trên thế giới. Vì vậy At the same time, however, much money is being thế giới dần dần trở thành một nơi cư ngụ tốt hơn. wasted in producing deadly weapons of war. Countries which have more money than the others Tuy nhiên cùng lúc đó, rất nhiều tiền bị hoang phí have become more powerful by strengthening their để sản xuất những vũ khí giết người trong chiến armed forces. This has led to rivalries among the tranh. Những quốc gia nhiều tiền hơn trở nên hùng powerful nations, and several parts of the world are in mạnh hơn bằng cách tăng cường lực lượng vũ trang turmoil. All this shows what an important part money của họ. Điều này làm các cường quốc đi đến thù plays in human affairs. địch và nhiều nơi trên thế giới đang trong tình trạng rối loạn. Tất cả những điều đó nói lên rằng tiền quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người. New words: 1. play an important part: đóng một vai trò quan trọng 2. in several aspects: xét trên một vài khía cạnh 3. render (v): render a service: giúp đỡ 4. in truth: thật sự, thật ra 5. survival (n): sự sống còn, sự tồn tại 6. not only but also không những mà còn 7. be unable to: không thể 8. 1ack of : thiếu 9. hardship: sự gian khổ, sự thử thách gay go 10. at least: ít nhất 11. sheer (adj): chỉ là 12. at the same time: cùng lúc đó 13. in turmoil: trong tình trạng rối loạn, hỗn độn 14. affairs (n): công việc, cuộc sống
  12. Science and its effects Bài mẫu Bài dịch One of the most striking features of the present Một trong những đặc điểm nổi bật nhất trong thế kỷ century is the progress of science and its effects hiện nay là sự tiến bộ của khoa học và ảnh hưởng on almost every aspect of social life. Building on của nó trên hầu như mọi mặt của cuộc sống xã hội. the foundation laid by the predecessors, the Xây dựng trên nền tảng của những người đi trước, scientists of today are carrying their investigation các nhà khoa học ngày nay đang tiến hành nghiên into ever-widening fields of knowledge. cứu những lĩnh vực kiến thức lớn chưa từng có. Modern civilization depends largely on the Nền văn minh hiện đại phụ thuộc phần lớn vào các scientist and inventor. We depend on the doctor nhà khoa học và nhà phát minh. Cuộc sống chúng ta who seeks the cause and cure of disease, the phụ thuộc vào các bác sĩ trong việc tìm kiếm nguyên chemist who analyses our food and purifies our nhân và cách chữa bệnh, vào các nhà hoá học phân water, the entomologist who wages war on the tích thực phẩm và làm sạch nguồn nước uống, vào insect pests, the engineer who conquers time and các nhà côn trùng học chiến đấu với các loại côn space, and a host of other specialists who aid in trùng gây hại, vào kỹ sư chinh phục thời gian và the development of agriculture and industry. không gian và rất nhiều những chuyên gia khác góp phần vào sự phát triển của nông nghiệp và công The advance of science and technology has nghiệp. brought the different parts of the world into closer touch with one another than ever before. We are Sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật đã làm cho các able to reach distant lands within a very short nước khác nhau trên thế giới xích lại gần nhau hơn time. We are also able to communicate with bao giờ hết. Chúng ta có thể đến những vùng đất xa people far away by means of the telephone and xôi trong một thời gian rất ngắn. Chúng ta có thể liên the wireless. The invention of the printing lạc với những người ở xa qua phương tiện điện thoại machine has made it possible for us to learn from và máy vô tuyến. Việc phát minh ra máy in giúp books and newspapers about people in other chúng ta đọc sách, báo về con người ở những đất lands. nước khác. Indeed, man's curiosity and resourcefulness have Thật vậy tính tò mò và tài tháo vát của con người là been responsible for the steady stream of nguyên nhân của nguồn phát minh bền vững tạo ra inventions that have created our civilization. thời đại văn minh của chúng ta ngày At the same time, however, there have been Tuy nhiên, bên cạnh đó khoa học cũng có những ảnh harmful effects. Our machine civilization is hưởng tai hại. Thời đại văn minh máy móc của responsible for numerous accidents and industrial chúng ta là nguyên nhân của vô số tai nạn và những rivalries among nations. Everyday hundreds of sự đối đầu về công nghiệp giữa các quốc gia. Hàng people are dying from serious wounds and ngày hàng trăm người đang hấp hối vì các thương injuries. Further, the rapid tempo of modern life tích trầm trọng. Hơn nữa nhịp độ tất bật của cuộc results in wide-spread nervous disorder. sống hiện đại gây nên sự rối loạn thần kinh đang Moreover, science, which has helped man to ngày càng lan rộng. Bên cạnh đó, chính khoa học đã secure control over nature, has also made it giúp con người đạt được quyền kiểm soát thiên possible for him to develop more deadly weapons nhiên, những cũng chính khoa học đã giúp con or war. More and more countries are competing người tạo ra càng nhiều vũ khí giết người trong
  13. with one another in the production of war chiến tranh. Ngày càng nhiều quốc gia cạnh tranh material. But in these instances the fault lies not với nhau sản xuất ra trang thiết bi chiến tranh. with science, but rather with man’s intention to Nhưng trong những trường hợp này lỗi lầm không misuse the discoveries of science. thuộc về khoa học mà thuộc về con người đã sử dụng sai lầm những phát minh khoa học. Science is admittedly the dominating intellectual force of the modern age. Khoa học được công nhận và lực lượng tri thức then chốt của kỷ nguyên hiện đại ngày nay. New words: 1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gây ấn tượng 2. foundation (n): nền tảng, nền móng 3. predecessor (n): người đi trước, người tiền nhiệm 4. depend on (v): phụ thuộc vào 5. analyse (v): phân tích 6. purify (v): làm sạch, lọc trong, tinh chế 7. communicate with (v): liên lạc với, giao thiệp với 8. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế 9. curiosity (n): sự ham tìm hiểu, trí tò mò, tính hiếu kỳ 10. harmful (adi): gây tai hại, có hại 11. compete (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh 12. intention (n): ý định, mục đích The rights and duties of a citizen Bài mẫu Bài dịch Almost every modern state, especially a democracy, Hầu như mỗi một quốc gia hiện đại, đặc biệt là một allows its citizens several rights; but in return, it quốc gia dân chủ, đều cho phép công dân có những expects its citizens to perform certain duties. quyền lợi nhất định; nhưng ngược lại nhà nước cũng yêu cầu công dân thi hành những bổn phận của mình. Among the rights enjoyed by the citizen in a democracy are the right to pursue his own affairs as he Trong số các quyền lợi mà công dân của một quốc gia prefers;. the right to express his views, however silly dân chủ được hưởng thụ, có bao gồm quyền theo đuổi they may appear to others, and the right to move about những việc làm ta thích, quyền được bày tỏ các quan as he pleases. The citizen is considered so important điểm của mình dù cho chúng nghe có vẻ ngớ ngẩn, và that his rights are protected by the law of the state, and quyền được đi lại tùy thích. Người công dân rất được whenever they are infringed, he can secure redress. tôn trọng đến mức các quyền lợi của công dân được luật pháp nhà nước bảo vệ và bất kỳ lúc nào những But in a totalitarian state, the rights of the citizen are quyền này bị vi phạm người công dân có thể yêu cầu
  14. so restricted that he has practically no freedom. The bồi thường. citizen is supposed to exist for the state. His interests are always subordinated to those of the state. Thus, his Nhưng trong một quốc gia độc tài, các quyền lợi của duties exceed his rights. công dân bị hạn chế nhiều đến nỗi trên thực tế anh ta chẳng có chút tự do nào. Người công dân được xem là Even in a democracy, however, the citizen is expected phải tồn tại vì nhà nước. Các lợi ích của anh ta luôn bị to exercise his rights within the limits of the law. He xem nhẹ so với lợi ích của nhà nước. Như vậy, nghĩa should not do or say anything that may affect the rights vụ của công dân vượt quá quyền lợi của họ. Tuy nhiên of others. In exercising his right to act as he pleases, ngay cả trong chế độ dân chủ người công dân vẫn phải for example, he should not try to elope with another sử dụng quyền lợi của mình trong giới hạn của pháp man's wife or say anything slanderous about her or luật. Anh ta không được làm hay nói điều gì ảnh anyone. In the same way, his actions should not cause hưởng đến quyền lợi của người khác. Chẳng hạn trong injury or damage to any individual or his property. He khi sử dụng quyền được làm những gì mình muốn, anh cannot kill as he pleases. If his conduct infringes the ta không được cố gắng tán tỉnh vợ người khác hay vu rights of others, then those who have been affected by khống cô ta hoặc bất kỳ người nào khác. Tương tự, his misconduct could take legal action against him and những hành động của anh ta không được gây thương he will be punished according to the law of the state. tích hao tổn hại đến bất kỳ cá nhân nào cũng như tài In this way, the state protects its citizens and their sản của họ. Nếu anh ta vi phạm quyền lợi của người rights from the thoughtlessness of any individual in the khác thì những người bị ảnh hưởng bởi hành vi sai trái state. This means, of course, that every citizen in the của anh ta có thể nhờ đến luật pháp xét xử anh ta và state is expected to do his duty to his fellow citizens. anh ta sẽ bị trừng trị theo pháp luật nhà nước. Bằng cách này, nhà nước bảo vệ các công dân và quyền lợi The citizen is also expected to give his services for the của họ khỏi sự vô ý thức của bất kỳ các cá nhân nào protection of the state in times of war, and to maintain trong đất nước. Đương nhiên điều này có nghĩa là mọi law and order in his state, at all times. công dân trong nước phải thực hiện nghĩa vụ của mình với những công dân khác. Thus every citizen who is conscious of his rights should also be conscious of his duties to the state and Người công dân cũng được yêu cầu thực hiện nghĩa his fellow citizens. vụ bảo vệ tổ quốc trong chiến tranh, duy trì trật tự và luật pháp trong mọi thời điểm. Vì thế mỗi công dân hiểu biết về quyền lợi cũng nên hiểu biết về nghĩa vụ của mình đối với quốc gia và các công dân khác. New words: 1. democracy (n): nền dân chủ, chế độ dân chủ 2. rights (n): các quyền lợi 3. infringe (v): xâm phạm, vi phạm 4 . redress (n): sự sửa sai, sự uốn nắn, sư đền bù, sự bồi thường 5. totalitarian (adj): chuyên chế 6. subordinated to (v): làm cho phụ thuộc vào 7. slanderous (adj): vu khống, phỉ báng 8. misconduct (n): hành vi sai trái
  15. 9. thoughtlessness (n): sự vô ý thức, nông cạn, hời hợt 10. conscious (adj): biết được, nhận ra, có ý thức The most important day in my life Bài mẫu Bài dịch The most important day in my life was the day when Ngày quan trọng nhất trong đời tôi là ngày ba mẹ my parents decided to send me to school. tôi quyết định gởi tôi đến trường. I was then about seven years old. I had been playing Lúc đó tôi lên bảy. Tôi đã rong chơi vài năm với with the children living around my house for some các trẻ em quanh nhà. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến years. I had no thought of ever going to school. I việc đi học. Tôi thích chơi câu cá trong con suối enjoyed playing to catch fish from the shallow streams cạn nước gần đó. Đôi khi chúng tôi vào lùng bắt near by. Sometimes we went to the forest to catch birds chim và sóc và tôi luôn nghĩ rằng cuộc đời sẽ mãi and squirrels, and I had always thought that life would như thế. Thế nhưng vào một ngày nọ, thật buồn cho continue to be the same for me. But, one day, to my tôi, cha mẹ tôi bất ngờ tuyên bố rằng tôi không great sorrow, my parents suddenly announced that I được rong chơi nữa mà phải đến trường. was no longer to play about and that I was to go to a school. Không có từ nào diễn tả nỗi buồn của tôi khi phải đi học. Tôi thường nghe rằng các thầy giáo ở trường Words can hardly describe how sad I felt at the thought rất nghiêm khắc và dữ tợn. Tôi cũng nghe nói rằng of having to go to a school. I had often heard that có nhiều môn học rất khó ở trường và tôi không tài school teachers were very strict and cruel. I had also nào chịu được ý nghĩ rằng mình bị buộc phải học been told that there were many difficult subjects to chúng. Nhưng mọi việc đã định sẵn cho tôi. Tôi learn in school and I could not bear the thought of không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc đến being compelled to learn them. But everything had trường. been decided for me and I had no choice but to go to school. Tuy nhiên, chẳng bao lâu sau khi ưng thuận đi học, tôi vui sướng thấy rằng đi học thật là thú vị. Tôi bắt Soon after I was admitted to school, however, I đầu học về con người và những điều kỳ diệu khác discovered to my great joy that learning in school was đang diễn ra trên khắp thế giới. Các thầy giáo rất a pleasure. I began to learn about the people and other tốt bụng và thân thiện, họ thường kể nhiều câu wonderful things spread throughout the world. The chuyện lý thú. Vì thế tôi bắt đầu yêu thích các bài teachers were very kind and friendly and they often học và không còn muốn phí thời gian rong chơi told many interesting stories. The subjects that they nữa. taught were also very interesting as a result of all this, I began to take a keen interest in my lessons and I no Giờ đây tôi đã lớn hơn và là một học sinh trung học longer wanted to waste my time playing about. đang học ngày càng nhiều về thế giới xung quanh chúng ra. Những kiến thức tôi thu lượm được làm Today, I am older and I am in a secondary school, phong phú trí óc tôi và tôi đã hiểu biết nhiều hơn về learning more and more about the world around us. các vấn đề của nhân loại. Tôi cũng có thế nói tiếng The knowledge that I have gained has enriched my Anh lưu loát, và tôi biết rằng kiến thức tiếng Anh mind and I have a better understanding of human của tôi sẽ có ích trong cuộc sống tương lai của problems. I am also able to speak the English language mình. Tôi cũng biết rằng nếu tôi đỗ tất cả các kỳ
  16. with some ease, and I know that my knowledge of thi, một ngày nào đó tôi sẽ giữ một vị trí quan trọng English will prove of great value in all my future trong một ngành nghề nào đó. Biết đâu thậm chí tôi activities. I also know that if I can pass all my sẽ trở một bộ trưởng trong chính quyền nhà nước examinations, I will some day occupy an important hay một nhân vật nối tiếng trong một lĩnh vực nào position in some profession. I might even become a đó. minister in the government of my country or a well- known person in some way. Vì thế nghĩ về cái ngày ba mẹ quyết định gửi tôi đến học đường, trong tôi tràn ngập yêu thương. Đó Therefore, when I now think of the day when my thực sự là ngày đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi đó parents arrived at the decision to send me to school, I là ngày đã thay đổi toàn bộ cuộc đời tôi. am filled with love for them. That was indeed the most important day in my life, a day which has changed the whole course of my life. New words: 1. squirrel (n): con sóc 2. as a result: do, vì 3. ease (n): sự dễ dàng, sự thoái mái 4. minister (n): Bộ trưởng The subject I consider most important Bài mẫu Bài dịch Of all the subjects that I study in school, I think that Trong tất cả các môn tôi học ở trường, tôi nghĩ rằng English is the most important subject. It is mainly tiếng Anh là quan trọng nhất. Chủ yếu nhờ thông through the English language that we gain access to the qua tiếng Anh mà chúng ta có thể tiếp cận nhiều various sources of knowledge. nguồn kiến thức đa dạng. English is a language which is spoken and understood by Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói và hiểu biết rất many people in most countries of the world. It is, in fact, nhiều người đang sống tại phần lớn các quốc gia trên the most important means of communication among the thế giới. Trên thực tế tiếng Anh là phương tiện giao vanous countries of the wodd. Knowledge of new tiếp quan trọng nhất giữa nhiều quốc gia khác nhau discoveries and inventions in one country is transmitted trên thế giới. Kiến thức về những phát minh và khám to other countries through English for the benefit of the phá mới trong một nước được truyền sang các nước world. In this way English helps to spread knowledge khác thông qua tiếng Anh để mang lại lợi ích cho and progress. cộng đồng thế giới. Bằng cách này tiếng Anh góp phần truyền bá kiến thức và sự tiến bộ. It is true, however, that in the modern age, the study of Science and Mathematics too should be considered very Tuy nhiên, hoàn toàn đúng khi cho rằng trong kỷ important. Science has conferred many benefits in man. nguyên hiện đại, việc nghiên cứu Khoa học và Toán But it requires little thought to realise that scientific cũng nên được xem trọng. Khoa học đã ban cho loài principles cannot be understood well without a good người nhiều ích lợi. Nhưng không cần suy nghĩ cũng knowledge of a language. And, though other languages nhận thấy rằng người ta không thể hiểu biết các
  17. such as German and Russian are important in the world nguyên lý khoa học mà không có kiến thức về ngôn of Science, it is English that plays the most important ngữ. Và mặc dù các ngôn ngữ khác như tiếng Đức role in spreading scientific knowledge. There is in fact và tiếng Nga cũng quan trọng trong giới khoa học, no branch of study that has not been communicated in nhưng chính tiếng Anh chiếm giữ vai trò quan trọng English. The original writings of great scientists, nhất trong việc truyền bá kiến thức khoa học. Thật economists, philosophers, psychologists and others who vậy không có ngành nghiên cứu nào mà không liên did not speak and write the English language have all quan đến tiếng Anh. Tất cả những công trình nghiên been translated into English. Therefore, one who has a cứu nguyên bản của các nhà khoa học, kinh tế học, good knowledge of English has access to all the sources triết học, tâm lý học vĩ đại đều đã được dịch sang of information. tiếng Anh. Vì thế những ai hiểu biết về tiếng Anh có thể tiếp cận được mọi nguồn thông tin. Further, as the English language is used by people of different lands and cultures, it has become very rich. It Hơn nữa vì được sử dụng bởi nhiều người của nhiều contains so many words, ideas and thoughts that a good đất nước và nền văn hóa khác nhau, tiếng Anh trở knowledge of English enriches the mind and enables one nên rất phong phú. Nó bao gồm rất nhiều từ ngữ, ý to express oneself well. It also helps one to think better kiến và tư tưởng, cho nên một sự hiểu biết sâu sắc and to understand the people of other lands. It is for all về tiếng Anh sẽ làm phong phú trí tuệ và giúp ta diễn these reasons that I consider English the most important đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Nó cũng giúp ta suy subject in school. nghĩ tốt hơn và hiếu biết về con người của những đất nước khác. Với tất cả những lý do này tôi cho rằng tiếng Anh là môn học quan trọng nhất ở trường. New words: 1. various (adj): khác nhau, thuộc về nhiều loại, đa dạng 2. transmit (v): truyền đi (qua các phương tiện thông tin đại chúng) 3. progress (n): sự tiến bộ, sự phát triển 4. confer (v): trao tặng, bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến 5. role (n): chức năng, vai trò 6. philosopher (n): nhà triết học, triết gia 7. psychologist (n): nhà tâm lý học An incident I shall never forget Bài mẫu Bài dịch Certain incidents so impress us that they leave an Có những sự việc mà ấn tượng về chúng mạnh mẽ indelible mark on our memory. I was once involved đến mức đế lại dấu ấn không thể xóa nhòa trong ký in an incident of which I shall always have vivid ức chúng ta. Một lần tôi đã chứng kiến một sự kiện recollections. mà ký ức về nó vẫn mãi sống động trong tôi. The incident occurred when I visited a village in Sự việc xảy ra khi tôi viếng thăm một làng quê Ấn India together with my parents, sometime during my Độ cùng với bố mẹ tôi trong kỳ nghỉ năm ngoái. holidays last year. Vào buổi sáng sớm ngày xảy ra câu chuyện, tôi đang
  18. Early in the morning on the day the incident trò chuyện với vài người bạn mới trong làng. Bỗng occurred, I was talking with a few of my new friends nhiên, một đứa con trai trạc tuổi tôi chạy về phía in that village. All of a sudden, a boy of my age came chúng tôi báo tin rằng bạo động đã xảy ra ở vùng lân rushing towards us to break the news that violence cận. Được báo động, chúng tôi bắt đầu tự vệ và had broken out in the neighbourhood. Alarmed at chẳng bao lâu cuộc bạo động đã lan nhanh như lửa this news, we began to protect ourselves, and before cháy qua vùng chúng tôi. Thoạt đầu tôi hơi bối rối long the violence spread like wild fire throughout vì không biết nguyên nhân nổ ra bạo động ở Đó. Một our area. I was a little confused at first for I had no người bạn cho tôi biết rằng vùng này khét tiếng về idea about the cause of the outbreak of violence những sự vụ như thế do sự thù nghịch giữa hai đảng there. One of my friends told me that the area had phái. Đảng này cố gắng triệt hạ ảnh hưởng của đảng been notorious for such occurrence owing to rivalry kia trong khu vực và sự mâu thuẫn giữa họ đã làm between two parties. Each party tried to destroy the một số người thiệt mạng và gây ra sự bất hạnh cho influence of the other in that area, and the bad blood những người vô tội trong một thời gian dài. Những that existed between them had caused several deaths ảnh hưởng của chính quyền không có hiệu quả ở and great misery to innocent people for a long time. vùng này bởi nó quá xa các trung tâm quyền lực. Official influence could not be exercised effectively Các phần tử của hai đảng phái thù nghịch vì thế hầu in this area owing to its remoteness from the centres như được tự do hoạt động. Cảnh sát chỉ xuất hiện of authority. The members of the rival parties khi có tin tức về vụ bạo động và thường là rất lâu therefore enjoyed almost complete freedom of sau khi các thiệt hại đã xảy ra. action. The police arrived only when there was news of violence, and often long after the damage has been Trong khi tôi lắng nghe giải thích về tin tức và sự done. việc này, tình thế đã bỗng chuyển sang một bước ngoặt nguy hiểm. Một người đàn ông đứng cách While I was listening to this account of facts and chúng tôi không xa bỗng chạy vào nhà, và chỉ trong events, the situation suddenly took an ugly turn. A vài phút ngôi nhà của ông ta bốc lửa. Các bạn tôi và man who had been standing a short distance away tôi chạy về phía ngôi nhà đế dập tắt lửa, nhưng from us ran into his house most unexpectedly, and chúng tôi bị ngăn cán bởi những người đàn ông lực within minutes his house was ablaze. My friends and lượng mang vũ khí giết người trong tay. Họ dọa sẽ I then ran towards his house to put out the fire; but giết chúng tôi nếu chúng tôi giúp đỡ bất kỳ người we were stopped by a few burly men who were nào. Một người trong số họ thậm chí đã dùng gậy holding lethal weapons in their hands. They đánh vào đầu tôi. Ngay lập tức chúng tôi thấy mình threatened to kill if we offered any help to anyone. không phải là đối thủ của họ, đồng thời cũng nhận One of them had even struck me on my head with a ra rằng liều lĩnh lúc này là không thích hợp. Vì thế stick. We realised instantly that we were no match chúng tôi quyết định không tiến thêm bước nào nữa. for them and that discretion was the better part valour. We therefore decided to proceed no further. Trong phút chốc lửa từ ngôi nhà cháy lan ra và vài ngôi nhà khác cũng bị cháy. Đây đó vang lên những Soon the fire from that house began to spread and tiếng kêu cứu điên cuồng. Đàn ông, đàn bà và trẻ em several houses were burning. There were frantic chạy toán loạn trong sự nỗ lực tuyệt vọng đế cứu lấy cries for help. Men, women and children were bất cứ cái gì có thể từ ngọn lửa bất kể sự can thiệp running in all directions in their desparate attempts của những tên côn đồ. Một vài người rủi ro bị thiêu to save whatever they could from the fire, in spite of cho đến chết, trong số đó có người đàn ông đã đốt the interference of the gangsters. A few of the nhà mình. Sau đó chúng tôi kết luận rằng hẳn là unfortunate ones were burned to death, including the người đàn ông đó vì quá ghê tởm với những gì chúng man who had set fire to his own house. We then tôi đã chứng kiến trong một thời gian dài đến nỗi concluded that the man must have been so disgusted ông ta không muốn sống nữa và đây là cách ông kết
  19. with what we had seen for so long that he had no thúc cuộc đời ông. Thật là một cảnh tượng bi more desire to live, and this was his way of putting thương. an end to himself. It was indeed a pathetic sight. Rồi sau đó vài giờ cảnh sát xuất hiện khi hơn một Then, after several hours, the police arrived when phần tư ngôi làng đã cháy ra tro. Họ chất vấn chúng more than a quarter of the village had already been tôi để xem chúng tôi có tham dự vào cuộc bạo động burned to ashes. They asked us several questions to hay không. Vì là một người ngoại quốc sẽ rời làng find out if we had ourselves participated in the vào ngày hôm sau, tôi đã can đảm trả lời tất cả câu violence. As I was foreigner who would be leaving hỏi và điểm mặt những kẻ đã đe dọa giết chúng tôi. that village the following day, I had the courage to Những người này bị bắt giữ cùng với những người answer all their questions and to point out the men bị tình nghi khác. who had threatened to kill us. Those men were then arrested together with other suspects. Sáng sớm hôm sau bố mẹ tôi và tôi tạm biệt ngôi làng mà không mong trở lại; nhưng kí ức về sự kiện Early next morning, my parents and I left the village này sẽ mãi mãi không phai mờ trong tôi. with no more desire to re-visit this place; but my memory of this incident will remain fresh forever. New words: 1. incident (n): biến cố 2. indelible (adj): không thể tẩy sạch, không thể gột sạch 3. vivid (adj): sống động, mạnh mẽ 4. all of a sudden: bất thình lình; một cách bất ngờ 5. confused (adj): bối rối, lúng túng 6. notorious (adj): khét tiếng, có tiếng xấu 7. owing to (adj): do, vì, bởi vì 8. rivalry (n): sự kình địch, sự ganh đua 9. remoteness (n): sự xa xôi, hẻo lánh 10. ablaze (adj): rực cháy, bốc cháy 11. lethal weapons (n): vũ khí chết người 12. discretion was the better part of valour: liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liều lĩnh 13. frantic (adj): điên cuồng, điên rồ 14. desperate (adj): tuyệt vọng, liều mạng, liều lĩnh 15. conclude (v): kết luận 16. disgusted (adj): chán ghét, phẫn nộ The value of music in the happiness of man Bài mẫu Bài dịch Music has always been a source of happiness to all Âm nhạc luôn luôn là nguồn hạnh phúc cho mọi men on the earth. From their primitive days, men's người trên trái đất này. Từ thuở ban sơ, lòng say
  20. love of music has led them to make instruments of all mê âm nhạc đã khiến con người sáng tạo những descriptions to produce beautiful music for their nhạc cụ đủ loại để tạo ra âm điệu tuyệt vời mang enjoyment and happiness. lại thích thú và hạnh phúc cho mình. Without music the world would indeed be a very dull Không có âm nhạc thế giới thực sự trở thành nơi place to live in. Even nature is full of music. There is cư ngụ buồn tẻ. Ngay cả thiên nhiên cũng tràn đầy music in the movements of the winds, the sea, as well âm nhạc. Có tiếng du dương trong những chuyển as the trees; there is music in the calls of the birds, động của gió, của biển cả cũng như của cây xanh. flies and insects and also in the night of the birds and Có âm điệu réo rắt trong tiếng hót của chim chóc, animals. It is from all these things that men have learnt tiếng vo ve của ruồi muỗi và côn trùng cũng như to appreciate the value of music. The same things have âm thanh trong tiếng vỗ cánh bay đi hay chạy nhảy also taught men how to produce music from the của chim và thú rừng. Từ đó con người đã biết cảm simplest of things such as sticks, bamboos, and animal nhận giá trị của âm nhạc. Cũng chính những âm horns. Men make many kinds of flutes with bamboos thanh đó đã giúp con người tạo ra âm nhạc từ which produce beautiful music. những dụng cụ thô sơ nhất như gậy, tre và sừng động vật. Con người đã chế tạo ra nhiều loại sáo That music is very important for men's happiness is bằng tre phát ra những âm thanh du dương. hard to deny. Music removes men's depression and fills them with gladness. It is for this reason that music Khó mà phủ nhận rằng nhạc rất quan trọng tới hạnh is played even in hospitals to cheer up the sick people. phúc con người. Âm nhạc xoa dịu nỗi buồn của con người và làm họ tràn đầy niềm vui. Đó là lý do tại As music has the capacity to make men happy, it sao âm nhạc được sử dụng trong bệnh viện để contributes greatly to men's success in life. A happy khích lệ tinh thần bệnh nhân. man is a good and hard worker. He works happily among people and ẹarns the good-will or all around. Vì âm nhạc có thể làm cho con người hạnh phúc, People like to associate with him and to employ him nó góp phần quan trọng cho sự thành công của cọn in all kinds of work. Thus, he leads a happy and người trong cuộc sống. Một người hạnh phúc là successful life. một người làm việc tốt và siêng năng. Anh ta làm việc giữa mọi người và luôn được mọi người yêu The value of music in the happiness of man is mến. Người ta thích kết bạn với anh ta, thích thuê therefore great. anh ta làm mọi công việc. Vì thế cuộc sống của anh ta luôn sung sướng và thành công. Tóm lại âm nhạc có giá trị to lớn trong hạnh phúc con người. New words: 1. instrument (n): nhạc cụ 2. appreciate (v): đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị, thưởng thức 3. flute (n): ống sáo 4. capacity (n): có khả năng 5. associate (v): kết giao, giao thiệp
  21. The advantages and disadvantages of the cinema Bài mẫu Bài dịch The influence that the cinema exerts on the minds Những ảnh hưởng mà rạp chiếu phim tác động đến of those who visit it is at once beneficial and tư tưởng của các khán giả đến xem vừa có lợi cũng harmful. vừa có hại. Today, there is a cinema in almost every town. The Ngày nay hầu như thành phố, thị trấn nào cũng có cinema provides so much entertainment that few rạp chiếu bóng. Rạp chiếu bóng mang lại sự giải trí people fail to visit it. One of the reasons for the to lớn đến nỗi không mấy ai chưa từng đến rạp để popularity of the cinema is that, it entertains all xem phim. Một trong những lý do làm cho rạp chiếu types of people, young and old, literate and bóng được ưa thích là vì đây là phương tiện giải trí illiterate. Because it is so popular, it must exercise của mọi người dân, dù già hay trẻ, trí thức hay thất some influence on those whom it attracts. học. Vì phim ảnh khá phổ biến, nó có tác động đến những người thích xem phim. The films shown in the cinema are often very instructive and informative. Almost every film Những bộ phim được chiếu ở rạp thường có tính chất shows something about the activities and customs truyền bá kiến thức và thông tin. Hầu như mỗi bộ of the people in other lands. By seeing such films, phim đều kể chuyện về những sinh hoạt, phong tục one learns a lot about human activities. One also của con người ở những xứ sở khác. Bằng cách xem gains a better understanding of people of the world. phim, người ta học được rất nhiều về sinh hoạt con người. Người ta cũng có thể hiểu nhiều hơn về các Further, some films show the battles that were dân tộc trên thế giới. fought in the past. They also sometimes show very vividly how man has struggled through the Hơn nữa, có những phim kể về các cuộc chiến tranh centuries to remove discomfort from his life. In this trong quá khứ. Nhiều bộ phim kể lại một cách rất way, some films have given many people an insight sinh động cuộc đấu tranh của con người qua hàng into the past. Even illiterate people have benefited thế kỷ để cải thiện đời sống của mình. Bằng cách from such films. What they cannot acquire from này phim ảnh đã cho con người cái nhìn sâu sắc về books owing to their inability to read, they can quá khứ. Ngay cả người học cũng thu được nhiều lợi acquire from films. School students, too, often ích khi xem các phim này. Họ có thể xem phim để benefit from a visit to the cinema. What they see nắm bắt được những điều mà họ không đọc được and hear in the cinema makes a better impression trong sách vì mù chữ. Học sinh, sinh viên cũng học on their minds than only the spoken words or their được nhiều điều bổ ích sau khi xem phim. Tất cả teachers. For example, a teacher of history can những điều họ nghe và thấy trong phim có ấn tượng hardly describe a battle scene to his students as sâu đậm trong trí tưởng của họ hơn bất kỳ bài giảng vividly as a film does. For all these reasons, the nào của giáo viên. Chẳng hạn một giáo viên lịch sử cinema is often regarded as an important means of hầu như không thể miêu tả cho học sinh quang cảnh spreading knowledge. trận đánh sinh động như phim ảnh. Vì thế phim ảnh được xem là một phương tiện quan trọng để truyền It must be admitted, however, that some films have bá kiến thức. exerted an evil influence on many people. Films which show the activities of criminals have Tuy nhiên phải thừa nhận rằng phim ảnh đã gây ra encouraged many youths to commit acts or crime. ảnh hưởng tội lỗi cho nhiều người. Những bộ phim Other films, too, such as those dealing with sex and về các hoạt động tội phạm đã khuyên khích nhiều
