Ôn tập kiến thức Lớp 2 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập kiến thức Lớp 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_kien_thuc_lop_2_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Ôn tập kiến thức Lớp 2 - Năm học 2020-2021
- ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 2 NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Viết các số: (1 điểm) 48 , 29 , 37 , 63 , 81 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 2: (2 điểm) a) Tính nhẩm: 8 + 9 = 29 + 5 = 17 – 6 = 46 – 27 = b) Đặt tính rồi tính: 68 – 39 35 – 28 27 + 64 77 + 8 Câu 3: Tìm x: (2 điểm) a) x + 48 = 63 c) 27 + x = 52 b) x – 24 = 16 d) x – 5 = 47 Câu 4: Số ? (1 điểm) a) 8 + 5 = 5 + + 6 c) 60 – = 5 b) 17 – > 7 d) 45 – 18 = 19 + Câu 5: Nối phép tính với kết quả đúng: (1 điểm) 29 7 43 26 58 17 33 22 52 19 90 32 Câu 6: Xem tờ lịch dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: (1 điểm) Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 a) Trong tháng 12 có các ngày thứ sau là ngày b) Thứ bảy tuần này là ngày 18 tháng 12. Thứ bảy tuần trước là ngày tháng Câu 7: Nhà chú Ba nuôi 100 con gà. Nhà cô Tư nuôi ít hơn nhà chú Ba 17 con gà. Hỏi nhà cô Tư nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm)
- . . . . . . Câu 8: Trong hình vẽ bên: (1 điểm) a) Có hình tam giác A B C b) Có hình tứ giác D ___ E G H ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2 điểm) a) Tính nhẩm: 18 – 9 = 52l – 4l = 37 + 5 = 64l + 8l = b) Đặt tính rồi tính: 24 + 16 37 + 55 97 – 9 51 – 28 . . . . Câu 2: Viết các số thích hợp vào ô trống: (1 điểm) a) 65 + 16 = 16 + c) 88 – = 80 b) + 9 = 9 + 23 d) 100 – = 40 Câu 3: (1 điểm)
- a) 11 8 = 3 c) 29 9 = 38 Đ ? S b) 9 7 = 16 d) 61 5 = 56 Câu 4: Năm nay bố em 45 tuổi, mẹ kém bố 6 tuổi. Hỏi mẹ em bao nhiêu tuổi? (1 điểm) Câu 5: (1 điểm) Xem tờ lịch tháng 9 rồi viết vào chỗ chấm: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 9 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 a) Ngày 5 tháng 9 là thứ b) Thứ tư tuần này là ngày 16 tháng 9. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày c) Tháng 9 có ngày Câu 6: Nêu tên ba điểm thẳng hàng có trong hình bên đây: (1 điểm) A E D O B G C Câu 7: (1 điểm) a) 35 + 35 19 = 52 b) 53 9 4 = 40 Đ ? S c) Một ngày có 24 giờ d) 2dm6cm = 30cm 5cm Câu 8: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán. (2 điểm) Bà có 23 quả táo, Bà cho Hoa 5 quả táo. Hỏi ?
- Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM Em hãy chọn đáp án đúng nhất rồi ghi ra tờ giấy kiểm tra Câu 1: Kết quả của phép tính 350 + 650 là: A. 1000 B. 900 C. 999 D. 300 Câu 2: Số 925 được đọc là: A. Trín trăm hai mươi lăm B. Chín trăm hai mươi năm C. Chín trăm hai mươi lăm D. Chín trăm hai năm Câu 3: Số tròn chục liền sau số 512 là: A. 515 B. 520 C. 505 D. 550 1 Câu 4: Khoanh vào chữ cái dưới hình được tô màu số ô vuông. 3 Câu 5: Mỗi chuồng nuôi 4 con thỏ. Hỏi 8 chuồng như thế nuôi bao nhiêu con thỏ? A. 2 B. 32 C. 8 D. 36 II. TỰ LUẬN Câu 6: Đặt tính rồi tính a, 916 + 72 b, 426 – 178 Câu 7: Viết các số sau thành tổng: 105 = 918 = Câu 8: Một hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh là 9 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó? Câu 9: Đổi: 1m = dm 90dm = .m 1 giờ = phút Câu 10: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác và tứ giác. Hãy kể tên? Bài 11: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là 13cm, 4cm, 17cm và 8cm Bài 12: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh đều bằng 5cm ĐỀ 3 I . TRẮC NGHIỆM : (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. ( 1 điểm) Số liền sau của 249 là: A .248 B. 250 C. 294 D. 205
- Câu 2. ( 1 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số là: A. 999 B. 900 C .990 D. 100 Câu 3. ( 1 điểm) 3 giờ chiều còn gọi là: A. 13 giờ B .14 giờ C .15 giờ D. 16 giờ Câu 4: ( 1 điểm) Số? 1m = cm A. 1 B .100 C. 10 D .1000 Câu 5. ( 0,5 điểm) Kết quả của phép tính : 30 + 4 x 5 = A. 16 B. 26 C. 50 D. 30 Câu 6. a ( 1 điểm) Tìm x, biết x : 4 = 5 A. x = 9 B. x = 25 C. x = 30 D. x = 20 b. ( 0.5 điểm ) 38 - x =19 A. X= 57 B . X = 47 C. X= 19 D . X=18 Câu 7. ( 1 điểm) Chu vi hình tứ giác sau là: 5cm 4cm 6 cm 9cm A .24 cm B . 20 cm C. 25 cm D. 35 cm II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu: Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 42 + 36 b) 513 + 456 c) 85 - 21 d) 961 – 650 Câu 9. (1,5 điểm)Tóm tắt và giải bài toán sau Cây táo có 320 quả, cây cam có ít hơn cây táo 30 quả. Hỏi cây cam có bao nhiêu quả ? Câu 10. (0,5 điểm) Nam có 20 chiếc kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo?
- Bài giải Đề 4 Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1: Số liền trước của 99 là: A. 98 B. 99 C. 100 D. 97 Câu 2: Các số : 500; 279; 730; 158 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 500; 279; 730; 158 C. 158; 297; 500; 730 B. 730; 500; 297; 158 D. 500; 730; 158; 297 Câu 3: 1km = m? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: A. 10 B. 100 C. 20 D. 1000 Câu 4: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 987 B. 999 C. 998 D.967 Câu 5: Số gồm : 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là: A. 25 B. 205 C. 2005 D. 250 Câu 6: Số 265 đọc là: A. Hai trăm sáu lăm C. Hai trăm sáu mươi lăm B. Hai trăm sáu mươi năm D. Hai trăm sáu năm Câu 7
- Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy tờ báo? A. 4 tờ B. 5 tờ C. 6 tờ D. 7 tờ Câu 8: Cho hình tứ giác MNPQ có các cạnh lần lượt là 5dm , 3dm, 7dm , 4dm. Hỏi chu vi hình tứ giác MNPQ bằng bao nhiêu? A. 19cm B. 12dm C. 19dm D.8dm Câu 9: Kết quả đúng của phép tính: 437 + 152 là: A. 598 B. 658 C. 589 D.579 Câu 10: Kết quả đúng của dãy phép tính 40 : 4 x 5 là: A. 8 B. 10 C. 20 D. 50 Câu 11 Mỗi con ngựa có 4 cái chân. Hỏi 7 con ngựa có tất cả bao nhiêu cái chân? A. 8 cái chân B. 28 cái chân C. 24 cái chân D. 30 cái chân Câu 12 Tìm a biết a : 5 = 8. Giá trị của a là : A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Câu 13: 1 Khoanh vào chữ cái dưới hình được tô màu số ô vuông. 3 A B C D Câu 14: Một hình tam giác có các cạnh đều bằng nhau và bằng 5 cm. Chu vi hình tam giác là: A. 20 cm B. 25cm C. 5 cm D. 15cm Câu 15: Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác
- A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 16: Thứ 3 tuần này là ngày 5 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày mấy ? A.12 B.9 C.11 D. 8 Câu 17: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 10 giờ 10 phút B.1 giờ 50 phút C.2 giờ 50 phút D.10 giờ 5 phút Câu 18: Quãng đường AB dài 167km. Quãng đường CD ngắn hơn quãng đường AB 15km. Hỏi quãng đường CD dài bao nhiêu ki-lô-mét ? A.152km B. 148km C. 155km D. 272km Câu 19: Tổng của số bé nhất có 3 chữ số với số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là : A.100 B.999 C.198 D. 199 Câu 20: Tìm một số biết khi lấy số đó nhân với 5 thì bằng 18 cộng 2. Số đó là: A. 20 B. 10 C. 4 D. 9 ___ Đề 5 Câu 1: Viết (theo mẫu) (1điểm) Viết số Đọc số 815 Tám trăm mười lăm Ba trăm hai mươi 605 Một nghìn 400 Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (5 điểm)
- 2.1. Tìm x, biết 4 x x = 36 A. x = 2 B. x = 7 C. x = 8 D. x = 9 2.2. Một hình tam giác có các cạnh lần lượt là 30 mm, 40 mm, 50 mm. Chu vi của hình tam giác đó là? A. 7 cm B. 120 cm C. 12cm D. 21cm 2.3.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm ? mm = 1 cm A. 10 B. 100 C. 1 D. 1000 2.4. Trong hình vẽ bên có số hình tứ giác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2.5. Dấu nào thích hợp với phép tính sau: “ 3 0 = 0” I.TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 345 + 422 674 – 353 Câu 5. (1 điểm) Mỗi tuần em đi học 5 ngày, tháng này có 4 tuần. Hỏi em đi học bao nhiêu ngày? Bài 6. ( 1 điểm) Cô Tổng phụ trách phân công cho mỗi lớp 3 chậu hoa, có tất cả 27 chậu. Hỏi có bao nhiêu lớp được phân công trồng hoa? ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) Câu 1: Viết (theo mẫu) (1điểm) Viết số Đọc số 820 Tám trăm hai mươi 435 Sáu trăm ba mươi 301 Chín trăm Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (5 điểm) 2.1. Tìm x, biết X : 5 = 3 A. x = 2 B. x = 15 C. x = 12 D. x = 30
- 2.2. Một hình tứ giác có các cạnh lần lượt là 2 cm, 3cm, 4cm, 5cm. Chu vi của hình tứ giác đó là? A. 9cm B. 12cm C. 14cm D. 22 cm 2.3.Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 300cm + 53cm 300cm + 57 cm A. + B. 2.5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong biểu thức 9 : .?. + 18 = 21 là: A. 3 B. 6 C. 1 D. 30 II.TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 4. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 217+ 61 704 – 103 Câu 5. (1 điểm) Mỗi lồng nhốt 4 con gà. Hỏi 6 lồng như thế nhốt bao nhiêu con gà? Bài 6. ( 1 điểm) Mỗi lớp xếp thành 2 hàng dọc liên tiếp nhau để tập thể dục. Cả trường xếp được 20 hàng như thế. Hỏi có tất cả bao nhiêu lớp? ĐỀ 7 Bài 1: Đọc và viết các số theo mẫu: 574 Bốn trăm linh bảy 395 683 Ba trăm tám mươi lăm Hai trăm mười bốn 962 Bài 2: Đặt rồi tính 532 + 275 834 + 121 573 – 172 825 - 278 . 435 + 295 264 + 624 627 - 154 572 – 461 . Bài 4: Tính a, 3 x 4 + 5 b, 5 x 6 – 10
- c, 2 x 7 + 6 d, 5 x 5 – 5 . e, 24:8+13 f, 30:3:2 Bài 5: Tìm X biết: a, X + 12 = 18 b, 14 - X = 2 c, 25 + X = 75 d, X - 65 = 65 Bài 6: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 627 728 174 285 716 451 826 826 624 + 123 927 595 – 372 489 725 - 245 494 274 124 + 138 623 926 – 274 Bài 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a, 264, 630, 375, 598, 935 b, 249, 953, 295, 385, 578 . Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a, 127, 496, 828, 264, 850 b, 924, 267, 458, 359, 638 . Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1dm = cm 1m = cm 1dm = cm 1m = cm 2dm8cm = cm 32cm = dm cm 90cm = dm 8dm = cm 45dm= .cm Bài 10: Tính nhẩm 500 - 300 = . 700 – 200 = . 1000 -4000= . 600 - 300 = . 500 + 20= 900 + 50 +1= 400+300= 600+400= 600 + 70 + 2=
