Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Văn Lành

doc 5 trang Hoài Anh 27/05/2022 5805
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Văn Lành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_nguyen_van_lanh.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Văn Lành

  1. Ôn tập hóa 9 Giáo viên: Nguyễn Văn Lành Bài tập hóa 9 Dạng 1: Một số oxit quan trọng 1) Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh họa bằng phương trình hóa học. 2) Biết 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH tạo ra muối trung hòa. a. Viết Pthh xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. 3) Viết các pthh thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Ca -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2. 4) Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%. 5) Cho 8 gam lưu huỳnh tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch H2SO4. a. Viết pthh. b. Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được. 6) A là dung dịch NaOH 5%, B là dung dịch NaOH 20%. a. Cần dùng bao nhiêu gam A trộn với 140 gam B để được dung dịch mới có nồng độ 12%. b. Cần bao nhiêu gam mỗi dung dịch A, B trộn vào nhau để được 300ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,115 g/ml) 7) * Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric có nồng độ 9,8% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 14,8%. Tìm nguyên tử khối của kim loại và công thức hóa học của oxit kim loại. 8) *cần lấy bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào trong đó 140 gam SO3 thì thu được dung dịch mới có nồng độ 70%. 9) Hòa tan 8 gam một oxit kim loại M có hóa trị II phải cần 100 ml dd HCl 2M. xác định công thức hóa học của oxit đã dùng. 10) Hòa tan 16 gam một oxit kim loại M có hóa trị không đổi phải cần 200 ml dd HCl 2M. xác định công thức hóa học của oxit đã dùng. 11)Cho những chất sau: CuO; H2, CO; SO3; P2O5 và H2O. hãy chọn một trong những chất trên điền vào chổ trống trong các sơ đồ sau: ? + H2O -> H2SO4 H2O + ? -> H3PO4 ? + HCl -> CuCl2 + H2O ? . + H2SO4 -> CuSO4 + to CuO + ?  Cu + H2O. 12) a. Trên hai đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hòa tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 tgam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, hai đĩa cân còn giữ nguyên vị trí thăng bằng không? Giải thích. b. Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hòa tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ thăng bằng không? Giải thích. Dạng 2: Một số axit quan trọng 13)Có những khí sau: Cacbon đioxit, hidro, hidro clorua; oxi, lưu huỳnh đioxit. Hãy cho biết khí nào: a. Nhẹ nhất? Nặng nhất b. làm cho than hồng bùng cháy?
  2. Ôn tập hóa 9 Giáo viên: Nguyễn Văn Lành c. Cháy được trong không khí? d. Tan trong nước tạo thành axit mạnh. e. làm đục nước vôi trong. 14) Có ba lọ không nhãn, đựng một trong các chất rắn sau: CuO; BaCl2; Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết các pthh. 15) Trộn 300 ml dd HCl 0,5M với 200ml dd Ba(OH)2 aM thu được dung dịch A trong đó nồng độ HCl là 0,02M. Tính a. 16) Trung hòa dung dịch natri hidroxit bằng dung dịch axit clohidric. a- viết pthh xảy ra. b- Nếu có 200g dd NaOH 10% thì có bao nhiêu gam dd HCl 3,65% để trung hòa. 17) Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH. a- viết pthh xảy ra. b- Tính thể tích dung dịch KOH 6% (D = 1,048 g/ml) để trung hòa axit đã cho. 18) Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứ 24,5 gam H2SO4. a. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam. b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. 19) Có bốn lọ không nhãn, đựng một trong các dung dịch không màu sau: HCl; H2SO4; Na2SO4, NaCl. Hãy nhận biết các chất trên bằng pphh. 20) Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dd axit H2SO4 20%. a. Viết pthh xảy ra. b. Tính nống độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. (3,15% và 17,76%) 21) 22) Cho a gam bột sắt dư vào 50 ml d H2SO4. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro đktc. a. Viết Pthh. b. Tính a? c. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng. 23) Trung hòa 20 ml dd H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%. a. Viết pthh. b. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. c. Nếu trung hòa dung dịch axit trên bằng dd KOH 5,6% (D = 1,045 g/ml), thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH? Luyện tập: tchh của oxit và axit. 24) Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt hai dung dịch không màu, đựng trong các lọ riêng biệt là: Na2SO4 và Na2CO3. 25) Bằng pphh hãy phân biệt hai dung dịch NaOH và Ca(OH)2? 26) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng pphh. 27) Hãy viết công thức hóa học của các baz ơ tương ứng với những oxit sau: Na2O, BaO, Al2O3, Fe2O3. 28) Hãy viết công thức hóa học của các oxit bazơ tương ứng với những bazơ sau: NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. 29) Từ 80 tấn quặng pyrit chứa 40% khối lượng lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
  3. Ôn tập hóa 9 Giáo viên: Nguyễn Văn Lành a. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên. Tính chất hóa học của baz ơ 30) Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các pthh. 31)Bằng pphh nào có thể phân biệt được hai dung dịch baz ơ sau: NaOH và Ba(OH)2. 32) Bằng pphh nào có thể phân biệt được hai dung dịch baz ơ sau: NaOH và Ca(OH)2. 33)Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dd Ca(OH)2 0,01M, thu được sản phẩm là canxi sunfit. a. Viết pthh. b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. 34) Bằng pphh hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. 35) Cho những chất sau: Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3. Viết pthh điều chế NaOH. ( 2pt) 36)Lấy 30,4 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 41,5 gam muối clorua. a. Viết các pthh xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu. 37) Cho 10gam CaCO3 tác dụng với HCl dư. a. Tính thể tích CO2 thu được ở đktc. b. Dẫn khí CO2 thu được vào dung dịch NaOH 8% thu được muối trung hòa. Tính Tính khối lượng dd NaOH cần dùng và khối lượng muối cacbonat thu được. Tính chất hóa học của muối 38) Cho 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl, sinh ra 448 ml khí (đktc). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu 39) Có ba chất rắn màu trắng đựng trong ba lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Bằng pphh hãy nhận biết từng chất trong hỗn hợp. Giải: Lấy mỗi chất một ít làm thuốc thử. Dùng dung dịch HNO3 loãng để thử. - Mẫu nào có khí bay ra thì chất rắn đó là Na2CO3 và hỗn hợp NaCl và Na2CO3 - Mẫu nào không có hiện tượng là NaCl. - Lọc lấy nước lọc của hai mẫu có khí bay ra, cho tác dụng với dd AgNO3: mẫu nào không tạo kết tủa là Na2CO3, mẩu nào có kết tủa màu trắng là NaCl. Pthh: Na2CO3 + HNO3 -> NaNO3 + CO2 + H2O. NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3. 40) Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. 41)Trộn 150ml dung dịch có chứa 3,80 gam MgCl2 với 3500 ml dung dịch có chứa 3,4 gam AgNO3.
  4. Ôn tập hóa 9 Giáo viên: Nguyễn Văn Lành a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. 42)Cho 10 gam hỗn hợp hai muối là K2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4, sinh ra 896 ml khí (đktc). a. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. b. Tính khôi lượng muối thu được sau phản ứng. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu 43) 44) Cho 5 gam hỗn hợp hai muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl, sinh ra 448 ml khí (đktc). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. b. Tính khôi lượng muối thu được sau phản ứng. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. 45) Có những chất sau: Cu, CuO, MgCO3, Mg, MgO. a. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl tạo ra: - Chất khí cháy được trong không khí. - Chất khí làm đục nước vôi trong. - Dung dịch có màu xanh lam. - Dung dịch không màu và nước. b. Chất nào không tác dụng được với dd HCl. 46) Từ những chất đã cho: Na2O, H2O, CuO, H2SO4, Fe2(SO4)3 Viết pthh điều chế những bazơ sau: NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2. 47) Có những chất sau: Fe2O3, CuO, Fe(OH)3, Mg, Al2O3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl tạo ra: - Chất khí cháy được trong không khí. - Dung dịch có màu đỏ nâu. - Dung dịch có màu xanh lam. - Dung dịch không màu và nước. 48) 49) Kim lọai. 50) Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. a. Viết pthh. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng. c. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch. 51) Cho một lá đồng có khối lượng 6gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng. 52)Chopn hai chất thỏa mãn A trong sơ đồ sau: FexOy + A -> Fe + ? Viết các phương trình hóa học.
  5. Ôn tập hóa 9 Giáo viên: Nguyễn Văn Lành 53)Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Chỉ dùng nhôm và HCl , hãy nêu hai phương pháp điều chế Cu nguyên chất. 54)Hòa tan hoàn toàn 9gam kim loại M cần dùng 400ml dd HCl 2,5M. Xác định tênkim loại M? Cho Mg =24, Ca = 40, Al = 27, Fe = 56. Hết