  22. other natural weaknesses of man, have corrupted thanh niên phạm pháp. Những bộ phim khác về tình the morals of many people. As a result, the dục và bản năng yếu đuối của con người đã làm suy governments of many countries have been đồi đạo đức của khá nhiều người. Vì vậy chính compelled to interfere in the display and production quyền của nhiều nước đã buộc phải can thiệp vào of certain films. Yet, the cinema continues to retain việc sản xuất và trình chiếu phim ảnh. Dù vậy, rạp its popularity. chiếu phim vẫn tiếp tục duy trì đươc tính đại chúng của mình. New words: 1. entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển 2. entertain (v): phục vụ 3. literate (adj): có học, biết đọc biết viết illiterate (adj): mù chữ thất học 4. struggle (v): đấu tranh 5. acquire (v): được, giành được, thu được 6. regard (v): coi như, xem như 7. commit (v): phạm pháp, can phạm vào 8. weakness (n): điểm yếu, khuyết điểm, lỗi 9. corrupt (v): làm băng hoại, làm cho đồi bại 10. morals (n): đạo đức, đức hạnh, phẩm hạnh Describe some of the interesting places in your country Bài mẫu Bài dịch Though my country is small, yet there are many Dù chỉ là một quốc gia nhỏ bé nhưng trên khắp đất places of interest spread throughout the country. nước tôi có rất nhiều thắng cảnh. In the southern most part of the country, where the Ở vùng cực nam của đất nước, nơi có tiểu bang state of Johore lies, there are some very interesting Johore, có rất nhiều cảnh sắc đẹp đẽ và thú vị. Ở Kota and beautiful places. In Kota Tinggi, for example, Tinggi chẳng hạn có những thác nước tuyệt vời mà there are beautiful waterfalls which are visited by hằng ngày có rất nhiều du khách đến chiêm ngưỡng. many people everyday. Then, there is Johore Lama, Sau đó là Johore Lama, một thắng cánh lịch sử nổi a place of great historical interest. In Johore Bahru, tiếng. Ở Johore Bahru có một bãi biển đẹp mà nhiều there is a beautiful beach which is visited daily by người yêu biển thường ghé đến mỗi ngày. Ở Batu several people who love the sea. In Batu Pahat, Pahat, một thị trấn khác của Johore, có Minyak Buku, another town in Johore, is Minyak Buku, an một phong cảnh lý thú vùng duyên hải. interesting place on the coast. Về phía bắc chúng ta đến Malacca, thị trấn cổ xưa As we go towards the north, we arrive at Malacca, nhất mà người châu Âu đã chiếm đóng tại Malaya the oldest town that the Europeans occupied in trước đây. Có thể thấy trên các toà nhà ở đây dấu ấn Malaya in the past. The influences of the sâu đậm của người Bồ Đào Nha và Hà Lan. Portuguese and the Dutch can still be seen in many
  23. of the buildings there. Xa hơn về phía bắc là cảng Dickson nổi tiếng với những bãi biển đẹp. Further north lies Port Dickson which is well known for its beautiful beaches. Ở Kuala Lumpur thủ đô Malayxia có nhiều thắng cảnh như hang động Batu, vườn thú và viện bảo tàng. In Kuala Lumpur, the capital of Malaysia, there are Ngay chính thành phố này cũng là một nơi thú vị cho many places of interest such as Batu Caves, the zoo du khách tham quan. and the museum. The city itself is an interesting place to visit. Một thị trấn xinh đẹp khác là Penang, toạ lạc trên một hòn đảo. Vùng biển quanh đảo giúp cho Penang trở Another beautiful town is Penang, situated on an thành thành phố đẹp nhất của đất nước. island. The sea around it makes it the most beautiful town in the country. Cuối cùng là những cánh đồng lúa ở vùng cực bắc của đất nước, tạo nên cảnh quan đẹp mắt và hấp dẫn. Finally, the paddy ficlds in the northern most parts Tại vùng biển phía đông của đất nước cũng có một of the country are also very beautiful and interesting vài thị trấn xinh đẹp như Kuantan và Kuala Trengalu. to look at. On the east coast of the country too there Tất cả những thắng cánh này thật sự làm cho đất nước are some beautiful towns such as Kuantan and chúng tôi trở thành một vùng đất tuyệt vời để sinh Kuala Trenganu. All these places have indeed made sống. my country an interesting place to live in. New words: 1. waterfall (n): thác nước 2. occupy (v): chiếm, chiếm lĩnh, chiếm cứ 3. situate (v): nằm, xây dựng ở 4. paddy field (n): ruộng lúa, cánh đồng, nương lúa What career would you like to choose after leaving school Bài mẫu Bài dịch Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of Ngày nay, chọn nghề là một điều chẳng dễ dàng. students pass various examinations every year and Hàng trăm sinh viên trải qua nhiều kỳ thi mỗi năm compete with one another for positions in the various và tranh đua với nhau để giành chỗ trong nhiều professions which are not so many as there are ngành nghề khác nhau mà số lượng ít ỏi hơn nhiều applicants. I would, however, like to choose teaching so với số ứng cử viên. Còn tôi, tôi muốn trở thành as my career. một thầy giáo. Teaching is an interesting career for several reasons. Có nhiều lý do để cho rằng dạy học là một nghề thú As a teacher I can learn many things, especially if I vị. Làm giáo viên tôi có thể học hỏi được nhiều điều, teach to an udder-secondary school. If I teach History đặc biệt nếu tôi dạy ớ một trường trung học phổ or English, for example, I have to read many books to thông. Nếu tôi dạy Lịch sử hay Anh văn chẳng hạn, make my teaching lessons more interesting to my tôi phải đọc nhiều sách để bài giảng trở nên thú vị pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the hơn đối với học sinh. Như vậy tôi sẽ tiếp thu được
  24. subjects that I teach than what I can learn from the nhiều kiến thức về các đề tài mình đang dạy hơn là class text books. It is indeed a fact that a teacher learns những gì có thể đọc qua sách giáo khoa ở lớp. Quả a lot from the class text books; but that is hardly thực không thể phủ nhận rằng một giáo viên học enough to make the teacher's lessons interesting to được rất nhiều điều từ sách giáo khoa; nhưng như pupils. A good teacher must therefore read many thế vẫn chưa đủ để làm cho bài học hấp dẫn với học other books. sinh. Một giáo viên giỏi phải đọc nhiều quyển sách khác nữa. Again, as a teacher, I have to speak well so that my pupils will be able to understand my instructions well. Tương tự, để làm một giáo viên giỏi tôi phải có khả In this way I can improve my powers of expression. năng diễn đạt tốt để học sinh có thể hiểu được những Even my pronunciation of words will improve to chỉ dẫn của mình. Bằng cách này tôi có thể phát triển great extent. khả năng diễn đạt của mình. Ngay cả cách phát âm của tôi cũng sẽ tốt hơn nhiều. Further, as a teacher, I shall have enough leisure to read and prepare for various examinations. It is Hơn nữa, nếu là một giáo viên tôi sẽ có đủ thời gian possible today to sit for many important examinations rảnh rỗi để đọc sách và ôn luyện cho nhiều kỳ thi by studying entirely at home. Thus, I can acquire khác nhau. Ngày nay chúng ta có thể hoàn toàn tự important qualifications. học ở nhà để ôn luyện cho nhiều kỳ thi quan trọng. Nhờ vậy tôi có thể có những bằng cấp quan trong. Finally, as a teacher I will be respected as an educated person. People will assume that I have certain Cuối cùng, khi làm giáo viên tôi sẽ được kính trọng qualifications and show their regard for me and the như một người trí thức. Mọi người sẽ công nhận opinions that I express. Thus, I shall be able to live a rằng tôi có năng lực, họ sẽ coi trọng tôi cũng như happy những ý kiến tôi đưa ra. Như vậy cuộc sống của tôi sẽ rất hạnh phúc. New words: 1. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp 2. applicant (n): người xin việc 3. upper-secondary school: trường trung học, phổ thông, cấp ba 4. pronunciation (n): sự phát âm, cách phát âm 5. leisure (n): thời gian nhàn rỗi 7. entirely (adv): hoàn toàn, toàn vẹn, trọn vẹn 7. qualification (n): khả năng chuyên môn, trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn chuyên môn, văn bằng, học vị 8. respect (v): kính trọng, tôn trọng 9. assume (v): cho rằng, thừa nhận Why is agriculture important in the world of today? Bài mẫu Bài dịch Since the dawn of history, agriculture has been one Từ buổi bình minh của lịch sử, nông nghiệp đã trở of the important means of producing food for thành phương tiện sản xuất thực phẩm quan trọng
  25. human consumption. Today more and more lands cho con người tiêu thụ. Hiện nay ngày càng có nhiều are being developed for the production of a large đất đai được khai khẩn để sản xuất những vụ mùa variety of crops. In Asia, vast areas of land are being lớn. Ớ châu Á những vùng đất mênh mông đang used to produce rice, wheat, rubber and a variety of được sử dụng để trồng lúa gạo, lúa mạch, cao su và other crops. More than half of the lands occupied nhiều hoa màu khác. Hơn một nửa diện tích đất đai and developed by human beings in the world are mà con người đã chiếm hữu và khai phá trên thế giới devoted to agriculture. được dành để phát triển nông nghiệp. That agriculture is one of the most essential means Tầm quan trọng thiết yếu của nông nghiệp trong vai of producing food is realised easily when we think trò phương tiện sản xuất thực phẩm có thể được dễ of the types of things that we eat. The rice or wheat dàng nhận ra khi chúng ta nghĩ đến các loại thực that we eat comes from the land. Even potatoes and phẩm mình thường ăn. Lúa gạo và lúa mạch chúng other roots or vegetables and even leaves such as ta ăn mọc từ đồng ruộng. Ngay cả khoai tây hay tea, as well as the fruits that men eat are the products những loại rau củ khác, kể cả lá cây như lá trà, cũng of the soil that covers the earth. In fact, everything như các loại trái cây mà cũng là sản phẩm của lớp that we eat, except meat, fish and other kinds of đất bao phủ bề mặt trái đất. Trên thực tế, tất cả flesh come from the land, and what grows on the những gì chúng ta ăn trừ thịt, cá và những thứ thịt land is part of agriculture. Even the sugar, oil, sống khác đều sinh ra từ đất đai, và những gì mọc coffee and other beverages that we use are products trên đất đều là một phần của nông nghiệp. Ngay cả of plants that grow on land. In the same way, many đường, dầu, cà phê và các thức uống khác cũng đều of the medicines that we use are made of plants that là sản phẩm của thực vật mọc trên đất. Tương tự, grow in various parts of the world. The tobacco that nhiều vị thuốc chúng ta lấy từ các thực vật ở nhiều we use for relaxation also comes from a plant. nơi trên thế giới. Thuốc lá mà chúng ta dùng để thư giãn cũng lấy từ một loại cây. Thus, it can be easily observed that without agriculture we would be almost without food. It is Như vậy dễ dàng nhận thấy rằng không có nông true, however, that in the remote past men did live nghiệp, chúng ta hầu như cũng không có thực phẩm. mainly on flesh that he obtained by hunting. But Tuy nhiên sự thật là vào thời xa xưa con người sống such a kind of life was unhappy and inconvenient, chủ yếu nhờ vào thịt động vật kiếm được khi săn for animals were not found everywhere easily. bắn. Nhưng một cuộc sống như thế không sung Therefore, men turned to agriculture for his sướng và thoải mái bởi vì không phải ở đâu cũng dễ livelihood. Today, agriculture continues to provide dàng tìm thấy thú vật. Vì vậy con người chuyển sang almost all the food that men require to survive on nông nghiệp để nuôi sống bản thân họ. Ngày nay, the earth. nông nghiệp tiếp tục cung cấp phần lớn lương thực cần thiết cho sự tồn tại của loài người trên trái đất. New words: 1. dawn (n): bình minh, buổi đầu 2. agriculture (n): nông nghiệp 3. consumption (n): sự tiêu thụ, sự tiêu dùng 4. variety (n): nhiều thứ đủ 1oại, sự đa dạng 5. flesh : thịt 6. remote (adj): xa xôi, xa xăm 7. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi
  26. 8. livelihood (n): phương kế sinh nhai, sinh kế Phần 2 A heroic deed The story of man is full of heroic deeds. One of the acts of heroism that I have seen myself was that of my uncle, who was attacked by a huge tiger while we were in our plantation, one day. My uncle, a young and well-built man, and I had left our home early in the morning to do some work in the plantation. When we reached there, we could hear some dogs barking in the distance. But we did not suspect anything, and began to do our work. While we were working, however, we noticed some foot-prints of some animal. We then examined them closely and were satisfied that they did not belong to any member of the cat family, the most ferocious of animals. We then resumed our work. My uncle took a long knife and began to cut some sticks and branches of plants scattered throughout the plantation, while I did some other work. Soon, however, I saw a movement in the bush, a short distance away. I was alarmed. I ran up to my uncle to draw his attention, but he was hardly interested in what I had to say. He continued to do his work. But shortly afterwards, my uncle himself observed the movement in the bush. Yet, he showed no signs of fear, and his composure dispelled my anxieties. He warned me, however, to be careful, and picked up an axe that had been lying on the ground. His knife, he gave to me. Then, he moved slowly and cautiously towards the bush, ready for any attack. To our horror, a huge tiger soon emerged from the bush. But my uncle was prepared to face it, to escape seemed impossible. The tiger too seemed to be fully aware of the strength and courage of its adversary. It paused several times while advancing towards my uncle. Then all of a sudden, it sprang on my uncle, but his agility enabled him to escape the sharp claws of the brute with the slightest injury. Now with the axe still in his firm grip, my uncle struck the tigers face again and again, until it was bleeding profusely. The length of the handle of the axe made it difficult for the tiger to get to close to my uncle. That the tiger was at a disadvantage was clear to me from the beginning. In the end, however, the tiger collapsed and died. Within hours, after that all the people in our area heard of my uncle's bravery, which saved us both from death. It was indeed a greatest act of heroism that I had witnessed. NEW WORDS:
  27. 1. heroic deed (n): hành động dũng cảm 2. plantation (n): đồn điền, vườn cây, khu đất trồng trọt 3. well-built (adj): lực lưỡng, cường tráng 4. suspect (v): nghi, nghi ngờ, hoài nghi, ngờ vực 5. ferocious (adj): dữ tợn, hung ác 6. composure (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh 7. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 8 . horror (n): nỗi kinh hoàng, sự khiếp sợ, sự ghê rợn 9. spring (sprang-sprung) (v): nhảy, bật mình 10. agility (n): sự nhanh nhẹn, sự lẹ làng, sự lanh lợi 11. profusely (adv): ướt đẫm, nhiều, dồi dào 12. collapse (v): đổ sụp xuống, ngã gục Crimes in society The human society is full of activity. People work in all kinds of business Firms, government offices, factories and other places, to earn their livelihood. Some work from dawn till dark; many work only at night; and others work during the day. At the same time men with criminal tendency are engaged in all kinds of activity, which often cause great hardship and sorrow to a large number of people in society. Men develop criminal tendencies because of numerous frustrations. Society has always failed to satisfy the social, emotional and other needs of a large number of people, many of whom have therefore turned to crime for either survival or recognition. The activities of such men represent a constant threat to the welfare society, and much being done to reform them. But criminals cannot be reformed until they are apprehended. By that time, hundreds of people are forced to live in fear at the hands of criminals, who resort to violence at the slightest provocation. Numerous people of various descriptions have been killed by criminals without proper cause. Society is therefore straining all its resources to bring criminals to justice. Large sums of money are being spent to employ men and equipment for the prevention and detection of crime. Criminals are desperate men, and when they are pursued, they fight tooth and nail to escape capture. Therefore, those who are employed to capture them have to be brave, intelligent and well-trained men. To have such men always on the alert for the protection of society involves much expenditure. Punishment of criminals today, however, is not the same as what it was in the past. Society has realized its responsibility towards individuals who always find a bone to
  28. pick with ít. It is now believed that criminals could be reformed. Therefore, psychologists and others who are responsible for the welfare of criminals are doing their utmost to train criminals to live a good life in the future. Only those who commit the most serious crimes are punished severely to deter others from committing such crimes. NEW WORDS: 1. tendency (n): xu hướng, khuynh hướng 2. engage (v): tham gia vào 3. hardship (n): sự thử thách gay go; sự gian khổ 4. numerous (adj): nhiều, đông đảo 5. frustration (n): tâm trạng thất vọng, tâm trạng vỡ mộng, sự làm thất bại, sự làm hỏng 6. welfare (n): hạnh phúc, sự thịnh vượng 7. provocation (n): sự khiêu khích 8. well-trained (n): được giáo dục tốt 9. expenditure (n): chi phí, phí tổn 10. utmost (adj): mức sống A strange happening The mysteries of nature have always fascinated the human mind, and many of them remain unsolved for a long time. The story that I am about to relate concerns a mysterious relationship between a baby boy and a snake somewhere in Malaysia. I was indeed intrigued when I read a report in a newspaper sometime ago that a snake had suddenly appeared in a room, with the birth of a child and that it had attempted to show some relationship with the child. I could hardly believe it. The report added that the mother or the child was finally convinced that there was indeed some relationship between her child and the snake and she allowed the snake complete freedom to play and live with the child. To make sure that the report was true, I made up my mind to visit the house where this unnatural relationship between a reptile and a human being was established. Then, one morning, my brothers, sisters and I arrived at the house, not very far from ours. As we enter the house we were greatly surprised to find a baby boy and a large snake playing with each other mirthfully. Soon, the mother of the child appeared and narrated the events that led to the snake and the child to live together. It seems that the snake was found lying near the baby just a few hours after the baby was born. A man was called in to kill the snake; but every time the man struck at it with the stick that he
  29. brought, the child cried with pain. The man then tried to take the snake out of the room, but again the child began to cry. The child's mother then realised that there was some mysterious relationship between the snake and her child. She ordered the man to stop molesting the reptile, and to the surprise of all those who had arrived on the scene, the child stopped crying. The snake then returned to the child without attempting to harm anyone. Since then the snake has been fed by the mother of the child, and the snake and the child have been living together as brothers. To see this strange occurrence, many people from all parts of the country come everyday. It is said that the snake, by its touch, has cured many sick people; but the mystery remains unsolved. NEW WORDS: 1. fascinate (v): mê hoặc, quyến rũ, làm mê 2. intrigue (v): hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích tò mò 3. convince (adj): tin chắc, đoán chắc 4. reptile (n): loài bò sát 5. mirthfully (adv): vui, vui vẻ 6. narrate (v): kể lại, thuật lại 7. bitterly (adv): một cách đau đớn, quyết liệt, cay đắng, chua chát 8. molest (v): quấy rầy, quấy nhiễu, làm phiền A journey by train The house in which I lived before was near the railway station. Trains used to pass by at regular interval and I had become so familiar with their sound and sight that I took little interest in them. It never occurred to me that I might make journey by train some day. However, when my father decided to take up a new appointment in the place where we now live, it was decided that we should travel by train. It was only then that I discovered how pleasant a journey by train might be. My father, mother and I boarded a train one afternoon. As the train moved out of the station, I began to think of the days I had spent in our old house which I could still see from the train. But soon the house went out of sight, and I began to think of my journey itself. The train was now moving quite fast. The first thing that impressed me was the beauty of the landscape. There were green valleys, and tropical plants could be seen everywhere. In certain places there was tall grass. All this reminded me of the
  30. geography lessons I had in the classroom. Several palm-oil and rubber plantations could be seen now and then. Sometimes I saw a few houses here and there. I also saw many vegetable gardens at several places. The train stopped at many stations, and soon it became dark. But sometime later the moon appeared and the landscape looked romantic. As I looked outside, I felt a thrill of admiration for the great artistry of nature. Inside the train, too, everything was interesting. Some restless passengers moved about aimlessly and their restlessness was amusing. Some were sleeping with their mouths wide open, into which some mosquitoes blundered. Others were reading magazines and newspapers. Occasionally, the ticket-checker passed by. At one corner I saw two policemen keeping a close watch on a man who was hand-cuffed. At every station a few passengers alighted from the train while a few boarded it. Whenever the train stopped at a big station, I saw a large number of people on the platforms, smartly dressed, and often smiling. As the train moved out, many waved their hands and the passengers too waved in response. After we had passed several stations, I felt sleepy and closed my eyes. When I opened them, I saw the dim light of the dawn. I looked outside and saw the mist-covered plants. The air was fresh, and some birds were flying about. The scene looked extremely beautiful and I was lost in admiration of it. But we soon arrived at our destination and my enjoyment came to an end. NEW WORDS: 1. interval (n): thời gian giữa hai sự kiện; khoảng thời gian 2. appointment (n): công việc được bổ nhiệm, sự hẹn gặp 3. admiration (n): sự say mê, ngưỡng mộ 4. mosquito (n): con muỗi 5. blunder (v): mỏ mẫm vào 6. hand-cuff (v): xích tay, còng tay 7. extremely (adv): vô cùng, cực độ, cực kỳ Discuss "news travel fast" Until a few decades ago news travelled very slowly. It took several days to know what was happening in places only a few miles away. But today news travels at a speed much greater than ever before. In the past, men had to travel on root to get information, even about the most
  31. unimportant thing. There were no motor vehicles and travel was slow and difficult. As a result, news too travelled very slowly. If one's relative died in some distant place, one received the news of the death several days later. Sometimes there was no news at all. The difficulty in getting news and information about people in other places made life dull and miserable. There was little communication among those whom we would regard as neighbours today. News was therefore difficult to send and in times of need, it was hard to obtain help. But all this has changed today. The invention of the means of communication such as the telephone, the wireless and several others has made it possible to send and receive news within a matter of hours and minutes. Even the newspaper and the post office help to spread news and information quickly. As a result, we know what is happening today in all parts of the world. If a great man dies or a war breaks out in some corner or the earth. we receive news about it almost immediately. The ease and speed with which news travels today have helped greatly in promoting better understanding and co-operation among the peoples of the world. When the people of one place or country suffer a sudden calamity, news is at once sent to all parts of the world and help comes from many countries within a very short time. This is not possible in the past when news travelled slowly. That news travels fast can also be known from our own personal affairs. If we are ill or if something unfortunate happens to us, our friends and relatives come to know about it very quickly. It is therefore true to say that today. "news travels fast". NEW WORDS: 1. decade (n): thờikỳ mười năm, thập kỷ 2. motor vehicle (n): xe máy 3. miserable (adj): nghèo nàn 4. wireless (n): radio, máy thu thanh, vô tuyến 5. promote (v) xúc tiến, đẩy mạnh; thăng chức 6. co-operation (n): sự hợp tác, cộng tác 7. calamity (n): tai họa, tai ương, thiên tai World trade In the past when men’s needs were few, it was not necessary to get things from distant lands. But today, the people of one country depend on the people of another country for a variety of things. As a result, world trade has developed. Without world trade, it would be difficult for the people of any country to get many things which are now considered necessaries. Some countries are not rich in mineral resources. They have no iron or coal mines, while others have too many of them. Again,
  32. some countries are not suitable for agriculture while others have several fertile plains to grow crops Further, even if a country is rich in natural resources, it may not have enough skilled men to exploit them. For such geographical and other reasons the peoples of the world have learnt to buy things which they cannot produce profitably and to sell things for which they have a special ability to produce. West Malaysia, for example, specialises in producing rubber for which there is a great demand from several courtiers in the world. But she has no ability to produce machinery and several other things. West Malaysia therefore depends on other courtiers for many of her needs. In the same way, all the countries of the world co-operate and exchange things with one another. From other countries we get motor- cars, radios, television sets and several other things, which we cannot produce ourselves. At the same time we give to other countries the things that we can produce better than many others. In this way, every country specialises in producing only a few things. As a result, the quality of goods is improved to the common benefit of the people of the world. World trade has also raised the standard of living of the people in the world. We are able to use things made in countries across miles of ocean. As a result of all this, life has become more comfortable than what it was before; and it is realised that a country could hardly progress without world trade. NEW WORDS: 1. mineral (adj): khoáng, (thuộc) khoáng sản 2. fertile (adj): phì nhiêu, màu mỡ 3. exploit (v): khai thác, bóc lột, lợi dụng A narrow escape Whenever my mind travels over the past events in my lifè, one incident stands out prominently to remind me of the narrow escape I once had from almost certain death. In the rubber estates of west Malaysia there are hundreds of snakes of which the cobra is the most dangerous and venomous. This snake has a preference for cool places along the numerous streams found in the estates, where it relaxes, especially in the afternoons. Those who catch fish from these streams have, therefore, to be on the look-out for cobras. All this I did not know until I came face to face with a cobra one day, while fishing with my brother. My brother and I were then spending our holidays in an estate where our father was employed. In the afternoons, my brother, who loves fishing, and I would go out to catch fish from the streams not very far from our father's house.
  33. Wherever the water was shallow, we got down into the streams and searched for holes where fish usually like to shelter. When we found one, we put our hands in and often caught some fish. Fishing in this way had its moments of excitement, for at times we also caught some water- snakes, which we found to be harmless. Then, one day, I came so close to death that I made up my mind never to catch fish again in that way. A cobra, about six feet long, was lying along the water's edge of one side of the stream in which we were fishing. Its tail was in the water, but it was concealed by the reeds and grasses along that stream. As I put my hand into the water, my searching fingers touched something tender. Thinking that it was a fish, I gripped it at once and tried to bring it out of the water. But it resisted violently, and to my consternation I discovered that it was a cobra. I relaxed my grip at once and rushed for safety. My brother, who was a few yards away, was too surprised to speak. But he soon saw the cobra which was now rushing towards him with its hood fully opened. I picked up stick hurriedly and threw it at the cobra. Surprisingly, the cobra now turned towards me, and I took to my heels. My brother then picked up a stick and ran after the cobra and managed to kill it just at the time when I was almost exhausted. lf he had been a little late, I might have been killed by the cobra. That was indeed a very narrow escape, an escape I shall never forget. NEW WORDS: 1. prominently (adv): dễ thấy, nổi bật 2. narrow escape (n): suýt chết 3. estate (n): vùng đất (nhất là nông thôn) 4. cobra (n): rắn mang bành 5. shelter (v): ẩn náu, nương tựa 6. conceal (v): giấu giếm, giấu, che đậy 7. resist (v): kháng cự, chống lại 8. consternation (n): sự kinh hoàng 9. exhaust (adj): kiệt sức, mệt lử Travel as a means of education In the past travel was considered an essential part of education. Poets and writers realised the value of travel and went out to other countries in search of knowledge. A man's education was not completed until he had visited foreign lands. That travel broadens the mind cannot be denied. Those who remain within the confines of their homes are cut off from the outside world. As a result, they develop a narrow outlook on life. But those who travel come into contact with various types of people whose ways of life are completely different from theirs. They see things with their own
  34. eyes and have a better understanding of the affairs of the world. The impressions that they receive while they travel remain fresh in their minds for many years, and all false impressions and ideas are removed from their minds. Thus, they are able to see things in their proper perspective and make correct judgments and decisions, and to be able to make connect decisions is a valuable part of education. It is argued, however, that the presence of the great variety of books, newspapers, the radio and television today obviates the need for travel to acquire knowledge. One would study in the comfort and privacy of one's own home and absorb all the knowledge that one desires. But there are many things which books cannot describe effectively. For example, the love and respect people in other lands have for us and the natural beauty of the various parts or the world cannot be described properly in words. They have to be seen and felt. Besides, not all can understand everything that they read about people away from their homes. To such people, especially, travel is an important means of education. Of course, travel involves time and money which most people cannot afford. But the value of travel as a means of education is so great that time and money spent on travel are not a waste of effort. NEW WORDS: 1. broaden (v): mở rộng 2. confines (n): biên giới, ranh giới 3. outlook (n): quan điểm, cách nhìn 4. perspective (n): phối cảnh, viễn cảnh 5. obviate (v): xoá bỏ, tẩy trừ 6. absorb (v): hấp thụ The country I would like to visit I have heard much about the beauty of the East as well as the West, about the wonderful islands in the Pacific and also in the Atlantic. In short, the whole world seems to be full of beautiful places. The country that I would like to visit, however, is the United States of America. My knowledge of the United States of America is derived from the geography and history books that I have read, the films that I have seen and the stories that I have heard from people who have visited this country. The United States of America is a vast country with a mixed population. People from many different lands have come and settled here. This mixture of different races of people with different customs, religions, cultures and abilities have created a nation unique in history. Although this country has a very short history compared with that of