- ĐỀ11 Bài 11: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con? Bài 12: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi? Bài 13: Hùng và Minh có tổng cộng 31 viên kẹo, Minh ăn hết 4 viên kẹo. Hỏi hai bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo? Bài 14: Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít? Bài 15: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính? Bài 16:Các hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? a, . Bài 17: Hình tam giác ABC có cạnh AB dài 14cm, cạnh BC dài 18cm, cạnh CA dài 22cm. Tính chu vi hình tam giác ABC. Bài 18: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm, 3dm ĐỀ12 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 : Số 575 đọc là : 4 x16 2 : 4 82 : x32 3x 3 A. Năm bảy năm B. Năm trăm bảy lăm C. Năm trăm bảy mươi lăm Bài 2: Một phép nhân có tích là 21, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là: A. 7 B. 18 C. 21 Bài 3 : Một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, độ dài mỗi cạnh của tứ giác đó là 6cm. Chu vi của hình tứ giác đó là: A. 2cm B. 10cm C. 24 cm Bài 4: Cách chuyển tổng thành tích nào đúng? A. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 5 × 4 B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4 C. 6 + 6 + 6 = 3 × 6 Bài 5: Thứ hai tuần này là ngày 6 tháng 7. Thứ hai tuần sau sẽ là A. Ngày 11 tháng 7 B. Ngày 12 tháng 7 C. Ngày 13 tháng 7 Bài 6: 30 +50 20 + 60. Dấu cần điền vào ô trống là:
- A. = B. > C. < Bài 7 Đồng hồ chỉ mấy giờ? A.4 giờ B. 4 giờ 15 phút C. 4 giờ 30 phút PHẦN 2: TỰ LUẬN. Bài 8: Đặt tính rồi tính: 57 + 25 93 – 48 725 + 134 876 – 345 Bài 9 : Cái bảng dài 398 cm, cái bàn ngắn hơn cái bảng 248cm. Hỏi cái bàn dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 10 : Điền số tròn chục thích hợp vào ô trống: + = MÔN TOÁN ÔN TẬP CUỐI NĂM Phần I: TRẮC NGHIỆM 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng. Câu 1: Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có số giờ là A. 13 giờ B. 24 giờ C. 14 giờ D. 12 giờ Câu 2: Một người nuôi 80 con gà. Hỏi người đó cần mua thêm bao nhiêu con gà để có đủ 100 con gà? A. 20 B. 80 C. 100 D. 180 Câu 3: Hai trăm, ba chục, một đơn vị hợp thành số nào? A. 113 B. 311 C. 213 D. 231 Câu 4: Số liền trước của số 800 là: A. 801 B. 800 C. 799 D. 790 Câu 5: Huy gấp được 17 cái thuyền. Sau đó Quang cho thêm Huy một số thuyền nữa nên Huy có tất cả 22 cái. Quang đã cho Huy số thuyền là: A. 15 cái B. 5 cái C. 25 cái D. 35 cái Câu 6: Khoanh vào số bé nhất trong các số 212; 221; 122; 222. A. 212 B. 221 C. 122 D. 222 Câu 7: Bé có 1 tờ bạc 500 đồng, 1 tờ bạc 200 đồng và 2 tờ bạc loại 100 đồng. Hỏi bé có tất cả bao nhiêu tiền? A. 700 đồng B. 800 đồng C. 900 đồng D. 1000 đồng Câu 8: Một xe ô tô đi từ tỉnh A lúc 9 giờ sáng và đến tỉnh B lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Hỏi xe đó chạy từ tỉnh A đến tỉnh B trong mấy giờ? A. 4 giờ B. 8 giờ C. 9 giờ D. 10 giờ 2. Điền kết quả hoặc đáp án đúng vào chỗ chấm. Câu 9: Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày? Trả lời: . Câu 10: Thứ hai tuần này là ngày 12 tháng 4. Hỏi thứ Hai tuần sau là ngày
- Câu 11: Một người mang một đàn vịt đi bán. Sau khi bán được 250 con thì còn lại 140 con. Hỏi lúc đầu đàn vịt có bao nhiêu con? Đáp số: Phần II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính. 738 + 241 846 – 734 48 + 37 92 – 19 Bài 2: Tính 60cm : 3 + 49cm Bài 3: Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 169km. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng ngắn hơn quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn là 67km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 4. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số MÔN TOÁN ÔN TẬP CUỐI NĂM Câu 1: a) Điền số 733 73 737 5 b) Số gồm : “ 7 trăm 0 chục 6 đơn vị” được viết là : A : 760 ; B . 76 ; C . 670 ; D .706 Câu 2. Số? (1 điểm) x 5 - 18 + 8 : 5 7 Câu 3. Điền dấu thích hợp vào ô trống ; = (1điểm) a) 987 989 b) 300 + 20 339 Câu 4. (1 điểm) Em đếm số hình tam giác, số hình chữ nhật trong hình dưới đây rồi cho biết: a) Có . hình tam giác? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 b) Có . hình chữ nhật? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 5. Tính nhẩm : (1 điểm)
- 5 x 3 = 9 x 2 = 8 x 3 = 7 x 4 = 45 : 5 = 20 : 4 = 27 : 3 = 32 : 4 = Câu 6. (1 điểm) a) Ghi giờ của các đồng hồ vào ô trống . . b) Viết cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp - Chiếc bút bi dài khoảng 15 - Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 Câu 7: Đặt tính rồi tính (1điểm) a) 346 + 452 b) 100 – 73 Câu 9. (1 điểm) Bạn Mai có quyển vở 100 trang, Mai đã viết hết 2 chục trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết? Câu 10. Tìm số bé nhất có hai chữ chữ số mà tích của nó bằng 18. (1điểm) MÔN TOÁN ÔN TẬP CUỐI NĂM Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Câu 1(1điểm) Số tròn chục liền trước của 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 Câu 2(1điểm) Tuần này chủ nhật là ngày 22 tháng 12. Chủ nhật tuần tới là ngày nào? . A. Ngày 14 tháng 12. B. Ngày 15 tháng 12 C. Ngày 29 th áng 12. D. Ngày 28 tháng 12 Câu 3: (1 điểm) 1 ngày có giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 12 B. 24 C. 14 D. 15 Câu 4: (1 điểm) Kết quả của phép tính 77kg - 68kg là: a. A. 9 B. 18kg C. 9 kg D. 8kg b. Hiệu của 51 và 12 là: A. 49 B. 63 C. 39 D. 29 Câu 5: (1 điểm)
- a. Hình trên có số hình tứ giác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b. Số hình tam giác trong hình trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Đặt tính rồi tính(1 điểm) 38 + 27 100 - 49 71 – 54 55 + 38 Câu 7: Tính(1 điểm) 74 - 38 + 27 = 35 + 15 - 40 = Câu 8: Tìm x: (1điểm) a. 72 - x = 45 b. x - 35 = 26 + 19 Câu 9: (1điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki - lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? Câu 10(1điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy? MÔN TOÁN ÔN TẬP CUỐI NĂM I . TRẮC NGHIỆM : (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. ( 1 điểm) Số liền sau của 249 là: A .248 B. 250 C. 294 D. 205 Câu 2. ( 1 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số là: A. 999 B. 900 C .990 D. 100 Câu 3. ( 1 điểm) 3 giờ chiều còn gọi là: B. 13 giờ B .14 giờ C .15 giờ D. 16 giờ Câu 4: ( 1 điểm) Số? 1m = cm A. 1 B .100 C. 10 D .1000 Câu 5. ( 0,5 điểm) Kết quả của phép tính : 30 + 4 x 5 = A. 16 B. 26 C. 50 D. 30 Câu 6. a ( 1 điểm) Tìm x, biết x : 4 = 5 A. x = 9 B. x = 25 C. x = 30 D. x = 20 b. ( 0.5 điểm ) 38 - x =19
- A. X= 57 B . X = 47 C. X= 19 D . X=18 II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu: Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 42 + 36 b) 513 + 456 c) 85 - 21 d) 961 – 650 Câu 9. (1,5 điểm)Tóm tắt và giải bài toán sau Cây táo có 320 quả, cây cam có ít hơn cây táo 30 quả. Hỏi cây cam có bao nhiêu quả ? Câu 10. (0,5 điểm) Nam có 20 chiếc kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo? ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: (0,5 đ ) Một con gà cân nặng khoảng bao nhiêu ki- lô- gam? A. 3kg B. 3g C. 30g D. 30kg Câu 2: (0,5đ) Số gồm: 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là: A. 205 B. 25 C. 2005 D. 250 Câu 3: (0,5 đ - M1) Hình được tô màu 1 số ô vuông là: 3 A B C D Câu 4 :(1 đ) Năm nay anh hơn em 12 tuổi. Hỏi 20 năm sau em kém anh bao nhiêu tuổi? A. 12 tuổi B. 20 tuổi C. 22 tuổi D. 32 tuổi Câu 5: (0,5 đ) Hình tứ giác dưới đây có chu vi là: A. 12cm B. 15mm C. 15cm D. 15dm
- Câu 6:(0,5 đ). Hình vẽ bên có: A. 3 hình tam giác, 1 hình tứ giác. B. 2 hình tam giác, 1 hình tứ giác. C. 1 hình tam giác, 2 hình tứ giác. D. 1 hình tam giác, 1 hình tứ giác. Câu 7:(0,5 đ). Kết quả của phép tính : 30 + 4 x 5 = A. 16 B. 26 C. 50 D. 30 Câu 8: (2 đ) Đặt tính rồi tính 46 + 34 82 – 46 235 + 523 648 – 205 Câu 9: ( 1 đ).Tìm x: a. x : 4 = 7 b. x x 3 = 27 Câu 10: ( 1 đ) Điền số ? a. 5m = cm 1km = m b. 1 tuần lễ = ngày 1 ngày = giờ Câu 11: (1.5 đ) Mẹ chia đều 32 quả cam vào 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu quả cam? ÔN TẬP TIẾN VIỆT 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) ( 35 phút) Đọc bài văn sau: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. D. Để hái hoa tặng bạn. Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. D. Vì hoa đẹp e muốn để cho mọi người đến xem. Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái theo ý em muốn. C. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. D. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. D. Khiêm tốn, thật thà. Câu 5: Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Câu hỏi. Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. D. Thật thà, hiền hậu. Câu 7: Khi khỏi bệnh Chi cùng bố đến trường để làm gì? Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, trắng, cao Câu 9: Em học được ở bạn Chi điều gì? 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em theo các câu hỏi gợi ýsau: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
- ___ Đề 2 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: CÔ GÁI ĐẸP VÀ HẠT GẠO Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vung vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? Hơ Bia giận dữ quát: - Ta đẹp là do công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và càng xinh đẹp hơn xưa. Theo TRUYỆN CỔ Ê - ĐÊ Câu 1: Lúc đầu, Hơ Bia là cô gái có tính nết như thế nào ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) A. chăm chỉ B. lễ phép C. lười biếng D. cần cù Câu 2: Hạt cơm hỏi Hơ Bia điều gì ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) A. Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? B. Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô đổ vãi cơm lung tung thế? C. Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô xem thường chúng tôi thế? D. Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô đem cơm vứt vào thùng rác thế? Câu 3: Vì sao thóc gạo lại rủ nhau bỏ cả vào rừng ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) A. Vì Hơ Bia đã quá dư thức ăn. B. Vì thóc gạo tức giận Hơ Bia khinh rẻ mình. C. Vì thóc gạo muốn Hơ Bia đói. D. Vì Hơ Bia xinh đẹp. Câu 4: Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn. B. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm. C. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá. D. Vì Hơ Bia xinh đẹp. Câu 5: Qua bài đọc “Cô gái đẹp và hạt gạo” muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? (Hãy viết 1-2 câu nêu suy nghĩ của em)
- Câu 6: Trong cuộc sống, em làm gì để thể hiện sự yêu quý hạt gạo? (Hãy viết 1-2 câu nêu suy nghĩ của em) Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu: “ Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) A.Ở đâu ? B. Vì sao ? C. Như thế nào ? D. Khi nào ? Câu 8: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” “Hơ Bia ân hận vì đã làm cơm gạo nổi giận” (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Hơ Bia B. ân hận C. nổi giận D. vì đã làm cơm gạo nổi giận Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Lao động là vinh quang là tự rèn luyện bản thân là làm cho chính mình càng giỏi hơn. ___ Đề 3 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền vời thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói . Chiều chiều, chúng tôi ra ngối gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng , đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề . Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, làn giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Câu 1: Rễ đa được tả bằng những hình ảnh nào ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) a. Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ. b. Như những con rắn hổ mang giận dữ.
- c . Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. d. to lớn, xù xì như con rắn hổ mang. Câu 2: Thân cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) a. Lớn hơn cột đình. b. Là một toà cổ kính chín mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. c. Chót vót giữa trời xanh. d. to, đứng sừng sững. Câu 3: Những từ ngữ câu văn nào cho cây đa đã sống rất lâu ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) a. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. b. Đó là một toà nhà cổ kính hơn là một thân cây. c. Ý a và b đều đúng d. Ý a và b đều sai Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp nào ở quê hương ? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) a. Lúa vàng gợn sóng , đàn trâu lững thững ra về. b. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo về. c. Lúa vàng gợn sóng , đàn trâu lững thững ra về , bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo về. d. Đàn cò tung cánh, đàn trâu ra về. Câu 5: Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ? ( Hãy viết 1,2 câu theo suy nghĩ của em ) Câu 6: Là một học sinh, em làm gì để thể hiện mình yêu quê hương ? ( Hãy viết 1,2 câu theo suy nghĩ của em ) Câu 7: Tìm câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu ‘Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát’ ? (Khoanh vào chữa cái trước câu trả lời đúng nhất ) a. Vì sao ? b.Ở đâu ? c. Như thế nào ? d. Khi nào ?
- Câu 8: Trong câu ‘Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát’ bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? là (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất) a. Chiều chiều b. chúng tôi ra ngồi c. ra ngồi gốc đa hóng mát d. hóng mát Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây : Tình yêu quê hương là tình cảm gắn bó vun đắp xây dựng quê hương càng giàu mạnh. ___ ĐỀ 4 A. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Những quả đào Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu: - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu: - Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ? Cậu bé Xuân nói: - Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy , ông nhỉ ? - Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ông hài lòng nhận xét. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ: - Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. - Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá ! Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế ? - Cháu ấy ạ ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! – Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Phỏng theo LEP- TÔN- XTOI Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Cho vợ và ba đứa cháu nhỏ B. Cho vợ của mình C. Cho ba đứa cháu nhỏ
- D. Cho con của mình Câu 2: Xuân làm gì với quả đào ông cho? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Ăn xong vẫn thèm còn hạt thì vứt đi. B. Ăn xong bỏ hạt đi. C. Không ăn và cho bạn bị ốm. D. Ăn xong và đem hạt trồng vào một cái vò. Câu 3: Vân làm gì với quả đào ông cho? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Ăn xong vẫn thèm còn hạt thì vứt đi. B. Ăn xong bỏ hạt đi. C. Không ăn và cho bạn bị ốm. D. Ăn xong và đem hạt trồng vào một cái vò. Câu 4:Việt làm gì với quả đào ông cho? (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Ăn xong vẫn thèm còn hạt thì vứt đi. B. Ăn xong bỏ hạt đi. C. Không ăn mà cho bạn bị ốm. D. Ăn xong và đem hạt trồng vào một cái vò. Câu 5: Theo em, người ông nhận xét như thế nào về ba người cháu của mình? (Hãy viết 2-3 câu nêu suy nghĩ của em) Câu 6: Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? Câu 7:Câu sau được cấu tạo theo mẫu câu nào? “Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ” (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) A. Vì sao? B. Làm gì? C. Như thế nào? D. Khi nào? Câu 8: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” “Xuân ăn đào xong đem hạt trồng vì bạn thích trồng cây” (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) E. Xuân ăn đào xong đem hạt trồng F. Vì bạn muốn được ông khen G. Vì bạn muốn sau này có quả ăn H. Vì bạn thích trồng cây Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Việt là người có tấm lòng nhân hậu thương bạn bị ốm muốn nhường quả đào cho bạn.
