Ôn tập Toán học 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Vũ Nhật Anh

docx 19 trang hoaithuk2 23/12/2022 2412
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán học 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Vũ Nhật Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_toan_hoc_6_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_vu_nhat.docx

Nội dung text: Ôn tập Toán học 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống - Vũ Nhật Anh

  1. ÔN TẬP TOÁN 6 KN TT & CS GV: Vũ Nhật Anh (0349570940) Toán- Lí- Hóa K91/18 Tôn Đản, P Hòa An
  2. Bài tập chương 1: Tập hợp các số tự nhiên Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp các chữ cái trong cụm từ "KIÊN GIANG" là: A. {K; I; E; N; G; I; A; N; G} B. {K; I; E; N; G; A; N} C. {K; I; E; N; G; I; A; G} D. {K; I; E; N; G; A} Bài 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 165 721 là: A. 60 000 B. 6 000 C. 600 D. 600 000 Bài 3: Cho số tự nhiên Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là: A. n+1; n; n+2. B. n-1; n; n+1 C. n; n+1, n+2 D. n+1; n-1; n Bài 4: Cho tập hợp A= x N*| 6 x 10 . Trong các số dưới đây, số nào thuộc tập hợp A: A. 8 B. 6 C. 10 D. 7 Bài 5: Chọn khẳng định đúng A. am : an am n B. am : an am:n C. am an am n D. am.an am.n Bài tập tự luận Bài 1: 1) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn, lớn hơn 2 nhưng không lớn hơn 12. a. Mô tả tập hợp B bằng hai cách. b. Biểu diễn các phần tử của B trên cùng một tia số. 2) Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 4. Bài 2: Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lí nếu có thể) a) 18.7 65:13 b) 785 (323 148) :3 2784 c) 703 140 : (42 28) 176 179 :1713 d) 13532 32.130
  3. e) 23 94 93 45 : 92 10 92 f) 20.24 12.24 48.22 :82 . Bài 3: Tìm tích, thương và số dư (nếu có): a) 114 231 . 5 134 b) 34 560 : 256 c) 2564 : 24 Bài 4: Một đội tình nguyện có 450 tình nguyện viên tham gia chiếc dịch trồng cây gây rừng. Đoàn tình nguyện cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 35 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả tình nguyện viên? Bài 5: Một cửa hàng bán 260kg gạo, buổi sáng bán được một nửa số gạo ban đầu, buổi chiều bán số gạo bằng một nửa số gạo buổi sáng. a) Số gạo còn lại của cửa hàng là bao nhiêu? b) Số tiền thu được của cửa hàng ngày hôm đó là bao nhiêu? Biết giá bán 25000đồng/1kg gạo c) Cho biết giá nhập gạo là 22 000 đồng/1kg gạo. Tính số tiền lãi mà cửa hàng thu được.
  4. Bài tập về dấu hiệu chia hết. Bài 1: Trong các số sau: 4827; 5670; 6915;2007 a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b. Số nào chia hết cho cả 2,3,5,9 Bài 2: Trong các số 825; 9180; 21780 a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? b. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Bài 3: a. Cho A=963+2493+351+x với x ¥ , Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 9. b. Cho B= 10 + 25 + x + 45 với x ¥ , Tìm điều kiện của x để B chia hết cho 5, không chia hết cho 5. Bài 4: a. Thay * bằng các chữ số nào để được số 73* chia hết cho 2 và 9. b. Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho 2 và 5. c. Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. d. Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho cả 2 và 3. e. Thay * bằng các chữ số nào để được số 792* chia hết cho cả 3 và 5. f. Thay * bằng các chữ số nào để được số 25*3 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. g. Thay * bằng các chữ số nào để được số 79* chia hết cho 2 và 5. h. Thay * bằng các chữ số nào để được số 12* chia hết cho cả 3 và 5. i. Thay * bằng các chữ số nào để được số 67* chia hết cho cả 3 và 5.
  5. j. Thay * bằng các chữ số nào để được số 277* chia hết cho cả 2 và 3. k. Thay * bằng các chữ số nào để được số 5*38 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. l. Thay * bằng các chữ số nào để được số 548* chia hết cho 3 và 5. m. Thay * bằng các chữ số nào để được số 787* chia hết cho cả 9 và 5. n. Thay * bằng các chữ số nào để được số 124* chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. o. Thay * bằng các chữ số nào để được số *714 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG I Dạng 1: Thực hiện phép tính. Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tích các kết quả ra thừa số nguyên tố. a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 ) b, 4 . 52 – 32 : 24 c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) d, 777 : 7 +1331 : 113 Bài 2: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a, 62 : 4 . 3 + 2 .52 c, 5 . 42 – 18 : 32 Bài 3: Thực hiện phép tính:
  6. a, 80 - ( 4 . 52 – 3 .23) b, 23 . 75 + 25. 23 + 180 c, 24 . 5 - [ 131 – ( 13 – 4 )2 ] d, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 53- 22. 25)]} Dạng 2: Tìm x. Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: a, 128 – 3( x + 4 ) = 23 b, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 = 35 c, (12x – 43 ).83 = 4.84 d, 720 : [ 41 – ( 2x – 5 )] = 23.5 Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết: a, 123 – 5.( x + 4 ) = 38 b, ( 3x – 24 ) .73 = 2.74
  7. Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7. Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 4, sau đó nhân với 5 thì được 15. Bài 8: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a, 70  x , 84  x và x > 8. b, x  12, x  25 , x  30 và 0 < x < 500 Bài 9: Tìm số tự nhiên x sao cho: a, 6  ( x – 1 ) b, 14  ( 2x +3 ). Dạng 3: Các bài toán áp dụng dấu hiệu chia hết. Bài 10: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để B = 56x3y chia hết cho cả ba số 2, 5, 9
  8. Bài 11: Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45. Bài 12. Thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để C = 71x1y chia hết cho 45. Bài 13: Cho tổng A = 270 + 3105 + 150. Không thực hiện phép tính xét xem tổng A có chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao? Dạng 4: Các bài toán về tìm ƯCLN, BCNN. Bài 17: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán Ơclit a, 852 và 192 b, 900; 420 và 240 Bài 18: Cho ba số : a = 40; b = 75 ; c = 105. a, Tìm ƯCLN ( a, b, c ). b, Tìm BCNN ( a, b, c ). Bài 19: Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi:
  9. a, Có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? b, Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang? Bài 20: Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó. Bài 21: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu một người, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. tính số học sinh.
  10. SGK TOÁN 7 KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG