Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2018 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2018 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_nam_2018_so_gia.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2018 - Sở giáo dục và đào tạo Tuyên Quang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 MÔN ĐỊA LÍ (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Nhằm nâng cao chất lượng công tác ôn tập cho học sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 và các năm tiếp theo, Sở GDĐT đã tổ chức hội thảo xây dựng chương trình và tài liệu ôn tập dành cho giáo viên và học sinh lớp 12. Để đảm bảo hiệu quả công tác ôn tập, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh cần lưu ý một số nội dung sau: 1. Đối với cán bộ quản lý - Tổ chức rà soát chất lượng thực của học sinh lớp 12 để phân loại đối tượng học sinh theo trình độ nhận thức, bàn giao chất lượng cho giáo viên phụ trách, chỉ đạo tổ/nhóm bộ môn và giáo viên trực tiếp ôn tập xây dựng xây dựng chương trình và nội dung dạy học phù hợp với từng đối tượng, phối hợp với cha mẹ học sinh tổ chức tốt công tác ôn tập. - Xem xét và phê duyệt kế hoạch, nội dung giảng dạy của bộ môn trên cơ sở đề xuất của tổ/nhóm chuyên môn. - Quản lý chặt chẽ công tác dạy ôn tập của giáo viên và học sinh: hồ sơ sổ sách, kế hoạch dạy ôn tập của nhà trường, nội dung, chương trình ôn tập, bài soạn của giáo viên (có phê duyệt của tổ trưởng/trưởng nhóm bộ môn theo từng chuyên đề), tài liệu ôn tập của học sinh, tỷ lệ chuyên cần của học sinh, công tác thu chi và việc thực hiện kế hoạch ôn tập đã đề ra. - Sắp xếp thời khóa biểu đảm bảo hợp lý, không gây quá tải đối với học sinh. - Chỉ đạo tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên trực tiếp ôn tập thường xuyên kiểm tra sự tiến bộ của học sinh sau mỗi nội dung hoặc chuyên đề. Việc ra đề kiểm tra đánh giá sự tiến bộ của học sinh phải được thực hiện theo nguyên tắc giáo viên trực tiếp giảng dạy không ra đề và chấm bài của học sinh mình giảng dạy. Căn cứ kết quả khảo sát, hiệu trưởng tư vấn, đề nghị giáo viên kịp thời điều chỉnh PPDH, nội dung giảng dạy cho phù hợp, cùng giáo viên tháo gỡ khó khăn nảy sinh trong quá trình ôn tập. - Khuyến khích các trường định kỳ tổ chức lấy ý kiến của học sinh đối với các giáo viên trực tiếp giảng dạy, nội dung, chương trình, tài liệu ôn tập, PPDH, để kịp thời có các điều chỉnh cần thiết, đảm bảo hiệu quả ôn tập. - Triển khai tài liệu ôn tập do tổ/nhóm bộ môn xây dựng dựa trên tài liệu này đến 100% học sinh lớp 12; khuyến khích gửi hoặc copy bản mềm (file) cho học sinh. 2. Đối với giáo viên - Căn cứ kết quả khảo sát chất lượng của học sinh, cùng tổ/nhóm bộ môn xây dựng khung chương trình, nội dung ôn tập chi tiết (bao gồm thời lượng, nội dung, tài liệu ôn tập) phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh, trình hiệu trưởng phê duyệt. Chỉ nên lựa chọn các nội dung cần thiết để ôn tập, bổ sung thêm kiến thức cho học sinh; các nội dung học sinh có thể tự học thì hướng dẫn học sinh tự đọc và tham khảo tài liệu. - Tổ chức ôn tập theo đúng nội dung, chương trình đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt. - Trước khi lên lớp phải có bài soạn. Bài soạn phải thể hiện rõ các nội dung: yêu cầu cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp dạy học (tiến trình lên lớp của giáo viên và hình thức tổ chức hoạt động học của học sinh; dự kiến chia nội dung của từng chuyên đề theo từng tiết dạy trong đó có nội dung dạy trên lớp, có nội dung giao cho học sinh làm ở nhà; bài soạn có thể soạn theo từng chủ đề hoặc theo từng buổi dạy hoặc theo từng tiết học. 1
- - Thường xuyên trao đổi, học tập kinh nghiệm của đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để nâng cao năng lực chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác ôn tập học sinh dự thi THPT quốc gia. - Phô tô nội dung, tài liệu ôn tập đến 100% học sinh tham gia ôn tập, khuyến khích các học sinh không tham gia ôn tập phô tô tài liệu để tham khảo và tự học (Không phô tô đáp án). - Ngoài ra, giáo viên trực tiếp giảng dạy cần tích cực tư vấn cho học sinh trong việc chọn môn thi tự chọn, lựa chọn cụm thi tại các trường cao đẳng, đại học hay cụm thi tại địa phương đảm bào phù hợp với năng lực thực của học sinh. 3. Về phương pháp giảng dạy - Giáo viên phải sử dụng PPDH phù hợp với từng đối tượng học sinh, sử dụng linh hoạt các kỹ thuật dạy học và hình thức tổ chức các hoạt động học của học sinh tránh nhàm chán, nặng nề về tâm lý cho học sinh. Cần có các biện pháp động viên, khích lệ sự cố gắng và tiến bộ của học sinh. - Giáo viên giao bài tập về nhà cụ thể cho học sinh, đồng thời yêu cầu học sinh đọc trước tài liệu của buổi học tiếp theo; chỉ giải thích các vấn đề trọng tâm hoặc các nội dung mà học sinh chưa hiểu rõ. Giáo viên không nên cung cấp đáp án cho học sinh khi giao bài tập về nhà hoặc in đáp án vào tài liệu dành cho học sinh. 4. Về việc sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học Ngoài giáo án ôn tập, giáo viên nên sử dụng các đồ dùng, thiết bị dạy học phù hợp với từng kiểu bài như: máy chiếu đa năng (projector), máy chiếu ghi vật thể (object presenter), bảng phụ, phiếu học tập, để hạn chế thời gian ghi bảng, tiết kiệm thời gian cho các nội dung chính của bài học và tăng thời lượng luyện tập của học sinh. Hạn chế tối đa tình trạng lên lớp không sử dụng đồ dùng, TBDH. 5. Đối với học sinh - Tích cực tự học tập, tự nghiên cứu tài liệu trên cơ sở định hướng của giáo viên. - Trên cơ sở tư vấn của các giáo viên trực tiếp giảng dạy và năng lực của mình, lựa chọn môn thi tự chọn, lựa chọn cụm thi tại các trường đại học hoặc cụm thi tại địa phương cho phù hợp. - Bố trí thời gian học tập hợp lý có tập trung đối với các môn thi THPT quốc gia. - Phương châm ôn tập là tự học tập, nghiên cứu là chính. Học sinh phải xem trước bài học trước khi đến lớp theo yêu cầu của giáo viên. 2
- PHẦN 1. CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 A. MỤC TIÊU ÔN TẬP I. CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 1. Về kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng. - Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam. - Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta - Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. - Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. - Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. - Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế. 2.Về kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta. - Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam ( Atlat) để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng. - Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên. - Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta. II. CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM 1. Về kiến thức: - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí; biết được một số chính sách dân số ở nước ta - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; Hiểu vì sao việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả; biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta 2.Về kỹ năng: - Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để xác đinh các đối tượng địa lí trên bản đồ, trình bày các đặc điểm của dân cư Việt Nam. - Phân tích bảng số liệu, xác định biểu đồ thích hợp dựa vào bảng số liệu. III. CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM 1. Về kiến thức: - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta. - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta. - Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta. 3
- - Hiểu và trình bày được cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta. - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. - Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản, lâm nghiệp và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta; , một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp. - Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp; xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta : điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta - Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương. - Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính ; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. 2.Về kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam ; tình hình phát triển các ngành kinh tế. - Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về cơ cấu, điều kiện phát triển, sự phát triển, phân bố cơ cấu kinh tế và các ngành kinh tế. - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí kinh tế. IV. CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM 1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về các vùng kinh tế: - Nêu được đặc điểm vị trí địa lí của các vùng. - Trình bày một số vấn đề nổi bật của các vùng. - Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí - Phân tích các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội nổi bật của các vùng kinh tế - Giải thích các vấn đề nổi bật của các vùng kinh tế - So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển, các vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội giữa các vùng. 2.Về kỹ năng: - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật của từng vùng - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến các vùng kinh tế. - Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí của từng vùng. - Xây dựng hệ thống câu hỏi ngắn, câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 4
- B. NỘI DUNG ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM ÔN TẬP BÀI 1, 2, 6, 7, 8 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 1 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP . 1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kt – xh. - Bối cảnh của nền kinh tế nước ta ( trong nước và quốc tế ) sau chiến tranh. - Diễn biến của công cuộc đổi mới. Ba xu thế phát triển của nền kinh tế – xã hội nước ta. - Thành tựu của công cuộc đổi mới. 2. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. - Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. - Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ. 1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN. a. Vị trí địa lí . - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á. - Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển. b. Phạm vi lãnh thổ. - Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km 2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. - Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Vùng trời. 2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng. a. Ý nghĩa tự nhiên. + VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV. + Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng. - Về kinh tế: + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 5
- + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch ) - Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. - Về an ninh – quốc phòng. + Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. 1. Đặc điểm chung của địa hình. - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: - Cấu trúc địa hình khá đa dạng: + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: 2. các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ). * Địa hình núi chia thành 4 vùng: - Vùng núi Đông Bắc: + Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương - Vùng núi Tây Bắc: + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi). - Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. - Vùng núi Trường Sơn Nam: + Gồm các khối núi và các cao nguyên. + Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông. + Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m. * Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: b. Khu vực đồng bằng: * Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km 2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa 6
- hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. - Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. * Đồng bằng ven biển: - Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa. - Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội: a. Khu vực đồi núi: * Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên: - Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. - Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. + Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn. + Tiềm năng du lịch: * Các mặt hạn chế: - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ) b. Khu vực đồng bằng: * Các thế mạnh: - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. - Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. * Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín. (CM) - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM) => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam 7
- a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan , trữ lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng ven các đảo có nhiều rạn san hô. d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, - Sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ A. Hạ Long - Cà Mau. B. Quảng Ninh- Phú Quốc. C. Hải Phòng - Rạch Giá. D. Móng Cái- Hà Tiên. Câu 2. Sau khi thống nhất nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế xuất phát điểm là nền sản xuất A. Công nghiệp. B. Công- nông nghiệp. C. Nông- công nghiệp. D. Nông nghiệp lạc hậu. Câu 3. Quần đảo Hoàng Sa thuộc A. thành phố Đà Nẵng. B. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. C. tỉnh Quảng Ngãi. D. tỉnh Khánh Hoà. Câu 4. Nội thuỷ là vùng nước A. tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. B. nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. C. tính từ đường cơ sở rộng 12 hải lí. D. ven bờ nằm trong đường cơ sở rộng 12 hải lí. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm A. các dãy núi đâm ngang ra biển. B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. là vùng núi cao nhất nước ta. D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng. 8
- Câu 7. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông A. Sông Tiền, sông Hậu. B. Sông Hậu và sông Thái Bình. C. Sông Hồng và sông Thái Bình. D. Sông Cả và sông Hồng. Câu 8. Biển Đông có diện tích A. 3, 477 triệu km2 . B. 3, 577 triệu km2. C. 3, 677 triệu km2. D. Trên 1 triệu km2. Câu 9. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của A. khí hậu hải dương. B. khí hậu lục địa. C. khí hậu lục địa nửa khô hạn. D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải. Câu 10. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là A. Than đá. B. Dầu khí. C. Cát. D. Muối. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 11. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là A. đổi mới ngành nông nghiệp. B. đổi mới ngành công nghiệp. C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới toàn diện về kinh tế- xã hội. Câu 12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là vùng A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. thềm lục địa. Câu 13. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa. B. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam. D. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 14. H¹n chÕ nµo kh«ng ph¶i do h×nh d¹ng l·nh thæ ViÖt Nam mang lại A. kho¸ng s¶n níc ta ®a d¹ng, nhng tr÷ lîng kh«ng lín. B. giao th«ng B¾c- Nam tr¾c trë. C. viÖc b¶o vÖ an ninh vµ chñ quyÒn l·nh thæ khã kh¨n. D. khÝ hËu ph©n ho¸ phøc t¹p. Câu 15. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã. C. nằm ở tả ngạn sông Hồng. D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà. Câu 16. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển 9
- A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta. D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta. Câu 18. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan. Câu 19. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề A. khai thác thủy, hải sản. B. nuôi trồng thủy sản. C. làm muối. D. chế biến thủy sản. Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. C. Địa hình bị chia cắt mạnh. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Câu 21. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là A. địa hình thấp. B. có một số vùng trũng. C. không ngừng mở rộng. D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 22. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu. B. sinh vật đa dạng. C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu. Câu 23. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 24. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở. B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển. C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải. Câu 25. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do A. Phá để nuôi tôm. B. Mở rộng diện tích nuôi cá. C. Cháy rừng. D. Chiến tranh. Câu 26. Các dãy núi có hình cánh cung là A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc. B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn. C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam. D. Bắc Sơn, Pu đen đinh. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc? 10
- A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo. B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi. C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam. D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông. Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu. C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ. Câu 29. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A.các bãi triều thấp, phẳng B. Các bờ biển mài mòn C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ. Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước. D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 31. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A.thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu văn hoá, phát triển du lịch. B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa. C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông. D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật. Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật. B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm. Câu 33. Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành CNH- HĐH là A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên. B. cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông vận tải. C. dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật. D. sự có mặt của các tổ chức tài chính, ngân hàng. Câu 34. Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao. B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển. C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh. 11
- D. không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng. Câu 35. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Nam Bộ. ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15 A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến. - Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ. b. Lượng mưa, độ ẩm lớ - Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm. - Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương. c. Gió mùa Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc) - Từ tháng XI đến tháng IV - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia - Hướng gió Đông Bắc - Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) - Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) - Từ tháng V đến tháng X - Hướng gió Tây Nam + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). 2. Các thành phần tự nhiên khác Thành phần Biểu hiện Nguyên nhân Tự nhiên 12
- - Xâm thực mạnh ở miền núi - Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi. Địa hình - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng - Là hệ quả của quá trình xâm thực và hạ lưu sông - Mạng lước sông ngòi dày đặc - Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta. Sông ngòi - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa - Chế độ nước theo mùa - Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca 2+, Mg2+, Đất Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh + K , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đât chua. Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, Sinh vật động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thế. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. Bài 11,12 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu. Phần LT Vị trí Đặc điểm Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh Nhiệt độ: TB trên 200C, Mùa đông TB > 180C Phía bắc Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông ) Phía Bắc dãy Bạch Mã Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn đới Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa Phía Nam Nhiệt độ: TB trện 250C, không có tháng dưới 200C Phía Nam dãy Bạch Mùa: mưa và khô Mã Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa 13
- Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây * Nguyên nhân: - Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây - Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ. => Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải a. Vùng biển và thềm lục địa: - Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền - Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. ( CM) - Thiên nhiên vùng biển đa dạng. b. Vùng đồng bằng ven biển: - Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông (CM) c. Vùng đồi núi. - Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. + ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao). + ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình => Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng Đặc điểm Các loại Các hệ sinh thái chính Ý nghĩa Đai – độ cao khí hậu đất chính kinh tế Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới, t0 tb trên Phù sa, feralit Các HST nhiệt đới: Nông nghiệp 250C, độ ẩm từ khô thường xanh, nửa rụng nhiệt đới, miền Bắc: 600-700m, miền Nam: 900-1000m đến ẩm ướt lá, nhiệt đới khô rừng Cận nhiệt đới gió mùa trên Mát mẻ, t0 tb dưới - Dưới 1700m: - Cận nhiệt đới lá rộng, Cây CN, rau, núi 250C feralit có lá kim. dược liệu, rừng, du lịch. + miền bắc: 600,700- mùn. - Rừng phát triển kém. 2600m; Xuất hiện rêu, địa y. - Trên 1700m: + miền nam: 900-2600m) Đất mùn Ôn đới gió mùa trên núi Ôn đới TB <150C, Đất mùn thô Ôn đới: đỗ quyên, lãnh Rừng, dược (trên 2600m) mùa đông < 50C sam, thiết sam liệu, du lịch 4. Các miền địa lí tự nhiên Miền Nam Trung Bộ và Nam Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Bộ Vùng đồi núi tả ngạn sông Vùng núi hữu ngạn sông Hồng Từ dãy Bạch Mã trở vào Hồng và đồng bằng SH đến dãy Bạch Mã nam. Phạm vi - Chủ yếu là đồi núi thấp., - Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, - Chủ yếu là cao nguyên, hướng núi vòng cung, nhiều hướng tây bắc- đông nam nhiều sơn nguyên thung lũng sông lớn. đồng sơn nguyên, cao nguyên, đồng - Đồng bằng nam bộ thấp, 14
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Bộ Địa hình bằng mở rông. bằng thu hẹp. phẳng và mở rộng - Địa hình bờ biển đa dạng - Ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi tắm Khoáng Giàu khoáng sản: than, sắt, - Đất hiếm, sắt, crôm, titan, - Dầu khí trữ lượng lớn, sản thiếc, Apatit, VLXD. bôxit ở TN Khí hậu - Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng - Gió mùa đông bắc suy yếu và - Phân thành mùa mưa và mưa nhiều biến tình. BTB có gió phơn mùa khô Sông ngòi -Dày đặc chảy theo hướng - Có độ dốc lớn, chảy theo - Sông ở NTB ngắn dốc TBĐN, vòng cung hướng tây đông là chủ yếu Sinh vật - Nhiệt đới và á nhiệt đới - Có đủ của 3 đai Nhiệt đới, cận xích đạo Thuận lợi - Sự đa dạng về sinh vật, cây - Chăn nuôi gia súc, cây công - Sinh vật đa dạng, phát trồng, nguyên liệu cho công nghiệp, nông- lâm kết hợp. triển nền nông nghiêp nhiệt nghiệp. đới. - Nhiều ngyên liệu cho công - Phát triển KT biển nghiệ. - Nhiều nguyên liệu cho CN - Phát triển KT biển Khó khăn -Thời tiết thất thường, sương -Bão, lũ, trượt đất, hạn hán - Xói mòn ở vùng núi, ngập muối, dòng chảy không ổn lụt ở ĐB, thiều nước vào định mùa khô. Bài 14 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Hiện trạng rừng - Tổng diện tích có rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 có nhiều biến động - Tổng diện tích có rừng đang tăng dần lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. - Đến năm 2005 độ che phủ rừng của nước ta đạt 38%. * Biện pháp: - Nâng cao độ che phủ rừng của nước ta từ 38% (năm 2005) lên 45-50%. Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70-80%. - Nhà nước quản lí, quyu hoạch bảo vệ và phát triển rừng đối với 3 loại: - Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. b. Đa dạng sinh học - Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm. - Nguyên nhân là do diện tích rừng của nước ta bị thu hẹp đồng thời do sự săn bắt bừa bãi nên đa dạng sinh học suy giảm là hậu quả dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái (môi trường nước bị ô nhiễm). - Các biện pháp bảo vệ: + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên + Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. 15
- + Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. Các quy định cấm: cấm khai thác gỗ quý, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ để đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột, cấm gây độc hại cho môi trường nước. 2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất - Theo thống kê năm 2005, nước ta có 12.7 triệu ha có rừng, 9.4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, 5.35 triệu ha đất chưa sử dụng, có 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa, 350 nghìn ha đất ở ĐB. - Có 9.3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa. b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất * Đối với vùng đồi núi - Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng. - Cải tạo đất hoang, khu vực đồi núi trọc, thực hiện các biện pháp nông- lâm kết hợp. - Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi. * Đất nông nghiệp - Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. - Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí chống bạc màu nhiễm mặn, nhiễm phèn. - Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất đo chất độc hóa học thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác - Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm môi trường nước. - Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường. - Tài nguyên du lịch: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. - Khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển Bài 15 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường - Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là : + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường. + Tình trạng ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí : a. Bão - Hoạt động của bão: 16
- - Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có khoảng 8-10 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta. * Hậu quả: * Biện pháp - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. - Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền tìm nơi trú ẩn. - Củng cố công trình đê biển, sơ tán dân trong vùng bão. - Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt ở ĐB, chống xói mòn ở miền núi. b. Ngập lụt - Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp - Thời gian: + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10 + ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 11 + Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10. - Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long). + Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường. + Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về. - Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng. - Biện pháp: + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước. c. Lũ quét Nơi xảy ra Thời gian Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp Lũ quét Xảy ra ở - Miền Bắc: - Mất lớp phủ Xói mòn, - Quy hoạch các điểm những lưu vực tháng 6 đến thực vật, - Có rửa trôi, đất dân cư. sông suối tháng 10. mưa lớn. trượt, đá lở, - Quản lí hợp lí đất. miền núi có thiệt hại về - Miền Nam: địa hình chia người và - Thực hiện các biện tháng 10 đến pháp thủy lợi. cắt mạnh. tháng 12. của. Hạn hán Ở nhiều địa Mùa khô kéo Thiếu mưa Thiếu nước - Xây dựng các công phương đặc dài từ 3-4 trong thời gian trong sinh trình thủy lợi hợp lí. biệt là các tháng. dài. hoạt và sản - Trồng rừng. thung lũng xuất. khuất gió. - Mất mùa - Cháy rừng tự nhiên. d. Các thiên tai khác: - Động đất - Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường - Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động 17
- A. 1500- 2000. B. 1600- 2000. C. 1700- 2000. D. 1800- 2000 Câu 2. Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian A. từ tháng VII-IX. B. từ tháng V-VII. C. từ tháng VI-VIII. D. từ tháng V-X Câu 3. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở A. miền Bắc. B. miền Nam. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ Câu 4. Gió mùa đồng bắc xuất phát từ A. áp cao cận chí tuyến Nam. B. từ vịnh Bengan. C. áp cao cận chí tuyến Bắc. D. từ áp cao Xibia. Câu 5. Càng về phía Nam thì A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng. B. biên độ nhiệt năm càng tăng. C. nhiệt độ trung bình năm càng giảm. D. nhiệt độ trung bình tháng giảm. Câu 6. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa có 2 mùa rõ rệt. C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C) A. dưới 20°C. B. trên 20 °C. C. 25 °C D. trên 25°C Câu 8. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của A. địa hình. B. khí hậu. C. đất đai. D. sinh vật Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở vào) A. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. B. quanh năm nóng có 2 mùa rõ rệt. C. về mùa khô có mưa phùn. D. có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là A. đất đồng bằng. B. đất feralit. C. đất feralit có mùn. D. đất mùn núi cao. Câu 11. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 12. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là A. Vùng Tây Bắc. B. Vùng Đông Bắc. C. Vùng Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô có mưa phùn ở ven biển. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC, cuối đông có hiện tượng mưa phùn. Câu 2. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là 18
- A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng gió mùa thường xanh ở vùng núi. C. rừng gió mùa nửa rụng lá, xa van. D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 3. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là A. gió mậu dịch nửa cầu Nam. B. gió Mậu dịch nửa cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan Câu 4. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa, do A. trong năm có hai mùa mưa và mùa khô. B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều vào mùa hạ. C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn. D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều. Câu 5. Đặc điểm của bão ở nước ta A. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. B. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. C. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông. D. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. Câu 6. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ A. Gió mùa. B. Mưa mùa. C. Sinh vật. D. Đất đai. Câu 7. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là A. xâm thực - bồi tụ. B. bồi tụ - xâm thực. C. bồi tụ. D. xâm thực. Câu 8. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo Đông – Tây chủ yếu do A. hoạt động của gió mùa ở vùng núi cao. B. gió mùa với hướng của các dãy núi. C. gió mùa với độ cao của núi. D. hoạt động của gió mùa ở đồng bằng. Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn. B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây. C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn. D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 10. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Đất đai. D. Sông ngòi. Câu 11. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc A. có một mùa đông lạnh. B. có gió phơn Tây Nam. C. nằm gần chí tuyến. D. có góc nhập xạ lớn. Câu 12. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên ( sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của 19
- Trường Sơn chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của dãy núi: A. Trường Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 13. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là A. do nước thải công nghiệp và đô thị. B. do chất thải của hoạt động du lịch. C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư. D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp. Câu 14. Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần A. xây dựng các công trình thủy lợi. B. tăng cường trồng và bảo vệ rừng. C. bố trí nhiều trạm bơm nước. D. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. Câu 15. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái vì A. chất lượng rừng không ngừng giảm sút. B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên. C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng. D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần A. sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, ven biển. B. quản lí các chất thải độc hại vào môi trường. C. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. D. quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 2. Quá trình xâm thực mạnh ở miền núi làm cho hệ thống sông ngòi của nước ta có A. tạo thành nhiều phụ lưu. B. tổng lượng bùn cát lớn. C. dòng chảy mạnh. D. hệ số bào mòn nhỏ. Câu 3. Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nông nghiệp ở A. tính mùa vụ của sản xuất. B. lượng mưa theo mùa. C. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. D. sự phân mùa khí hậu. Câu 4. Tại sao lũ quét thường xảy ra ở miền núi? A. Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn. B. Chặt phá rừng, khai thác rừng bừa bãi ở miền núi. C. Địa hình có độ dốc lớn, nhiều nơi bị mất lớp phủ thực vật. D. Mất lớp phủ thực vật, mưa lớn tập trung theo mùa. Câu 5. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào A. thời gian chuyển mùa trong năm. B. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ. C. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên. D. nửa sau mùa hè với vùng Duyên hải miền Trung. Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là 20
- A.Thời tiết và sông ngòi. B. Bão, triều cường. C. Hạn hán, cháy rừng. D. Xâm nhập mặn. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho lũ ở các sông thuộc Bắc Trung Bộ lại lên nhanh và rút nhanh là do A. sông ngắn và dốc. B. mưa nhiều vào tháng IX. C. chịu tác động của bão. D. núi đâm ngang là biển. Câu 8. Trong quy định về khai thác rừng, không có điều cấm về A. dùng chất nổ đánh bắt cá. B. khai thác gỗ quý. C. khai thác gỗ trong rừng cấm. D. săn bắn động vật trái phép. Câu 9. Địa hình bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho phát triển A. du lịch biển, xây dựng cảng biển. B. du lịch biển C. xây dựng cảng biển. D. đánh bắt hải sản. Câu 10. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do A. mưa lớn, triều cường. B. mưa tập trung vào một mùa. C. đồng bằng thấp trũng. D. không có đê ngăn lũ. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1. Quá trình hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình nước ta A. tạo thành địa hình Cácxtơ. B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. D. hiện tượng xâm thực. Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc. B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo. Câu 3. Từ vĩ độ 16 0B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây trồng thích hợp là A. các loại cây trồng phù hợp với từng loại đất. B. cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéo dài. C. cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độ cao. D. các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới. Câu 4. Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng A. đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển. B. đồi núi, đồng bằng ven biển và biển. C. đồi núi, thành thị, nông thôn và ven biển. D. đồi núi, thành thị, nông thôn, vùng biển. Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn là A. sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, rác thải sinh hoạt. B. rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp. 21
- C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí. D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp. CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. - Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, 13 trên thế giới. => Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên khó khăn trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%) => Các dân tộc đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, sự đa dạng văn hoá , nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp. 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ * Dân số tăng nhanh, đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32%: giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. * Dân số trẻ: 2005: nhóm 1: 27% ; nhóm 2: 64,0% ; nhóm 3: 9,0% - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh kĩ thuật và công nghệ tiên tiến. - Khó khăn: hằng năm có thêm hơn 1,1 triệu lao động mới, khó khăn về việc làm => Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Dân cư phân bố chưa hợp lí - Giữa đồng bằng và miền núi (đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm 80% dân số). - Giữa thành thị và nông thôn (thành thị ≈ 27%; nông thôn chiếm > 73% dân số). - Trong nội bộ từng vùng. * Nguyên nhân: ĐKTN, KT-XH, lịch sử khai thác lãnh thổ. * Hậu quả: Sử dụng sức lao động không hợp lý, khó khăn trong khai thác tài nguyên. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động - Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM; ĐÔ THỊ HOÁ 1. Lao động và việc làm a. Nguồn lao động - Mặt mạnh: 22
- - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân => Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động. => Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc. - Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%. - Hạn chế: - Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao, cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. - Chất lượng lao động giữa các vùng; giữa thành thị và nông thôn còn chênh lệch nhiều. b. Cơ cấu lao động (nêu đặc điểm và sự thay đổi) - Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế + Tỉ trọng lao động trong ngành nông lâm ngư nghiệp cao nhất, chiếm trên 50%. + đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. - Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế + Lao động nước ta tập trung phần lớn trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước. + Đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng lao động - Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn c. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết * Việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội ở nước ta. * Nguyên nhân (mối quan hệ dân số- lao động- việc làm) * Hướng giải quyết - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động . - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, đẩy mạnh phát triển dịch vụ. - Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. II. Đô thị hóa 1. Đặc điểm - Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp - Tỉ lệ dân thành thị tăng - Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng 2. Mạng lưới đô thị Mạng lưới đô thị của nước được phân thành 6 loại, trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh) 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT-XH - Tích cực: + Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và địa phương 23
- + Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng trong nước. . + Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo động lực phát triển kinh tế. + Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP 1. Câu hỏi nhận biết Câu 1. Thành phố trực thuộc trung ương ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Tuy Hòa. Câu 2. Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta? A. Kinh. B. Tày. C. Mường. D. Ê – đê. Câu 3. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta? A. Chất lượng lao động cao. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Có nhiều việc làm mới. D. Thu nhập người dân tăng. Câu 4. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là: A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. Câu 5. Quá trình đô thị hóa ở nước ta A. diễn ra chậm. B. có điểm xuất phát thấp nhưng đang phát triển nhanh. C. mới phát triển từ khi đổi mới kinh tế-xã hội. D. chủ yếu là tự phát. Câu 6. Quá trình đô thị hóa gây ra hậu quả gì? A. Gia tăng dân số quá nhanh. B. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội phức tạp. C. Khó nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Bão lụt, nước biển dâng cao. Câu 7. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí là: A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. B. ô nhiễm môi trường. C. gây lãng phí nguồn lao động. D. giải quyết vấn đề việc làm. Câu 8. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn: A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. Câu 9. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là: A. Nông, lâm nghiệp. B. Thuỷ sản. C. Công nghiệp. D. Xây dựng. Câu 10. Ý nào không thể hiện vai trò của đô thị với phát triển kinh tế-xã hội? A. Đóng góp lớn vào GDP B. Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn C. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân D. Tạo ra môi trường tự nhiên trong lành 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay? A. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị. 24
- B. Tình trạng thiếu viêc làm và thất nghiệp còn gay gắt. C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn. D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta? A. Tính kỷ luật của người lao động rất cao. B. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít. Câu 3. Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ ngày càng cao. C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta? A. Các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. C. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số. D. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng. Câu 5. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc: A. nâng cao tay nghề cho lao động. B. bảo vệ tài nguyên và môi trường. C. nâng cao chất lượng cuộc sống. D. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Câu 6. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố: A. điều kiện tự nhiên. B. trình độ phát triển kinh tế. C. tính chất của nền kinh tế. D. lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 7. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này. B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 8. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do: A. loài người định cư khá sớm. B. nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. C. có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới. Câu 9. Tỉ lệ dân đô thị nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ: A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. B. điều kiện sống ở thành thị thấp. C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. D. điều kiện sống ở nông thôn khá cao. Câu 10. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là: A. cạn kiệt tài nguyên. B. làm ô nhiễm môi trường. C. giảm tốc độ phát triển kinh tế. D. giảm GDP bình quân đầu người. 3. Câu hỏi vận dụng thấp 25
- Câu 1. Nguyên nhân nào chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay? A. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Câu 2. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu là do A. trình độ lao động chưa cao. B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. phân bố lao động không đồng đều. Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 4: Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta? A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm. B. Người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm. C. Tăng năng xuất lao động, người lao động có thu nhập cao hơn. D. Giảm tình trạng thất nghiệp ở thành thị. Câu 5. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì: A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả. B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. C. các động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. Câu 6. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ: A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 7. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do A. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. B. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. luật đầu tư thông thoáng. D. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. Câu 8. Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. D. nhằm đa dạng các loại hình đào tạo. 26
- Câu 9. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Câu 10. Cơ cấu sư dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do A. tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới. B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ. C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. D. năng suất lao động nâng cao. 4. Câu hỏi vận dụng cao Câu 1. Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? A. Giáo dục, văn hóa và y tế phát triển. B. Dân số đông, gia tăng còn nhanh. C. Các đô thị có nhiều lao động kỹ thuật. D. Dân số đông, gia tăng còn nhanh. Câu 2. Số dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do nguyên nhân nào? A. Ở đô thị dễ kiếm việc làm có thu nhập. B. Tác động của quá trình công nghiệp hóa. C. Ở đô thị có cơ sở hạ tầng ngày càng tốt. D. Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu. Câu 3: Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động? A. Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước. B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên. D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc nhưng tỉ lệ dân đô thị không cao? A. Đa số là đô thị nhỏ. B. Quá trình đô thị hóa không đều giữa các địa phương. C. Cơ sở hạ tầng đô thị kém phát triển. D. Nông nghiệp trồng lúa nước là hoạt động kinh tế chính. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do: A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. D. ngành dịch vụ còn kém phát triển. CHUYÊN ĐỀ 3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP A. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: 27
- * Xu hướng chung: - Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp). - Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP (41% - 2005). - Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định. => Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH, nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới. * Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành - Khu vực I: + Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp: từ 83,4% (1990) xuống 71,5% (2005) + Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản: từ 8,7% xuống 24,4%. + Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. - Khu vực II: + Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. + Đa dạng hoá sản phẩm. - Khu vực III: + Tăng trưởng lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị. + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. => Các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn phù hợp với xu thế hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: * Các thành phần kinh tế: - Kinh tế Nhà nước. - Kinh tế ngoài Nhà nước. - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. * Xu hướng chuyển dịch: - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. - Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng có xu hướng giảm. - Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. * Ý nghĩa: Phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: - Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế (ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL), vùng chuyên canh cây công nghiệp (TN, ĐNB, TD & MNBB), khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 28
- + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang. Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, có tác dụng quan trọng chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. * Thuận lợi: - Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm. - Có thể áp dụng các phương thức canh tác như xen canh, tăng vụ, gối vụ - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. + Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. + Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản. * Hạn chế: - Tính bấp bênh của NN nhiệt đới. - Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng. - Tính mùa vụ khắc khe trong SX NN. b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với việc đưa vào các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ hay hạn hán. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. - Việc trao đổi nông sản khắp các vùng trong cả nước, nhờ thế mà hiệu quả sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, ) là một hướng đi quan trọng để phát huy thế mạnh của một nền nông nghiệp nhiệt đới: rau cao cấp vụ đông xuất khẩu sang các nước cùng vĩ độ, hoa quả đặc sản nhiệt đới của các vùng miền, các loại cây công nghiệp cho giá trị cao. 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung cao Phương thức canh tác - Trình độ kĩ thuật lạc hậu - Tăng cường sử dụng máy móc, 29
- - Sản xuất nhiều loại, phục vụ kĩ thuật tiên tiến nhu cầu tại chỗ - Chuyên môn hóa thể hiện rõ Năng suất lao động thấp, hiệu Năng suất lao động cao, hiệu Hiệu quả quả thấp quả cao Tự cung, tự cấp, ít quan tâm đến Gắn liền với thị trường tiêu thụ Tiêu thụ sản phẩm thị trường hàng hóa Tập trung ở các vùng còn khó Tập trung ở các vùng có điều Phân bố khăn kiện thuận lợi BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. a.Sản xuất lương thực. - Vai trò : + Đảm bảo an ninh lương thực. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Là nguồn hàng xuất khẩu. + Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. - Điều kiện phát triển: + Điều kiện tự nhiên ( đất, nước, khí hậu ) cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. + Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán), sâu bệnh, - Tình hình sản xuất: + Diện tích: tăng mạnh ( năm 1980 ->2005 từ 5,6 ->7,3 triệu ha) + Năng suất :tăng mạnh (hiện nay khoảng 49 tạ/ha) do áp dụng thâm canh nông nghiệp, sử dụng các giống mới + Sản lượng lúa tăng mạnh (hiện nay trên dưới 36 triệu tấn). + Bình quân lương thực : hơn 470 kg/năm + Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới , khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm. + Đồng bằng sông Cửu Long : vùng sản xuất lương thực lớn nhất (> 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân lương thực>1.000 kg/người/năm) + Đồng bằng sông Hồng :vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai , năng suất lúa cao nhất cả nước. * Giải thích: - Đường lối chính sách nhà nước thúc đẩy NN phát triển. - Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,đưa giống mới có năng suất cao vào SX,áp dụng KHKT tiên tiến. - Đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật,thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu - Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. b. Sản xuất cây thực phẩm. (Giảm tải kiến thức) - Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, nhất là ven các thành phố lớn . - Diện tích trồng rau cả nước >500 nghìn ha, nhất là ở ĐBSH và ĐBSCL - Diện tích đậu >200 nghìn ha, nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả 30
- * Điều kiện: - Thuận lợi : + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng nhiệt, ẩm lớn. + Nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN. + Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới các cơ sở chế biến ngày càng phát triển. + Nhu cầu thị trường rất lớn, chính sách PT của nhà nước. - Khó khăn : + Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt + Thị trường thế giới biến động, sản phẩm của ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính. * Vai trò của sản xuất cây công nghiệp: - Giá trị SX cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị SX cây CN. - Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến - Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao. - Việc hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn, góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước. -Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng còn nhiều khó khăn, hạn chế du canh, du cư. * Hiện trạng: Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới và một số cây cận nhiệt. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 là 2,5 triệu ha ( cây lâu năm> 1,6 triệu ha - 65%). - Cây công nghiệp lâu năm: Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu. + Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ , Tây Bắc (cà phê chè) . + Cao su: Đông Nam Bộ,Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung. + Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung. + Điều: Đông Nam Bộ. + Dừa: ĐBSCL, duyên hải Nam Trung Bộ. + Chè: trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( nhất là tỉnh Lâm Đồng). - Cây công nghiệp hằng năm: + Mía: đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. + Lạc : đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắk Lắk. + Đậu tương : trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp. + Đay:đồng bằng sông Hồng, + Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa. - Cây ăn quả: Vùng cây ăn quả lớn nhất: ĐB sông Cửu Long , Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ. Các loại cây: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dừa 2. Ngành chăn nuôi. a. Tình hình: - Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng khá vững chắc. 31
- - Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. - Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị XS. b. Điều kiện thuận lợi - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt ( hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp). - Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. - Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển. - Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng lớn c. Khó khăn: - Giống gia súc, gia cầm cho suất thấp vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao . - Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. d. Tình hình chăn nuôi: * Chăn nuôi lợn và gia cầm: cung cấp thịt chủ yếu. - Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại. - Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, > 250 triệu con (năm 2003), nhưng do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm nên đã giảm (2005 là 220 triệu con) - Nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. * Chăn nuôi gia súc ăn cỏ :chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. (Giảm tải kiến thức) - Đàn trâu ổn định 2,9 triệu con (nhất là trung du và miền núi Bắc Bộ - > ½ đàn trâu cả nước và Bắc Trung Bộ), - Đàn bò tăng mạnh: 2005 là 5,5 triệu con ( nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ) bò sữa (khoảng 50 ngàn con) phát triển khá mạnh ở ven Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội - Dê, cừu tăng mạnh (540 nghìn con, năm 2000; tăng lên 1.314 nghìn con, năm 2005) BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thủy sản a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản * Thuận lợi: - Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. - Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản (hải sâm, bào ngư ) - Có 4 ngư trường trọng điểm: + Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan), + Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, + Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) + Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. - Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. 32
- - Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giát trị kinh tế - Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ. - Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. - Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. - Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng. - Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây. - Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản. * Khó khăn: - Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. - Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới. - Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. - Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. - Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản * Phát triển mạnh trong những năm gần đây: - Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Sản lượng thủy sản tính bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/ năm. - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản. * Khai thác thuỷ sản: - Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá biển là 1367 nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn. - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau (riêng 4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước). * Nuôi trồng thủy sản: - Nuôi tôm: + Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo, ) và tôm càng xanh phát triển mạnh. + Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. + Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải. + Tính đến năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên tới 327194 tấn, riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 265.761 tấn (chiếm 81,2%). - Nuôi cá nước ngọt: 33
- + Cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (nổi bật là An Giang) + Tính đến năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới 179 triệu tấn, riêng. 2. Ngành lâm nghiệp a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái: Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều: (Giảm tải kiến thức) - Tổng diện tích của rừng năm 1943 là 14,3 triệu ha, độ che phủ 4,0%. Đến năm 1983, diện tích rừng còn 7,2 triệu ha, độ che phủ 22,0%. Đến 2006, nhờ công tác trồng rừng và bảo vệ rừng, diện tích rừng đạt 12,9 triệu ha, độ che phủ 39,0%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, vì chất lượng rừng không ngừng giảm sút. * Rừng được chia thành 3 loại: - Rừng phòng hộ (gần 7 triệu ha), có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi sinh, bao gồm: các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay, các dải rừng chắn sóng. - Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Nam Cát Tiên ), các khu dự trữ thiên nhiên, các khu bảo tồn văn hóa – lịch sử – môi trường. - Rừng sản xuất (khoảng 5,4 triệu ha): rừng tre nứa, rừng lấy gỗ, củi c. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản. * Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa , rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. * Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: - Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. - Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công. - Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai). - Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi. BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Các vùng nông nghiệp của nước ta a. Trung du và miền núi Bắc Bộ * Điều kiện sinh thái NN - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm SX lâm nghiệp, trồng cây CN. 34
- - Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. * Trình độ thâm canh - Nhìn chung trình độ thâm canh thấp ; SX theo kiểu quảng anh, đầu tư ít lao động và vật tư NN. - Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. * Chuyên môn hóa SX - Các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới : chè, trẩu, sở, hồi - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du). b. Đồng bằng sông Hồng * Điều kiện sinh thái NN - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. - Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Mật độ dân số cao nhất cả nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc ; các thành phố lớn tập trung CN chế biến. - Qúa trình đô thị hóa và CNH đang được đẩy mạnh. * Trình độ thâm canh - Nhìn chung trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động. - Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. * Chuyên môn hóa SX - Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. - Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. - Đay, cói. - Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ. c. Bắc Trung Bộ * Điều kiện sinh thái NN - Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất bazan). - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dãi ven biển. Có một số cơ sở CN chế biến. * Trình độ thâm canh 35
- - Trình độ thâm canh tương đối thấp. NN sử dụng nhiều lao động. * Chuyên môn hóa SX - Các cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá ). - Cây CN lâu năm (cà phê, cao su). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. đ. Duyên hải Nam Trung Bộ * Điều kiện sinh thái NN - Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ. - Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Có nhiều thành phố, thị xã dọc ven biển. - Điều kiện GTVT thuận lợi. * Trình độ thâm canh - Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư NN. * Chuyên môn hóa SX - Các cây CN hàng năm (mía, thuốc lá). - Cây CN lâu năm (dừa). e. Tây Nguyên * Điều kiện sinh thái NN - Các cao nguyên bazan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành NN kiểu cổ truyền. - Có các nông trường đất rộng. - CN chế biến còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. * Trình độ thâm canh - Ở khu vực NN cổ truyền, quảng canh là chính. - Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên. * Chuyên môn hóa SX - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. g. Đông Nam Bộ * Điều kiện sinh thái NN - Các vùng đất bazan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. 36
- * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Các thành phố lớn, nằm trong vùng KT trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở CN chế biến. - Điều kiện GTVT thuận lợi. * Trình độ thâm canh - Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN. * Chuyên môn hóa SX - Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều). - Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía). - Nuôi trồng thủy sản. - Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. h. Đồng bằng sông Cửu Long * Điều kiện sinh thái NN - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. * Điều kiện Kinh tế – xã hội - Có thị trường rộng lớn là vùng ĐNB. - Điều kiện GTVT thuận lợi, lao động dồi dào. - Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở CN chế biến. * Trình độ thâm canh - Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN. * Chuyên môn hóa SX - Lúa, lúa có chất lượng cao. - Cây CN ngắn ngày (mía, đay, cói). - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). 2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: (xem qua) a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá: - Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình. - Các loại hình trang trại: nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cây hàng năm, lâu năm. + Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất. + Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu. 37
- - Số lượng trang trại phân bố không đều giữa các vùng: Đồng bằng Sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Nhận biết Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là A. nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. B. nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành. D. kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu. Câu 2. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi. Câu 3. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. C. giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Thông hiểu Câu 4. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. B. các ngành thuỷ sản,chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp. Câu 5. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là A. Công nghiệp phát triển mạnh. B. phát triển nông ghiệp với việc sản xuất lương thực. C. sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi. D. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu. Câu 6. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là : A. trồng cây lương thực. B. trồng cây công nghiệp. C. chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản. D. các dịch vụ nông nghiệp. Vận dụng thấp Câu 7. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là : A. tăng trưởng không ổn định. B. tăng trưởng với tốc độ chậm. C. tăng trưởng không đều giữa các ngành. D. tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng. 38
- Câu 8. Sự tăng trưởng GDP của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm A. tăng trưởng không ổn định. B. tăng trưởng rất ổn định. C. tăng liên tục với tốc độ cao. D. tăng liên tục nhưng tốc độ chậm. Câu 9. Hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ có cùng một đặc điểm là A. bao chiếm cả một vùng kinh tế. B. có số lượng các tỉnh thành bằng nhau. C. lấy 2 vùng kinh tế làm cơ bản có cộng thêm 1 tỉnh của vùng khác. D. có quy mô về dân số và diện tích bằng nhau. Vận dụng cao Câu 10. Ý nào sau đây không đúng khi nói về chất lượng tăng trưởng nền kinh tế của nước ta những năm qua? A.tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng sản phẩm. B. có giá thành sản phẩm hạ,cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế. C. hiệu quả hinh tế còn thấp,sức cạnh tranh của nền kinh tế còn chưa cao. D. tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm,chưa đảm bảo phát triển bền vững. BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA Nhận biết: Câu 1. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Câu 2. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào A. hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp. B. hoạt động công nghiệp. C. hoạt động dịch vụ. D. hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Thông hiểu: Câu3. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là A. các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản. C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế trang trại. Câu 4. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là A. các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản. C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế trang trại. Câu 5. đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền. A. năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp. B. là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc. C. cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. 39
- D. sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công. Vận dụng thấp: Câu 6. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi. B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới. D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. Câu 7. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. Vận dụng cao: Câu 8. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng. C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. D. sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Nhận biết: Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong những năm qua A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa. B. sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và nhất là đẩy mạnh thâm canh. C. sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực. D. nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn. Câu 2. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Thông Hiểu: Câu 3. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm là A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. 40
- B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. D. có diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là A. hiệu quả kinh tế thấp. B. đồng cỏ hẹp. C. nhu cầu về sức kéo giảm. D. không thích hợp với khí hậu. Vận dụng thấp: Câu 5. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt. C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm. D. tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực. Câu 6. Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là A. giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả. C. giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm. D. tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa. Vận dụng cao: Câu 7. Sử dụng hợp lí đất đai hiện nay cần có biện pháp chuyển dịch A. từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng. B. từ đất hoang hóa sang đất lâm nghiệp. C. từ đất lâm nghiệp sang nông nghiệp. D. từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP Nhận biết: Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng khoanh nuôi. D. Rừng sản xuất. Thông hiểu: Câu 2. Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác và nuôi trồng A. An Giang. B. Đồng Tháp. 41
- C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau. Câu 3. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. it chịu ảnh hưởng của thiên tai. Vận dụng thấp: Câu 4. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Vận dụng cao: Câu 5. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ. D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Nhận biết: Câu 1. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yêu là A. Bò sữa. B. cây công nghiệp ngắn ngày C. cây công nghiệp dài ngày. D. gia cầm Thông hiểu: Câu 2. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình. C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 4. điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long A. Địa hình. B. Đất đai. 42
- C. Khí hậu. D. Nguồn nước. Vận dụng Thấp: Câu 3. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng A. tăng cường tình trạng độc canh. B. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất. C. đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. D. tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất. Vận dụng cao: Câu 4. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá. C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng. II. ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM A. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành: - Cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng: 29 ngành thuộc 3 nhóm chính. + Nhóm CN khai thác: 4 ngành + Nhóm CN chế biến: 23 ngành + Nhóm SX và phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành - Một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm - Có sự chuyển dịch rõ rệt : + Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến. + Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. - Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ 2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ: * Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: - ĐBSH & vùng phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với chuyên môn hoá: + Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí. + Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, Vật liệu xây dựng + Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí. 43
- + Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. + Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. + Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện. - Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu - Duyên hải miền trung: Huế, Đà Nẵng, Vinh - Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán, rời rạc. * Sự phân hoá trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố: - Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên; - Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ; - Kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài. 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT: - Có những thay đổi sâu sắc: khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng. II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng: a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: * Công nghiệp năng lượng: + CN khai thác nguyên, nhiên liệu: - Than: Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước. Ngoài ra có than nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng, than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên. Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh (2005: sản lượng 34 triệu tấn). Là nguyên, nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp trong nước và xuất khẩu - Dầu khí: + Dầu mỏ tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể trầm tích Sông Hồng,Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu- Mã lai với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí.Tình hình sản xuất năm 1986 bắt đầu khai thác; đến năm 2005 sản lượng dầu đạt 18,5 triệu tấn (Năm 2009 đưa vào hoạt động nhà máy lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi). +Khí đốt trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí. (các mỏ Lan Đỏ, Lan Tây): phục vụ cho các nhà máy điện tuốc bin khí và sản xuất phân bón ở Phú Mỹ, Cà Mau. b. Công nghiệp điện lực: +Tình hình phát triển: Phát triển từ rất sớm: sản lượng điện tăng nhanh: năm 1985: 5,2tir kwh đến năm 2005: tăng lên 52,1 tỉ kwh; cơ cấu gồm thủy điện và nhiệt điện. . Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%. Các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (700MW), Trị An (400 MW) Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW) . Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió ; Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh; miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. Các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đã đi vào hoạt động : Phả Lại 1, 2 (440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Thủ Đức 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: 44
- Có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn. (Lưu ý: Bảng 27 trang 123 SGK) a) Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: - Công nghiệp xay xát: phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, ĐBSH, ĐBSCL. - Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT - Công nghiệp chế biến cà phê, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD - MN BB, Tây Nguyên, chế biến cà phê chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB. - Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh => tập trung chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng b) Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: - Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế. - Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300 - 350 triệu hộp. - Thịt và sản phẩm từ thịt => Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản: - Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190 - 200 triệu lít. - Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước => phát triển tập trung ở ĐBSCL. III. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP. 1. Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý nguồn lực sẵn có để đạt hiệu quả kinh tế cao. 2. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a. Điểm công nghiệp: - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ đơn giản nhất, gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ thường gắn với nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, ít có mối liên hệ sản xuất. - Nước ta có nhiều điểm CN, thường hình thành ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên. b. Khu công nghiệp tập trung: - Đặc điểm: do chính phủ thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, có kết cấu hạ tầng tốt, không có dân cư sinh sống. Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao, có xí nghiệp hỗ trợ. - Ở nước ta ngoài khu CN còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Các khu CN phân bố không đều, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng và Duyên hải miền Trung. c.Trung tâm công nghiệp: - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao, gồm các xí nghiệp CN, điểm CN, khu CN có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, công nghệ. - Ở nước ta dựa vào vai trò của TTCN chia ra: + Trung tâm có ý nghĩa quốc gia. + Trung tâm có ý nghĩa vùng. 45