Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Chương trình học kì I (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

docx 90 trang hangtran11 12/03/2022 4821
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Chương trình học kì I (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_chuong_trinh_hoc_ki_i.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 - Chương trình học kì I (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)

  1. MỤC LỤC TT Chủ đề Tên bài Trang 1 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3 2 Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 6 3 Chủ đê 1: Bài 3: Các thành phần của phép cộng, 9 Ôn tập và bổ phép trừ 4 sung Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 12 5 Bài 5: Ôn tập về phép cộng, phép trừ 15 (không nhớ) trong phạm vi 100 6 Bài 6: Luyện tập chung 17 7 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm 20 vi 20 8 Chủ đề 2: Bài 8: Bảng cộng qua 10 24 9 Phép cộng và phép trừ Bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số 26 trong phạm vi 20 đơn vị 10 Bài 10: Luyện tập chung 29 11 Bài 11, 12: Phép trừ (qua 10) trong 31 phạm vi 20. Bảng trừ 12 Bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn 35 một số đơn vị 13 Bài 14: Luyện tập chung 38 14 Bài 15: Ki lô gam 40 15 Chủ đề 3: Bài 16: Lít 42 16 Làm quen với khối Bài 17, 18: Thực hành và trải nghiệm 44 lượng, dung tích các đơn vị đo ki - lô - gam, lít. Luyện tập chung 17 Chủ đề 4: Bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai 47 Phép cộng, phép trừ (có chữ số với số có một chữ số 18 nhớ) trong phạm vi 100 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai 49 chữ số với số có hai chữ số 1
  2. 19 Bài 21: Luyện tập chung 51 20 Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ 52 số với số có một chữ số 21 Bài 23: Phép cộng (có nhớ) số có hai 56 chữ số với số có hai chữ số 22 Bài 24: Luyện tập chung 58 23 Bài 25: Điểm. Đoạn thẳng. Đường 61 Chủ đề 5: thẳng. Đường cong. Ba điểm thẳng Làm quen với hình hàng 24 phẳng Bài 26, 27, 28: Đường gấp khúc, hình 63 tứ giác. Thực hành gấp, cắt, xếp, vẽ hình. Luyện tập chung 25 Bài 29: Ngày giờ. Giờ phút. 67 26 Chủ đề 6: Bài 30, 31: Ngày tháng. Thực hành và 70 Ngày giờ. Giờ phút. trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch Ngày tháng Bài 32: Luyện tập chung 72 27 Bài 33: Ôn tập về phép cộng, phép trừ 77 trong phạm vi 10, 100 28 Chủ đề 7: Bài 34: Ôn tập về hình phẳng 84 29 Ôn tập cuối học kì 1 Bài 35: Ôn tập về đo lường 88 30 Bài 3: Luyện tập chung (Một số đề thi 91 cuối học kì 1) 2
  3. CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Số chục Số đơn vị Viết số Đọc số (Số đó gồm) 5 2 52 Năm mươi hai 3 7 70 Hai mươi sáu Ba chục và 8 đơn vị 9 chục và 1 đơn vị 6 9 Bài 2: Nối (theo mẫu) 7 chục 99 4 chục và 5 đơn vị 70 84 Chín mươi chín 45 8 chục và 4 đơn vị Bài 3: Viết số (Theo mẫu): M: 35 = 30 + 5 57 = 35 = 79 = 40 + 6 = 99 = 87 = Bài 4: Trả lời câu hỏi: a) Các số lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: b) Khoanh vào số nhỏ hơn 70 trong các số 45; 70; 82; 69 c) Viết các số tròn chục lớn hơn 30 và nhỏ hơn 80 là: 3
  4. Bài 5: Tập ước lượng a) Đố em biết trong hình có bao nhiêu củ cà rốt? - Em ước lượng khoảng củ cà rốt. - Em đếm được củ cà rốt. b)Đố em biết có bao nhiêu quả táo? - Em ước lượng khoảng quả táo. - Em đếm được quả táo 4
  5. Bài 6: Đặt tính rồi tính: a) 35 + 40 86 - 52 73 - 53 5+ 62 88 + 6 b) 79 - 27 45 + 4 82 - 50 27 + 32 33 + 55 Bài 7: a) Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé: b) Viết các số 71; 69; 50; 75; 67 theo thứ tự từ bé đến lớn: Bài 8: Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 26 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài giải: 5
  6. Bài 9: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt? Bài giải: Bài 10: > = < a. 45 - 24 17 + 10 b. 32 + 16 20 + 28 24 + 35 56 - 36 37 - 17 56 - 36 6 + 4 7 + 2 10 - 2 10 - 1 Bài 11: Viết các số sau: 21, 45, 32, 84 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : Bài 13: Điền tiếp số còn thiếu vào chỗ chấm: a) 1; 3; 5; ; ; ; ; ; ; ; 21; 23 b) 10; 20; 30; ; ; ; ; ; ; c) 2; 4; 6 ; ; ; ; ; ; ; 22; 24 6
  7. BÀI 2: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC. SỐ LIỀN SAU Bài 1: a) Viết các số vào chỗ chấm trên tia số: 0 1 7 b) Trên tia số: - Các số nhỏ hơn 10 là: - Số tròn chục là: - Các số có hai chữ số là : Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền trước Số đã cho Số liền sau 54 32 90 78 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm: a) Số liền sau của 10 là 11 d) Số liền trước của 100 là 99 b) Số liền trước của 70 là 71 e) 87 là số liền sau của 78 c) Số liền sau của 99 là 98 g) 52 là số liền trước của 53 Bài 5*: Tìm bông hoa chỉ số tròn chục nhỏ nhất lớn hơn 41 và nhỏ hơn 71? 50 70 42 7
  8. Bài 6*: Tìm số liền sau của số tròn chục lớn hơn 52 và nhỏ hơn 61? Bài 7*: Bạn An nghĩ ra một số, biết rằng nếu lấy số đó cộng với 15 thì được số liền sau của số 55. Bài 8*: Tuổi của bố Bình hiện nay là số liền trước của số tròn chục lớn nhất nhỏ hơn 50. Đố em biết bố bạn Bình bao nhiêu tuổi? Bài 9: Điền số thích hợp vào ô trống a) 32 + = 65 b) + 54 = 87 c) 72 - 24 = d) 35 + 43 < < 90 - 10 Bài 10: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp. = 4 = 8 8
  9. BÀI 3: CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 1. Số hạng – Tổng a + b = c Trong đó: a và b là số hạng Số hạng c là tổng (a + b cũng gọi là tổng) 14 Ví dụ: 12 + 25 = 37 + 3 Số hạng 17 Số hạng Số hạng Tổng Tổng 2. Số bị trừ - số trừ = hiệu a – b = c. Trong đó: a là số bị trừ b là số trừ Số bị c là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu) 28 trừ - Ví dụ: 99 -25 = 74 5 Số trừ 23 Số bị trừ Số trừ Hiệu Hiệu Bài 1: Điền dấu + ; - a) 15 5 2 = 12 b) 17 3 11 = 3 Bài 2: Tính nhẩm a) 80 – 60 – 10 = . 70 – 30 – 20 = 90 – 20 – 20 = . b) 7 + 5 + 3 = . 18 + 12 – 10 = 15 + 6 + 5 = . Bài 3: Đặt tính rồi tính 42 + 24 86 – 32 32 + 57 99 – 18 41 + 27 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Mảnh vải dài: 19 cm. May túi : 7 cm. Còn : ? cm. 9
  10. Bài giải Bài 5: Tính tổng? Số hạng 19 19 34 40 43 Số hạng 16 7 56 56 43 Tổng Bài 6: > 8 + 4 8 + 5 38 + 8 39 + 9 < ? 19 + 8 18 + 9 17 + 6 16 + 27 = 25 + 6 26 + 5 35 + 20 25 + 20 Bài 7. Nối cặp hai số với hiệu của hai số đó: Bài 8: Tìm hiệu: Số bị trừ 54 75 90 89 68 Số trừ 23 15 80 73 12 Hiệu 10
  11. Bài 9: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là: a) 24 và 42 75 và 14 b) 33 và 16 48 và 11 Bài 10: Đặt tính rồi tính hiệu, biết: a) Số bị trừ là 76, số trừ là 54 b) Số bị trừ là 98, số trừ là 88 c*) Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số, số trừ là số bé nhất có một chữ số. Bài 11*: a) Cho các số 21; 78; 99 và các dấu cộng, trừ em hãy viết các phép tính đúng. a) Cho các số 43; 66; 23 và các dấu cộng, trừ em hãy viết các phép tính đúng. 11
  12. BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU? Bài 1: Bút chì nào dài nhất? ABCD Bài 2: Trả lời câu hỏi: a) Băng giấy thứ nhất hơn băng giấy thứ 9 cm hai bao nhiêu xăng - ti - mét? Băng giấy thứ nhất b) Băng giấy thứ ba kém băng giấy thứ hai bao nhiêu xăng - ti - mét? 7cm Băng giấy thứ hai c) Băng giấy thứ hai kém băng giấy thứ nhất bao nhiêu xăng - ti - mét? 6 cm Băng giấy thứ ba Bài giải: 12
  13. Bài 3: An có 12 viên bi, Bình có hơn An 7 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? Bài giải: Bài 4: Hùng có 28 viên phấn, Dũng kém Hùng 7 viên phấn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên phấn? Bài giải: Bài 5: Có hai đàn gà, đàn gà thứ nhất có 39 con, đàn gà thứ hai kém đàn gà thứ nhất 9 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? Bài giải: Bài 6: Lan xếp được 21 phong bì, Hồng xếp hơn Lan 7 phong bì. Hỏi Hồng xếp dược bao nhiêu phong bì? Bài giải: 13
  14. Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hùng có : 16 que tính Nam hơn Hùng : 13que tính Nam có que tính. Bài giải: Bài 8: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Lan có: Hà có: a) Lan có hơn Hà bao nhiêu quả táo? b) Hà có kém Lan quả táo. Bài 9*: Con ngỗng cân nặng 10kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 6kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy ki-lô-gam? Bài giải: 14
  15. BÀI 5: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 Bài 1: Đặt tính rồi tính 64 + 25 78– 52 44 + 33 99 – 28 Bài 2: Tính nhẩm: a) 70 + 20 = 60 + 40 = 20 + 80 = b) 90 - 70 = 100 - 60 = 100 - 20 = Bài 3: Số? - 21 + 16 - 7 54 Bài 4: Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ? Bài giải: Bài 5*: Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5 15
  16. Bài 6: Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo? Bài giải: Bài 7: Khối lớp Hai có 97 học sinh. Khối lớp Ba kém khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Bài 8: Điền số vào ô trống: a) 30 + = 70 100 - = 40 b) 12 + + 35 = 89 - 24 - 12 = 32 Bài 9: Tính: a) 34 + 25 - 12 = 78 - 53 + 34 = b) 27 + 62 - 46 = 43 + 23 - 13 = BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Số 95 đọc là: A. Chín năm B. Chín lăm C. Chín mươi năm D. Chín mươi lăm 16
  17. Bài 2 : Số liền trước của 89 là: A. 80 B. 90 C. 88 D. 87 Bài 3 : Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 98 B. 99 C. 11 D. 10 Bài 4: 14 + 2 = Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 16 B. 20 C. 26 D. 24 Bài 5: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: A. Số hạngB. HiệuC. Số bị trừ D. Số trừ Bài 6: Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính : 98 – . = 90 là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 7 Bài 7: Dãy tính 4 + 25 – 9 có kết quả là: A. 22 B. 20 C. 12 D. 18 Bài 8: Hình bên có mấy hình tam giác? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình Bài 9*: Điền vào chỗ chấm a. Số liền trước của 356 là ; của 900 là b. Số liền sau của 279 là ; của 999 là c. Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là d. Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số khác nhau là e. Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là Bài 10: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác 17
  18. Bài 11: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 55 + 35 B. 23 + 76 C. 69 + 31 Bài 12: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? A. 12 - 8 B. 12 - 6 C. 12 - 7 Bài 13: Viết số rồi tính: a) Viết số liền sau và số liền trước của số 23 b) Tính hiệu của hai số đó: c) Tính tổng của hai số đó: d) Tính tổng của ba số liền sau đó. Bài 14: Điền dấu >, <, = ? 7 + 7 + 3 □ 7 + 9 + 0 15 - 8 - 5 □ 13 - 4 - 2 Bài 15: Số lớn là 58. Số bé là 23. Tìm hiệu của hai số đó. Bài giải 18
  19. Bài 16*: Cửa hàng buổi sáng bán 2 chục hộp kẹo, buổi chiều bán 3 chục hộp kẹo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu hộp kẹo? Bài giải Bài 17*: Mẹ mua về một sô quả trứng. Sau khi mẹ dùng 3 quả trứng thì còn lại 12 quả trứng. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả trứng? Bài giải Bài 18*: Trên mặt đồng hồ này có tất cả bao nhiêu chữ số? A. 12 chữ số B. 13 chữ số C. 14 chữ số D. 15 chữ số CHỦ ĐỀ 2: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 Bài 1: Tính nhẩm: a) 70 – 30 – 10 = 90 – 40 – 10 = b) 70 – 40 = . 90 – 50 = Bài 2: Tính nhẩm: a) 9 + 1 + 9 = 5 + 5 + 4 = b) 9 + 1 + 6 = 7 + 3 + 2 = c) 8 + 2 + 2 = . 6 + 4 + 1 = 19
  20. Bài 3: Tính nhẩm: 9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 2 = 9 + 6 = 9 + 9 = . 9 + 1 = . 9 + 8 = 9 + 5 = 9 + 7 = Bài 4: Tính nhấm: a) 9 + 4 = . 9 + = 13 b) 9 + 3 = + 9 = 10 c) 9 + 7 = 9 + = 15 d) 9 + 9 = . 5 + = 14 Bài 5: Tính nhẩm: 8 + 4 = 8 + 3 = 8 + 2 = 8 + 6 = 8 + 9 = . 8 + 1 = . 8 + 8 = 8 + 5 = 8 + 7 = Bài 6: Tính nhẩm: 6 + 6 = . 6 + 7 = . 6 + 8 = 6 + 0 = . 7 + 6 = . 8 + 6 = . Bài 7: Tính nhẩm: 9 + 3 = . 9 + 4 = 7 + 4 = . 7 + 6 = . 6 + 6 = . 7 + 5 = 9 + 7 = 8 + 5 = 8 + 6 = . Bài 8: Tính nhẩm: 9 + 2 = . 9 + 3 = . 9 + 4 = 9 + 5 = 2 + 9 = . 3 + 9 = . 4 + 9 = 5 + 9 = 8 + 7 = . 8 + 4 = . 8 + 5 = 8 + 6 = 7 + 8 = 4 + 8 = 5 + 8 = 8 + 8 = Bài 9: Số? Số hạng 9 7 8 5 4 Số hạng 5 6 3 7 9 Tổng 20
  21. Bài 10: Nối phép tính với kết quả đúng: 5 + 7 6 + 9 8 + 8 15 12 16 13 18 14 7 + 6 6 + 8 9 + 9 Bài 11: Tính: a) 8 + 3 + 2 = 10 - 4 + 5 = b) 9 + 1 + 4 = 10 - 2 + 5 = Bài 12: Tô màu vào cây thông có kết quả là 15? 8 + 6 7 + 8 4 + 8 5 + 9 4 + 6 + 5 3 + 7 + 5 Bài 13: An có 8 cái kẹo, mẹ cho An 5 cái kẹo. Hỏi lúc này An có tất cả bao nhiêu cái kẹo? A. 12 cái kẹo B. 13 cái kẹo C. 14 cái kẹo D. 15 cái kẹo 21
  22. Bài 14: Số? + 2 + 5 6 10 - 3 + 9 Bài 15: Trên sân có 8 con vịt và 4 con gà. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt? Bài giải Bài 16*: Năm năm trước Hà 7 tuổi. Hỏi hiện nay Hà bao nhiêu tuổi? Bài giải Bài 17*: Một khúc gỗ được chia thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 9cm. Hỏi khúc gỗ ấy dài bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài giải 22
  23. Bài 18*: Bạn Mai có 5 viên bi, Hoa có số bi là số liền trước của số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi cả hai bạn có tất cả bào nhiêu viên bi? Bài giải BÀI 8: BẢNG CỘNG (QUA 10) Bài 1: Kiến thức cần ghi nhớ: Các em hoàn thiện bảng cộng và nhớ học thuộc nhé! BẢNG CỘNG LỚP 2 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + 5 = 6 + 6 = 9 + 4 = 8 + 5 = 7 + 6 = 6 + 7 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7 = 6 + 8 = 9 + 6 = 8 + 7 = 7 + 8 = 6 + 9 = 9 + 7 = 8 + 8 = 7 + 9 = 9 + 8 = 8 + 9 = 9 + 9 = 2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 = 5 + 6 = 3 + 9 = 4 + 8 = 5 + 7 = 4 + 9 = 5 + 8 = 5 + 9 = Bài 2: Tính nhẩm: a) 6 + 5 = 6 + 7 = . 9 + 6 = 8 + 5 = 9 + 6 = . 6 + 4 + 3= 23
  24. b) 6 + 9 = . 6 + 4 = 9 + 1 + 8 = 8 + 2 + 10 = Bài 3: Số? Số hạng 5 6 8 7 9 6 8 9 6 Số hạng 7 4 4 5 3 6 7 5 8 Tổng Bài 4: > < = a) 5 + 9 14 13 8 + 4 7 + 9 16 2 + 9 10 b) 2 + 8 + 5 15 15 - 4 4 + 6 + 1 Bài 5: Một đội sửa đường lúc đầu có 9 người, sau đó có 5 người đến thêm. Hỏi đội sửa đường ấy có tất cả bao nhiêu người? Bài giải: Bài 6: Em hái được 6 quả cam, chị hái được hơn em 8 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? Bài giải: Bài 7: Mai có 6 bi xanh và 5 bi đỏ. Tùng cho Mai thêm 7 viên bi. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải: 24
  25. Bài 8*: Nga nghĩ ra một số biết rằng số đó lớn hơn số liền sau của số lớn nhất có một chữ số 8 đơn vị. Vậy số đó là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ Bài 1: Trên sân có 7 bạn nam và thêm 3 bạn nữ chạy đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải: Có Thêm Có tất cả Bài 2: An có 19 cái kẹo, An ăn đi 7 cái kẹo. Hỏi An còn bao nhiêu cái kẹo? Tóm tắt Bài giải: Có Ăn Còn Bài 3: Chị Nga có 5 cái nhãn vở. Mẹ cho thêm 7 cái nữa. Hỏi chị Nga có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở? Tóm tắt Bài giải: Bài 4: Nêu miệng bài toán và giải bài toán sau: Tóm tắt: Có: 8 nhãn vở Thêm: 6 nhãn vở Có tất cả? nhãn vở Bài giải: Bài 5: Nêu bài toán. Giải bài toán sau: 7 bông hoa Lan: Mai: ? bông hoa 5 bông hoa 25
  26. * Nêu bài toán: Bài giải: Bài 6: Năm nay mẹ 32 tuổi và kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi? Bài giải: Bài 7: Lớp 2A có 7 bạn nam và lớp 2B có 8 bạn nam . Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn nữ? Bài giải: Bài 8*: Trong chuồng có 17 con gà mái và 5 chú gà trống. Hỏi phải bớt đi bao nhiêu chú gà mái đề số gà trống bằng gà mái? Bài giải: 26
  27. Bài 9*: Mẹ năm nay 40 tuổi thì Hoa 10 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi Hoa bằng tuổi mẹ hiện nay? Bài giải: Bài 10*: Tìm hiệu, biết số bị trừ là số bé nhất có hai chữ số và số trừ là 2. Bài giải: Bài 11*: Một người mua hai chục cái bút xanh và mua số bút đỏ bằng số bút xanh. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái bút? Bài giải: BÀI 10: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Số? Số hạng 5 6 9 7 5 Số hạng 7 8 4 8 9 Tổng 12 27
  28. Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 4 + 6 9 + 8 5 + 7 8 + 5 12 10 13 12 17 8 + 2 6 + 6 7 + 6 Bài 3: Khoanh vào kết quả lớn nhất? 3 + 9 8 + 4 5 + 6 9 + 9 5 + 5 7 + 6 Bài 4: Số? 4 + 5 + 6 + 7 - 10 + 9 8 + 1 - 7 + 5 9 Bài 5: Điền dấu ( , =) 7 + 8 8 + 7 3 + 8 8 + 7 7 + 2 1 + 9 7 + 9 3+ 9 5 + 6 8 + 3 6 + 8 9 + 7 Bài 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 4 + 5 + 6 4 + 6 + 5 Bài 8: Chọn số thích hợp: 0 10 20 40 60 70 80 90 28
  29. Bài 9: Lan có 8 nhãn vở, mẹ cho thêm 6 nhãn vở. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở? Bài giải: Bài 10*: Nhà Mai có số gà và vịt đều bằng nhau và bằng 15 con. Có 3 con vịt lên bờ. Hỏi: a) Dưới ao còn bao nhiêu con vịt? b) Trên bờ có bao nhiêu con vịt? Bài giải: BÀI 11, 12: PHÉP TRỪ (QUA 10 ) TRONG PHẠM VI 20. BẢNG TRỪ Bài 1: Tính nhẩm: 11 - 4 = 11 - 6 = 11 - 9 = 12 - 3 = 12 - 8 = 12 - 5 = 13 - 5 = 13 - 7 = 13 - 8 = Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 11 - 5 12 - 4 13 - 6 12 - 9 6 7 8 4 3 5 13 - 9 12 - 6 11 - 8 29
  30. Bài 3: Số? 11 11 11 12 12 13 13 13 - 2 3 7 7 8 4 3 8 Bài 4: Lan có 12 quả bóng. Lan cho Mai 5 quả bóng. Hỏi Lan còn bao nhiêu quả bóng? Bài giải: Bài 5: Mẹ có 13 quả trứng. Nga và Hà ăn hết 4 quả. Hỏi mẹ còn bao nhiêu quả trứng? Bài giải: Bài 6*: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà hiệu các chữ số của chúng bằng 6 Bài giải: Bài 7: Em hãy viết và học thuộc bảng trừ: 11 trừ đi một số; 12 trừ đi một số; 13 trừ đi một số. 30
  31. Bài 8: Tính nhẩm: 14 - 7 = 14 - 5 = 14 - 9 = 15 - 6 = 15 - 8 = 15 - 9 = 16 - 7 = 16 - 9 = 16 - 8 = Bài 8: Khoanh vào chữ dưới các phép tính có kết quả bằng 9? 16 - 8 13 - 4 14 - 6 15 - 6 ABCD Bài 9: Tìm phép trừ có hiệu lớn nhất? Phép trừ có hiệu bé nhất? 14 - 5 14 - 9 15 - 7 16 - 8 Bài 10: Số? Số bị trừ 15 14 16 17 18 10 Số trừ 8 6 9 9 9 3 Hiệu 31
  32. Bài 11: Nga có 18 quyển vở. Hoa có 9 quyển vở. Hỏi bạn nào nhiều vở hơn và nhiều hơn mấy quyển? Bài giải: Bài 12: > < = 13 - 7 5 14 - 7 7 15 - 6 8 9 18 - 9 14 - 5 8 15 - 8 10 - 3 16 - 9 4 + 3 16 - 7 10 - 2 Bài 13: Tính nhẩm: 14 - 4 - 5 = 15 - 6 - 2 = 12 - 4 - 3 = 14 - 9 = 15 - 8 = 12 - 7 = Bài 14: Số? 11 - 5 + 6 - 7 + 5 - 9 14 + 8 - 7 + 9 18 HOÀN THÀNH VÀ HỌC THUỘC BẢNG TRỪ EM NHÉ! BẢNG TRỪ LỚP 2 11 – 2 = 12 – 3 = 13 – 4 = 14 – 5 = 11 – 3 = 12 – 4 = 13 – 5 = 14 – 6 = 11 – 4 = 12 – 5 = 13 – 6 = 14 – 7 = 11 – 5 = 12 – 6 = 13 – 7 = 14 – 8 = 11 – 6 = 12 – 7 = 13 – 8 = 14 – 9 = 32
  33. 11 – 7 = 12 – 8 = 13 – 9 = 11 – 8 = 12 – 9 = 11 – 9 = 17 – 8 = 16 – 7 = 15 – 6 = 18 – 9 = 17 – 9 = 16 – 8 = 15 – 7 = 16 – 9 = 15 – 8 = 15 – 9 = BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ A. Kiến thức cần ghi nhớ 1. Bài toán về nhiều hơn - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn thì đề bài thường xuất hiện từ: nhiều hơn, dài hơn, nặng hơn, cao hơn và yêu cầu đi tìm số lớn. + Hướng dẫn học sinh cách tóm tắt và trình bày 1 bài toán về nhiều hơn + Đưa ra công thức đi tìm số lớn cho dạng toán nhiều hơn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn (của số lớn so với số bé) 2. Bài toán về ít hơn - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn là các bài toán: + Cho biết giá trị của số lớn và phần ít hơn (của số bé so với số lớn) + Yêu cầu đi tìm giá trị của số bé - Áp dụng công thức: Số bé = Số lớn - phần ít hơn (phần ít hơn của số bé so với số lớn) B. Bài tập Bài 1. An có 12 viên bi, Bình có nhiều hơn An 9 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? Bài giải: 33
  34. Bài 2. Có hai đàn gà, đàn gà thứ nhất có 16 con, đàn gà thứ hai ít hơn đàn gà thứ nhất 9 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con? Bài giải: Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hùng có : 6 que tính Nam nhiều hơn Hùng : 7 que tính Nam có que tính. Bài giải: Bài 4. Tổ một có 6 công nhân, tổ hai có nhiều hơn tổ một 8 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân? Bài giải: Bài 5. Lan xếp được 18 phong bì, Lan xếp ít hơn Hồng 7 phong bì. Hỏi Hồng xếp dược bao nhiêu phong bì? Bài giải: Bài 6. Vườn nhà Mai có 17 cây cam và bưởi, trong đó có 8 cây cam. Hỏi vườn nhà Mai có mấy cây bưởi? Bài giải: 34
  35. Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 9 viên bi Hùng: 4 Dũng: ? viên bi Bài giải: Bài 8*. Số gà trong chuồng là 9 con, số gà ở ngoài chuồng là 7 con. a) Số gà ngoài chuồng nhiều hơn số gà trong chuồng bao nhiêu con? b) Bây giờ có 5 con gà từ ngoài vào trong chuồng thì lúc này số gà ở ngoài chuồng ít hơn hay số gà ở trong chuồng mấy con? Bài giải: Bài 9*. Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3cm. Hỏi ai cao nhất ; ai thấp nhất ? Hoa cao hơn Bình mấy xăng – ti –mét ? Bài giải: Bài 10*. Con ngỗng cân nặng 10 ki lô gam. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 6 ki lô gam. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 ki lô gam. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy ki-lô-gam? 35
  36. Bài giải: BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Tính nhẩm: 7 + 6 = 8 + 9 = 5 + 6 = 4 + 8 = 13 - 7 = 17 - 8 = 11 - 5 = 12 - 5 = 13 - 6 = 17 - 9 = 11 - 2 = 13 - 9 = Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 8 + 6 15 - 6 9 + 7 13 - 8 13 14 5 9 16 Bài 3: Số? 6 + 8 18 - 9 5 + 7 + 1 + 5 - 6 + 3 8 Bài 4: Hà có 8 quả bóng. Lan có 4 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng? Bài giải: 36
  37. Bài 5: Tính nhẩm: 15 - 7 - 3 = 8 + 5 - 6 = 6 + 7 - 4 = 9 + 2 - 5 = 14 - 7 + 5 = 16 - 8 + 2 = 7 + 9 - 8 = 3 + 8 + 3 = 7 + 5 - 4 = Bài 6: Trong đợt thi gấp sao, Mai gấp được 14 ngôi sao, Lan gấp được ít hơn Mai 5 ngôi sao. Hỏi Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài giải: Bài 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S? 6 + 7 = 13 15 - 8 = 6 5 + 9 - 8 = 7 14 - 7 > 7 8 + 8 = 16 12 - 3 = 10 - 1 2 + 9 = 9 + 2 3 + 9 - 4 = 8 3 + 6 + 7 = 15 Bài 8: Khoanh vào chữ đặt trước phép tính có kết quả bằng 7 A. 15 - 7 B. 14 - 9 C. 16 - 9 D. 3 + 6 - 3 Bài 9: Khoanh vào chữ đặt trước phép tính có kết quả lớn nhất? A. 6 + 7 B. 18 - 9 C. 7 + 5 D. 4 + 9 - 5 Bài 10: Khoanh vào chữ đặt trước phép tính có kết quả bé nhất? A. 14 - 6 B. 15 - 9 C. 18 - 9 D. 17 - 8 Bài 11. Điểm mỗi số 4, 5, 9 vào một ô trống sao cho tổng của ba số liền nhau nào cũng bằng 18: 37
  38. Bài 12. Số? 5 4 6 3 4 4 2 5 + + 2 4 1 7 7 6 3 5 4 6 2 7 1 8 7 9 3 CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH BÀI 15: KI - LÔ - GAM (kg) Bài 1: Số đo “mười bốn ki-lô-gam” được viết là: A. 14 B. 15 kg C. 14 kg D. 15 Bài 2: Cách viết “6 kg” được đọc là: A. Sáu ki-lô-gam B. Bảy ki-lô-gam C. Tám ki-lô-gam D. Chín ki-lô-gam Bài 3: Giá trị của biểu thức 23kg + 4kg là: A. 25 kg B. 26 kg C. 28 kg D. 27 kg Bài 4: Dấu , = thích hợp để điền vào chỗ chấm 16kg 17kg là: A. = B. > C. < Bài 5: Giá trị của biểu thức 7kg + 4kg – 8kg là: A. 19 kg B. 5 kg C. 3 kg D. 4 kg Bài 8: Tính: 4kg + 8kg = 23kg + 16kg = 15kg – 6kg = 34kg + 25kg 17kg – 8kg = 14kg – 7kg 5kg + 9kg - 8kg 10kg – 5kg + 7kg Bài 9: Đọc, viết (theo mẫu) Đọc Viết Mười sáu ki-lô-gam 16 kg Hai mươi ki-lô-gam 24 kg Ba mươi sáu ki-lô-gam 35 kg 41 kg 98 kg 75 kg Bài 10: Rổ cam thứ nhất cân nặng 5kg. Rổ cam thứ hai cân nặng 7kg. Hỏi cả hai rổ cam cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: 38
  39. Bài 11: Chú chó nhà bạn Hoa có cân nặng là 15kg. Chú chó đó nhẹ hơn chú chó nhà bạn Hùng 7kg. Hỏi chú chó nhà bạn Hùng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: Bài 12: Đúng ghi Đ, sai ghi S? a) 15 kg đọc là: Mười nhăm ki - lô - gam b) 54 kg + 12 kg = 66 c) 78 kg - 45 kg = 33 kg d) 9 kg + 8 kg + 72 kg = 99 kg Bài 13: Tính? a) 42 kg + 26 kg = 67 kg - 15 kg = 34 kg + 27 kg = b) 16 kg + 32 kg - 25 kg 88 kg - 13 kg + 24kg Bài 14*: Bao thứ nhất nặng 25 kg thóc. Bao thứ hai nặng 43 kg thóc. Bao thứ ba nhẹ hơn bao thứ hai 10 kg thóc. Hỏi : a) Bao thứ ba nặng bao nhiêu ki - lô - gam thóc? b)Cả hai bao nặng bao nhiêu ki - lô - gam thóc? Bài giải: 39
  40. BÀI 16: LÍT (L) Bài 1: Hai mươi hai lít được viết là: A. 25 l B. 23 l C. 22 l D. 32 l Bài 2: 43 l được đọc là: A. Hai mươi ba lít B. Bốn mươi ba lít C. Năm mươi ba lít D. Bốn mươi hai lít Bài 3: Kết quả của phép tính 32l + 17l = ? A.60 l B. 59 l C. 48 l D. 49 l Bài 4: Kết quả của phép tính 79l – 38l = ? A. 43 l B. 38 l C. 35 l D. 41 l Bài 5: Thùng thứ nhất chứa được 5 lít nước, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 7 lít nước. Số lít nước thùng thứ hai chứa là: A. 22 l B. 11 l C. 12 l D. 13 l Bài 6: Tính: 21l + 18l 33l + 14l 50l + 17l 43 l + 15 l 87 l – 16 l 12 l – 7 l 56 l – 34 l 48 l – 11 l Bài 7: Đọc, viết (theo mẫu) Đọc Viết Ba mươi bảy lít 37 l Bốn mươi sáu lít 35l Năm mươi tư lít 13l 94 l 41 l Bài 8: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm: 63 l 15 l + 44 l 24 l + 11 l 35 l 34 l 18 l + 11 l 25 l 49 l – 24 l Bài 9: Thùng thứ nhất chứa 23 lít dầu. Thùng thứ hai chứa được ít hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít dầu? Bài giải: 40
  41. Bài 10: Viết và đọc các số đo sau khi em viết được: Bài 11: Trong can còn lại bao nhiêu lít? BÀI 17, 18: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI - LÔ - GAM, LÍT. LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi? 41
  42. Bài 2: Trong các đồ vật sau, đồ vật nào nặng nhất? Bài 3: Can bé đựng 10l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2l dầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ? Bài giải: 42
  43. Bài 4: Nêu bài toán và giải bài toán sau: *Tóm tắt Bài giải: Bài 5: An đặt bao đường lên 1 đĩa cân, đĩa còn lại An đặt quả cân 2 kg và quả cân 1kg thì cân thăng bằng. Hỏi bao đường nặng mấy kilôgam? Bài giải: Bài 6: Trong thùng có 16 lít nước, người ta rót nước trong thùng ra cho đầy 1 can 5 lít. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước? Bài giải: 43
  44. Bài 7: Có một bao đường và một bao gạo nặng tổng cộng 36kg. Bao đường nặng 14kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam? Bài giải: Bài 8*: Muốn cân 3kg đường mà chỉ có một cân đĩa với 2 quả cân loại 1kg và 5kg. Làm thế nào để cân? Biết số đường có nhiều hơn 4 kg. Bài 9*: Có 3 cốc 8 lít, 5 lít , 3 lít . Cốc 8 lít đựng đầy nước. Làm sao để lấy được 4 lít nước ?? CHỦ ĐỀ 4: PHÉP CỘNG (PHÉP TRỪ CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 BÀI 19: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 17 + 5 44 + 9 76 + 4 28 + 8 44
  45. 28 + 4 7 + 69 6 + 54 46 + 6 Bài 2: Kết quả của phép tính nào bé nhất? 44 + 8 35 + 9 50 + 3 47 + 8 Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 28 + 6 15 + 6 49 + 7 33 + 5 38 76 53 38 97 6 + 68 88 + 9 45 + 8 Bài 4: Số? + 5 +6 - 23 58 Bài 5: Tính: a) 32 + 9 = 45 + 5 = 62 + 8 = b) 7 + 54 18 + 9 - 5 28 - 4 + 7 Bài 6: Một người mua hai loại bút, trong đó có 26 bút xanh và số bút đỏ nhiều hơn số bút xanh là 8 cái. Hỏi người đó mua bao nhiêu bút đỏ? Bài giải: 45
  46. Bài 7: Bao đỗ cân nặng 36 kg. Bao lạc nặng hơn bao đỗ là 6kg. Hỏi bao lạc cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: Bài 8*: Lan năm nay 8 tuổi và kém mẹ 25 tuổi. Hỏi: a) Năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi? b) Tổng số tuổi hai mẹ con hiện nay là bao nhiêu? Bài giải: BÀI 20: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 + 25 64 + 19 56 + 34 78 + 18 65 + 19 27 + 69 16 + 54 46 + 26 46
  47. Bài 2: Kết quả của phép tính nào bé nhất? 44 + 28 35 + 19 50 + 3 7 + 48 Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 48 + 6 35 + 13 9 + 47 23 + 35 94 56 48 54 73 97 26 + 68 78 + 19 45 + 28 Bài 4: Số? +15 +26 - 43 37 Bài 5: Số? 56 + 5 + 19 + 17 + 5 + 29 34 - 18 - 7 + 5 78 Bài 6: Tính: a) 23 + 19 = 45 + 25 = 62 + 18 = b) 7 + 74 48 + 19 - 5 58 - 14 + 7 47
  48. Bài 7: Na gấp sao trang trí lớp trong hai ngày. Ngày thứ nhất gấp được 34 ngôi sao. Ngày thứ hai gấp được nhiều hơn ngày thứ nhất 19 ngôi sao. Hỏi ngày thứ hai Na gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài giải: Bài 8: Can thứ nhất chứa 27 lít xăng. Can thứ hai chứa 37 lít xăng. Hỏi cả hai can chứa được bao nhiêu lít xăng? Bài giải: Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S? 36 + 7 = 44 16 - 8 = 6 35 + 19 = 56 14 - 8 > 7 8 + 48 = 56 64 + 6 = 80 - 10 25 + 19 = 34 43 + 9 = 25 + 25 15 + 23 + 48 = 99 BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 + 27 9 +79 24 + 8 7 + 34 16 + 58 15 +29 24 + 69 32 + 18 26 + 47 43 + 26 48
  49. Bài 2: Tính 46 + 18 - 35 = 56 + 29 - 5 = Bài 3. Nối số ở hình tròn với số ở hình vuông để tổng hai số đó là số tròn chục: Bài 4. Một can chứa 15l dầu. Hỏi sau khi đổ thêm 5l dầu vào can thì trong can có tất cả bao nhiêu lít dầu? Bài giải: Bài 5: Con chó cân nặng 15 kg, con mèo nhẹ hơn con chó 12 kg. Hỏi con mèo cân nặng bao nhiêu ki - lô- gam? Bài giải: Bài 6: Trả lời câu hỏi? 34 l 25 l 47 l 39 l B A 49
  50. a) Hình A chứa tất cả bao nhiêu lít nước? b) Hình B chứa tất cả bao nhiêu lít nước? c) Hình nào chứa nhiều lít nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước? Bài giải: Bài 7: Số? a) Viết số liền sau của 37: . . b) Viết số liền trước của 56: c) Viết số tròn chục có hai chữ số lớn hơn 22: d) Viết số lớn nhất có hai chữ số lớn hơn 45 và nhỏ hơn 48: Bài 8*: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: ?kg Đội 1: 23kg Đội 2: 69 kg Đặt đề toán Bài giải: 50
  51. Bài 9*: Hiện nay tuổi của Mai là 13 và tuổi của anh Tùng là 18. Hỏi: a. Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là bao nhiêu? b. Ba năm nữa tổng số tuổi của hai anh em là bao nhiêu? Bài giải: BÀI 22: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 43 - 5 64 - 9 56 - 7 78 - 8 56 - 9 27 - 8 62 - 5 46 - 8 Bài 2: Kết quả của phép tính nào bé nhất? 44 - 8 54 - 9 40 + 3 72 - 6 51
  52. Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 48 - 6 35 - 6 55 - 7 44 - 7 29 46 48 42 37 69 68 - 39 78 - 9 54 - 8 Bài 4: Số? Số bị trừ 24 45 64 19 33 77 52 30 Số trừ 6 7 8 8 5 9 4 20 Hiệu Bài 5: Số? 65 + 6 - 9 - 7 + 5 - 9 74 Bài 6: Tính: a) 23 - 9 = 45 - 5 = 62 - 8 = Bài 7: Na gấp sao trang trí lớp trong hai ngày. Ngày thứ nhất gấp được 55 ngôi sao. Ngày thứ hai gấp được ít hơn ngày thứ nhất 9 ngôi sao. Hỏi ngày thứ hai Na gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài giải: Bài 8: Bao gạo đựng 47 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 9 kg. Hỏi: a) Bao ngô cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? b)Cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? Bài giải: 52
  53. BÀI 23: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 34 - 15 46 - 27 65 - 38 82 - 48 56 - 49 27 - 18 62 - 35 46 - 18 Bài 2: Kết quả của phép tính nào lớn nhất? 54 - 29 44 - 18 14 + 27 72 - 6 Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 84 - 26 53 - 16 75 - 38 54 - 7 46 58 49 29 37 47 68 - 39 98 - 49 54 - 8 53
  54. Bài 4: Số? Số bị trừ 42 58 64 79 33 77 53 31 Số trừ 6 7 28 48 15 28 34 19 Hiệu Bài 5: Số? 59 + 6 - 29 - 7 + 15 - 29 62 + 18 - 17 + 10 40 Bài 6: Tính: a) 53 - 19 = 45 - 25 = 61 - 38 = b) 75 - 27 45 - 19 + 6 52 - 24 + 17 Bài 7: Nhà Lan nuôi 35 con gà. Nhà Mai nuôi ít hơn nhà Lan 17 con gà. Hỏi nhà Mai nuôi được bao nhiêu con gà? Bài giải: Bài 8: Số? - 18 - 29 + 34 95 Bài 9: Từ một thùng xăng người ta lấy ra 75 l xăng thì còn lại 28 l xăng. Hỏi lúc đầu thùng đó có bao nhiêu lít xăng? Bài giải: 54
  55. BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Đặt tính rồi tính 61 - 32 26 + 39 73 - 17 93 - 58 Bài 2: Nối số thích hợp với ô trống: Bài 3: Tính Bài 4: Bếp ăn mua 56kg gạo tẻ và 28kg gạo nếp. Hỏi bếp ăn đã mua tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài giải: 55
  56. Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tất cả : 36 gói kẹo Thùng 1 : 18 gói kẹo Thùng 2 : ? gói kẹo Bài giải: Bài 6: Một người làm trong buổi sáng được 25 sản phẩm. Hỏi muốn làm được 41 sản phẩm trong một ngày thì buổi chiều người đó phải làm được bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài giải: Bài 7: Có một can chứa dầu. Sau khi người ta đổ thêm 14 l dầu vào can thì trong can có 34 l dầu. Hỏi lúc đầu trong can có bao nhiêu lít dầu? Bài giải: Bài 8: Từ một bao ngô người ta lấy ra 27 kg ngô thì trong bao còn lại số ngô đúng bằng số ngô đã lấy ra. Hỏi lúc đầu trong bao có bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Bài giải: 56
  57. Bài 9: Lan mua 24 nhãn vở. Nga mua hơn Lan 7 nhãn vở. Hỏi Nga mua bao nhiêu nhãn vở? Bài giải: Bài 10: Cô giáo thưởng cho tổ một 34 quyển vở. Cô thưởng cho tổ hai ít hơn tổ một là 16 quyển vở. Hỏi cô thưởng cho tổ hai bao nhiêu quyển vở? Bài giải: Bài 11: Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường? Bài giải: Bài 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 80; 81; ; ; ; ; 86 b) 70; ; ; ; ; ; 64 Bài 13: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 25 + 14 = 39  b) 42 + 15 = 71  c) 60 + 40 = 90  d) 25 + 45 = 70  Bài 14: Hình sau có: A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác C. 5 hình tam giác 57
  58. CHỦ ĐỀ 5: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG BÀI 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A. Kiến thức cần ghi nhớ - Điểm được đặt tên bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng anh và viết in hoa. - Đoạn thẳng được giới hạn bởi hai điểm và tên của đoạn thẳng được đọc bằng cách ghép tên hai điểm đó. B. Bài tập Bài 1: Đọc tên điểm và đoạn thẳng có trong hình sau: Bài 2: Hình dưới đây có bao nhiêu điểm, bao nhiêu đoạn thẳng? Bài 3: Trong hình bên có: A B a)điểm b)đường thẳng O D C 58
  59. Bài 4: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng? Bài 5: Hãy nêu tên các điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây: Bài 6: Cho hình vẽ, điền vào chỗ trống cho thích hợp: ABC a) Điểm A không nằm giữa hai điểm b) Điểm C hai điểm A, B. c) Điểm B nằm giữa hai điểm d) Ba điểm thẳng hàng. Bài 7: Tìm ba điểm thẳng hàng trong hình sau: MNPQ Bài 6: Trên hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng 59
  60. BÀI 26, 27, 28: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC. THỰC HÀNH GẤP, CẮT, XẾP, VẼ HÌNH, VẼ ĐOẠN THẰNG. LUYỆN TẬP CHUNG A. Kiến thức cần nhớ 1. Nhận biết đường gấp khúc - Đường gấp khúc gồm nhiều đoạn thẳng thành phần nối tiếp nhau và các đoạn thẳng đó không cùng nằm trên một đường thẳng. - Đọc tên đường gấp khúc théo thứ tự các điểm nối tiếp. 2. Độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. B. Bài tập Bài 1: Nêu tên đường gấp khúc có trong hình và tính độ dài đường gấp khúc MNPQR Bài giải: Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc sau: Bài giải: 60
  61. Bài 3: Hình sau có: A. 3 tứ giác B. 4 tứ giác C. 5 tứ giác Bài 4: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng: * Cách 1: * Cách 2: Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau: a) b) Bài giải: Bài 6: Con ốc sên bò từ A đến E (như hình vẽ). Hỏi con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ? Bài giải: 61
  62. Bài 7: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: a) Hai đoạn thẳng b) Ba đoạn thẳng B A B D A C C Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc: B b) a) N 16cm 25cm Q 13cm 12cm C 17cm A M P Bài giải: 62
  63. Bài 9: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Tên gọi của đường gấp khúc dưới đây là: N Q M P A. MPNQ B. MNPQ C. NMPQ D. MQPN b)Độ dài của đường gấp khúc ABCD là: B D 3cm 5cm 7cm A C A. 10 cm B. 14 cm C. 15 cm D. 12 cm c) Tính độ dài của đường gấp khúc B D 3 cm 3 cm 3 cm 3 cm E A C A. 3 + 3 + 3 = 9 (cm) C. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Bài 10: Nêu tên đoạn thẳng . Em hãy đo độ dài đoạn thẳng đó. AB Bài 11: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 11 cm 63
  64. CHỦ ĐỀ 6: NGÀY - GIỜ; GIỜ - PHÚT; NGÀY - THÁNG BÀI 29: NGÀY - GIỜ; GIỜ - PHÚT A. Kiến thức cần ghi nhớ 1. Ngày - giờ - Một ngày có 24 giờ - 24 giờ một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau + Sáng: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ sáng, 10 giờ sáng. + Trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. + Chiều: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ). + Tối: 7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ). + Đêm: 10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ). 2. Giờ - phút - 1 giờ bằng 60 phút hay 60 phút bằng 1 giờ. B. Bài tập Bài 1: Viết giờ thích hợp vào chỗ chấm? Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 64
  65. Bài 3: Vẽ thêm kim giờ, kim phút vào từng chiếc đồng hồ ứng với thời gian đã cho bên dưới? Bài 4: Viết thời gian thích hợp vào dấu chấm? 65
  66. Bài 5: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh: Bài 6: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Viết vào chỗ chấm) Bài 7: a) Mẹ đi làm về đến nhà vào lúc 18 giờ. Hỏi mẹ đi làm về lúc đó là buổi nào? b) Bố đi ngủ lúc 22 giờ. Hỏi lúc bố đi ngủ là tối hay đêm? 66
  67. BÀI 30, 31: NGÀY THÁNG. THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH A. Kiến thức cần ghi nhớ - Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. B. Bài tập Bài 1: Quan sát tờ lịch tháng 4 và trả lời câu hỏi: a) Tháng 4 có ngày b) Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày c) Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày Thứ ba tuần sau là ngày d) Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ e) Nêu các ngày trong tháng 4 là chủ nhật. Đó là Bài 2: Quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời câu hỏi: a) Tháng 1 có ngày b) Các ngày thứ ba trong tháng là các ngày c) Thứ tư tuần này là ngày 6 tháng 1. Thứ tư tuần trước là ngày Thứ tư tuần sau là ngày d) Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ e) Nêu các ngày trong tháng 1 là thứ năm. Đó là 67
  68. Bài 3: Trong 1 năm, - Các tháng có 30 ngày là: - Các tháng có 31 ngày là: Bài 4: a) Ngày 14 tháng 4 là thứ tư. Hỏi ngày 22 tháng 4 của cùng năm đó là thứ mấy? b) Ngày 17 tháng 5 là thứ hai. Hỏi ngày 20 tháng 5 của cùng năm đó là thứ mấy? c) Ngày 16 tháng 1 là thứ 6. Hỏi ngày 13 tháng 1 của cùng năm đó là thứ mấy? d) Ngày 20 tháng 11 là thứ 6. Hỏi Ngày 12 tháng 11 của cùng năm đó là thứ mấy? Bài 5: a) Nếu tuần này thứ ba là ngày 16 tháng 12 thì thứ ba tuần sau là ngày nào, tháng nào? b) Nếu tuần này chủ nhật là ngày 20 tháng 11 thì chủ nhật tuần trước là ngày nào, tháng nào? Bài 6: Thứ tư tuần sau là ngày 6 tháng 5. Vậy thứ tư tuần này là ngày: A. 28 tháng 4 B. 30 tháng 4 C. 29 tháng 4 D. 1 tháng 5 68
  69. BÀI 32: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? A. 6 giờ 13 phút B. 6 giờ 15 phút C. 7 giờ kém 45 phút b) Các tháng có 30 ngày là: A. Tháng 4, tháng 6, tháng 9 B. Tháng 2, tháng 4, tháng 8 C. Tháng 4, tháng 6, tháng 10 D. Tháng 4, tháng 6, tháng 12 c) Tháng 2 có 30 ngày. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai d) Một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 6 tháng D. 7 tháng e) Ngày 5 tháng 5 của năm nào đó là thứ ba. Hỏi ngày 23 tháng 5 của năm đó là thứ mấy? A. Thứ bảy B. Chủ nhật C. Thứ hai D. Thứ ba g) Quan sát tranh và khoanh vào đáp án em cho là đúng: 69
  70. Bài 3: Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi: a) Đây là tờ lịch tháng mấy? b) Tháng đó có bao nhiêu ngày? c) Kể tên các ngày trong tháng là thứ sáu. d) Ngày 12 tháng 5 là thứ mấy? Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? Bài 4: Nối đồng hồ với thời gian đúng: 70
  71. Bài 5: Thực hiện các yêu cầu a, b? Bài 6: Nối đồng hồ với thời gian đúng: 71
  72. Bài 7: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? Bài 8: Nối thời gian ứng với việc làm của bạn An: 72
  73. Bài 9: Nối đồng hồ với thời gian tương ứng Bài 10: Vẽ thêm kim đồng hồ chỉ: a) 5 giờ b) 8 giờ 15 phút c) 10 giờ rưỡi d) 12 giờ e) 4 giờ 45 phút g) 7 giờ 10 phút 73
  74. CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10, 100 Bài 1: Tính nhẩm: 7 + 9 3 + 9 5 + 7 - 3 12 - 5 14 - 8 13 - 4 + 9 4 + 8 5 + 8 6 + 9 - 8 13 - 7 13 - 9 17 - 8 + 6 6 + 6 8 + 8 4 + 24 - 17 15 - 9 18 - 9 45 - 16 + 9 Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Số tròn chục liền trước của 99 là: A. 98 B. 100 C. 90 D. 80 b) Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? . A. Ngày 14 tháng 12. B. Ngày 15 tháng 12 C. Ngày 16 th áng 12. D. Ngày 17 tháng 12 c) Số điền vào ô trống trong phép tính là: A. 11 B. 23 C. 13 D. 33 d) Hiệu của 24 và 12 là: A. 36 B. 12 C. 33 D. 2 g) Viết số thích hợp vào ô trống: A. 34 B. 44 C. 54 D. 64 h) Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5? A. 9 B. 3 C. 17 Bài 3: Đặt tính rồi tính 32 + 26 73 – 46 68 + 17 92 – 46 74
  75. 67 + 13 34 + 56 8 + 89 76 + 25 58 + 17 46 + 49 79 – 54 75 – 38 Bài 4: Điền dấu >, > 62 Bài 7: Tìm một số hạng của tổng biết tổng và số hạng còn lại là: a. 51 và 19 b. 61 và 27 c. 91 và 56 a. Số hạng cần tìm là: 51 - 19 = b. c. 75
  76. Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống? Số bị trừ 46 42 52 32 92 Số trừ 15 27 29 28 46 Hiệu Bài 9: Nối phép tính với kết quả của phép tính: Bài 10: Nối số thích hợp với ô trống: Bài 11: Số? a) Liền trước số 100 là c) Liền sau số 78 là b) Liền sau số 39 là d) Liền trước số 41 là Bài 12: Nối ô trống với số thích hợp: 14 + < 19 18 - < 15 + 12 < 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bài 13: Số? 8 +7 +10 +28 28 +3 +7 +15 +38 Bài 14: Nối các phép tính với kết quả của phép tính đó: 76
  77. Bài 15: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: Bài 16: Mẹ mua 24 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 17 kg. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo tẻ? Bài giải: Bài 17: Trên xe buýt có 33 người. Đến điểm đỗ xe có 17 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? Bài giải: Bài 18: Dũng có 67 viên bi. Hùng cho thêm Dũng 25 viên bi. Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài giải: Bài 19: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Lớp 2A có : 33 bạn Lớp 2B có : 29 bạn Cả hai lớp có : bạn? Bài giải: 77
  78. Bài 20: Giải bài toán dựa theo tóm tắt: Ngăn trên: 34quyển sách Ngăn dưới: 48 quyển sách Cả 2 ngăn: ? Quyển sách ? Bài giải: Bài 20: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải: Bài 20: Một cửa hàng có 82 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài giải: Bài 21: Cửa hàng có một số xe đạp. Sau khi người ta bán được 37 xe đạp thì còn lại 28 xe đạp. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài giải: Bài 22: Một đàn gia cầm có 54 con vừa gà, ngan, vịt. Biết cả số gà và số ngan gồm có 19 con. Hỏi số vịt của đàn gia cầm có bao nhiêu con? 78
  79. Bài giải: Bài 23: Điền vào ô trống trong bảng? a) Số bị trừ 85 47 b) Số bị trừ 56 97 45 Số trừ 49 18 19 28 Số trừ 37 9 26 Hiệu 23 68 Hiệu 86 17 Bài 24*: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số tròn chục bé nhất có hai chữ số? Bài giải: Bài 25*: a) Tìm tổng của số có 2 chữ số lớn nhất với số có 1 chữ số bé nhất khác 0? Bài giải: b) Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là học sinh lớp 2. Bạn Xuân đố các bạn: “Năm nay bố tớ hơn tớ 36 tuổi. Hỏi 2 năm trước bố tớ hơn tớ bao nhiêu tuổi?” Hạ trả lời: 38 tuổi. Thu trả lời: 34 tuổi Đông trả lời: 36 tuổi Theo em bạn nào tra lời đúng? * Trả lời: Bài 26*: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 10. Bài giải: 79
  80. BÀI 34: ÔN TẬP VỀ HÌNH PHẲNG Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác Bài 2: Hình bên có: a) hình tam giác b) hình tứ giác Bài 3*: Hãy vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình đã cho để được: a. 5 tam giác a) b) b. 6 tam giác Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm ? Bài 4*: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có: a) 2 tam giác và 1 tứ giác b) 2 tứ giác và 1 tam giác 80
  81. Bài 5: Trong hình vẽ bên : - Có . tam giác. - Có tứ giác. Bài 6: Có mấy đoạn thẳng trong hình sau: Bài 7: Tính độ dài đường gấp khúc sau: • N Q a) • M P Bài giải: b) H N 5cm P • 5cm 5cm 5cm Q 5cm K M• Bài giải: 81
  82. Bài 8*: Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 18cm. Đoạn BC là 8cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. a) Đoạn CD dài B • b) Đoạn AB dài • 8cm A D Bài 8: Trong hình bên có: a, Có hình tam giác b, có đoạn thẳng. Bài 9: Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc MNPQ và độ dài đường gấp khúc ABC. N 3cm B 2cm 2cm M • P 3cm A 6cm 4cm C •Q Bài giải: 82
  83. Bài 10: Trên hình vẽ dưới đây: a) Có hình tam giác b) Có hình tứ giác Bài 11. Hình vẽ bên có: a) hình tam giác b) hình tứ giác c) Có điểm d) Có đoạn thẳng Bài 12: Kẻ thêm 3 đoạn thẳng để hình vẽ có thêm 4 hình tam giác. Bài 13: Tính độ dài đường gấp khúc sau: • Bài giải: 83
  84. BÀI 35: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG Bài 1: Số? a.20 cm = dm b. 500 cm = m c. 62 cm = dm cm d. 12 m = cm e. 2m 15 cm = cm f. 2cm 5 mm = mm Bài 2: Viết số hoặc tên đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a. Con lợn nặng khoảng 90 b. Con gà nặng khoảng kg c. Con chó nặng khoảng 35 d. Buổi tối em thường đi ngủ lúc giờ. e. Mỗi tháng gia đình em dùng hết khoảng 2 nước mắm. Bài 3: Tính (theo mẫu): Mẫu: 12g + 34g – 20g = 26g a) 63 cm – 40cm – 12 cm = b) 25cm - 12cm + 5cm = c) 10 cm + 23 cm = d) 50l + 30l – 22l = Bài 4: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B. AB 34 kg + 53kg 67cm 99kg – 42kg 57kg 45cm + 42cm 78l 82cm - 15cm 87cm 30l + 48l 87kg Bài 5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 84
  85. Bài 6: Điền số đo thích hợp vào ô trống: -12kg +36kg 78kg +8cm +12cm 80cm Bài 7: Điền dấu ( , =) a) 35 cm 17cm +18cm b) 52 l +19 l 81 l c) 42cm 71cm - 27cm d) 61 kg - 39 kg 15 kg Bài 8: Tính: a) 21 cm - 13 cm = 14 kg + 39 kg = 50 l + 10 l + 10l = b) 44 l - 25 l = 9 cm + 50 cm = 16 l - 9 l + 36 l = Bài 9: Quang cân nặng 36kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu li- lô- gam? Bài giải: Bài 10: Mẹ Lan mua 26l dầu, sau khi đun khoảng 2 tuần, Lan kiểm tra lại chỉ còn 19l. Hỏi nhà Lan đã đun hết bao nhiêu lít dầu? Bài giải: Bài 11*: Một mảnh vải dài 70 cm và 5 cm. Hỏi người ta cần cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét để mảnh vải còn lại dài 28 cm? Bài giải: 85
  86. Bài 12*. Tấm lụa dài 40 cm và 2 cm. Tấm lụa dài hơn tấm vải là 29 cm. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu? Bài giải: Bài 13* : Mai cân nặng 32 kg, Hằng cân nặng ít hơn Mai 4 kg. Hỏi cả hai bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải: Bài 14: Một đàn vịt có 90 con ở dưới ao và 90 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? Trên bờ có bao nhiêu con vịt? Bài giải: Bài 15: Một cửa hàng có 56 kg đường. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 27 kg đường. Hỏi ngày đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg đường? Bài giải: 86
  87. BÀI 36: LUYỆN TẬP CHUNG MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Đề 1 Phần I : TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a, (1 điểm ) Số liền trước số 68 là: A. 70 B. 69 C. 67 D. 71 b, (1 điểm) Hình tứ giác là hình có cạnh A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 c, (1 điểm ) Số bị trừ là 47, số trừ là 19, hiệu của phép tính đó là: A. 66 B. 28 C. 38 D. 56 d,( 1điểm) 88 - 21 + 16 = Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 38 B. 82 C. 84 D. 83 Câu 2: (1 điểm) Số ? a) 31 l + 19 l= b) 54 kg - 27 kg = Câu 3: (1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 45 b) 86 + - 8 8 53 06 Phần 2: TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1: (2 điểm ) Đặt tính rồi tính 37 + 18 44 - 7 9 + 68 72 - 34 Câu 3: (1 điểm) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được 6 hình tứHgiác. 87
  88. Câu 3: (1 điểm) Mai có 4 chục bông hoa. Mai cho bạn 17 bông hoa. Hỏi Mai còn lại boa nhiêu bông hoa? Bài giải: Đề 2 Câu 1: (4,5đ) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả tính) . Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. (0,5 điểm) Số liền trước của 69 là: A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 2. ( 1 điểm) - 37 = 45. Số cần điền vào ô trống là: A. 8 B. 72 C. 82 D. 92 3. (1 điểm) Tháng 1 có ngày. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 28 B. 29 C. 30 D. 31 4. ( 0,5 điểm) Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: A.Số hạngB. HiệuC. Số bị trừ D. Số trừ 5. ( 0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 72 l - 27 l = A. 55 B . 55 l C. 45 l D. 45 6. ( 1 điểm) Hình bên có số hình tứ giác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. ( 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 15l - 9l = 6 l b) 8dm + 7dm = 14 dm Câu 3. ( 1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 20 cm + 4cm= cm b) 30 cm + 6 cm= cm Câu 4. ( 1,5 điểm) Bao ngô cân nặng 5 chục ki – lô - gam. Bao thóc nặng hơn bao ngô 5kg. Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? Bài giải: 88
  89. Câu 5: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính a) 6 + 49 27 + 64 b) 41 - 7 92- 45 Câu 6. (1 điểm) Trong một phép tính trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng 16 thì lúc này hiệu bằng mấy? Bài giải: Đề 3 Câu 1 (7 điểm ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. (1điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép tính 5 l + 17 l = l là: A. 21 B. 12 C. 22 D. 32 2. (1điểm) Số liền sau của số 97 là: A. 96 B. 100 C. 89 D. 98 3. (1điểm) Kết quả của phép tính 54 - 27 là: A. 37 B. 27 C. 28 D. 43 4. (1điểm) Kết quả của phép tính 34 +17 – 8 là: A. 53 B. 44 C. 43 D. 48 5. (1điểm) Anh cân nặng 45kg. Anh cân nặng hơn em 5 kg. Vậy em nặng số ki-lô-gam là: A. 45kg B. 50kg C. 35kg D. 40kg 6. (1điểm) Ngày 10 tháng 3 là thứ tư . Vậy ngày 18 tháng 3 là A. thứ tư B. thứ ba C. thứ năm D.thứ sáu Câu 2: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 36 + 19 54 + 17 80 - 37 92 - 46 89
  90. Câu 4. (1 ®iÓm) Bao thứ nhất đựng 36 kg ngô, bao thứ 2 đựng nhiều hơn bao thứ nhất 8 kg ngô. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu ki- lô- gam ngô ? Bài giải: Câu 5*: (1điểm) Điền số thích hợp vào ô trống sao cho 3 ô liền nhau thì có kết quả bằng 37 25 8 Câu 6: (1 điểm) Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối: 90