- Đề số 5 I- Bài tập về đọc hiểu: Chim chiền chiện Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ. Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. (Theo Ngô Văn Phú) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ? a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp 2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời? a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la. 3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào? a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến (4). Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện? a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất (5) Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:
- Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan (Vịt xiêm) Loài chim nuôi trong nhà Loài chim sống hoang dại (6) a) Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi: Ví dụ: Em thường cắt tóc ở đâu? - Em thường cắt tóc ở tiệm tóc. (1) Người nông dân trồng lúa ở đâu? . (2) Chim chiền chiện thường hót ở đâu? . b) Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu cho mỗi câu: Ví dụ: Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? (1) Mẹ dạy em tập viết ở nhà. (2) Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển. . (7) Viết lời đáp của em vào chỗ trống: Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình!” Em đáp lại: ĐỀ SỐ 6 I- Bài tập về đọc hiểu: Mùa xuân bên bờ sông Lương
- Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. (Nguyễn Đình Thi) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời b- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn c- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um 2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào? a- Mịn hồng mơn mởn b- Hung hung vàng c- Màu vàng dịu 3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn? a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai b- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn c- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà (4). Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến? a- Đỏ, đen, hồng, xanh b- Đỏ, hồng, xanh, vàng c- Đỏ, hồng, xanh, đen II- Bài tập: 1. a) Điền l hoặc n vào chỗ trống: Đồng chiêm phả ắng .ên không, Cánh cò dẫn gió qua thung .úa vàng. Gió âng tiếng hát chói chang, ong anh .ưỡi hái .iếm ngang chân trời. b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng: - lí le/ . - số le/ - loang lô/ - lô vốn/ . 2. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: a) s hoặc x - .ôi đỗ/ . - nước ôi/ - dòng .ông/ - ông lên/ . b) iêt hoặc iêc - xem x ./ - chảy x ./ .
- - ch lá/ - ch cây/ 3. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy,mấy giờ ) và viết lại câu hỏi đó: (1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu? - (2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình? - (3) Khi nào bạn được bố mẹ cho đi chơi? - (4) Hoa phượng vĩ nở đỏ khi nào? - Đề số 7 Chim sẻ Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ. Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng đầu Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ. Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. (Theo Nguyễn Tấn Phát) II. Đọc thầm và làm bài tập. Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai? a. Sẻ kết bạn với Ong. b. Sẻ kết bạn với Quạ. c. Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn. Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ? a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn. b. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
- c. Vì Sẻ thích sống một mình. Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ? a. Quạ giúp đỡ Sẻ. b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. c. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ. Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ. c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ. Câu 5 : Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học? a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? Câu 6: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì? a. Chỉ cây cối. b. Chỉ con vật. c. Chỉ đồ vật. Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “ Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào? a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào? Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ buồn bã? a. vui vẻ b. tưng bừng c. buồn tủi Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “ Ong và Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cho Sẻ.” Câu 10: Em hãy viết 1 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ?