Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần V - Page: Kiến thức Địa lý

pdf 7 trang thaodu 2700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần V - Page: Kiến thức Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_nam_2019_lan_v_page_kien.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2019 lần V - Page: Kiến thức Địa lý

  1. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin PAGE KIẾN THỨC ĐỊA LÍ KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ĐỀ THI THỬ LẦN V (Đề gồm có 07 trang) Họ và tên: SDB: Câu 1: Để tạo ra sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải: A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. B. bảo vệ môi trường biển. C. thăm dò và khai thác dầu khí. D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước. Câu 2: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 20 - Lâm nghiệp và thủy sản, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất? A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Bạc Liêu. Câu 3: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 28, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Quảng Ngãi. Câu 5: Căn cứ vào Atlat trang 27, các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế. B.Vinh, Huế, Bỉm Sơn, Thanh Hóa. C. Bỉm Sơn, Huế, Thanh Hóa, Vinh. D. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Bỉm Sơn. Câu 6: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 22 - Các ngành công nghiệp trọng điểm, sản lượng điện của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 tăng: A. 2,4 lần. B. 3,4 lần. C. 4,4 lần. D. 5,4 lần. Câu 7: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 18 - Nông nghiệp chung, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là: A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. Câu 8: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15 - Dân số, hãy xác định các đô thị loại 2 (năm 2007) ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn. B. Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang. C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long. D. Lai Châu, Lào Cai, Móng Cái. KTĐL – V - Trang số 1/7
  2. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin Câu 9: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 20 - Lâm nghiệp và thủy sản, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60% năm 2007 là: A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên. B. Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng. C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu. D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng. Câu 10: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 21 - Công nghiệp chung, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây? A. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. B. điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản. C. luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm. D. sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu. Câu 11: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 25 - Du lịch, hãy xác định các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là: A. Hà Nội, Huế, Đà Nẳng, TP. Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh. C. Quy Nhơn. Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột. D. Cần Thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh. Câu 12: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho quá trình xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và phát triển của địa hình Việt Nam: A. Cấu tạo đá mẹ dễ bị vụn bở. B. Thảm thực vật vị tàn phá. C. Địa hình dốc. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 13: Nơi nào sau đây có thời gian hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh gần nhau nhất? A. Hà Nội. B. Huế. C. Nha Trang. D. Cần Thơ. Câu 14: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta: A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch. B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới. C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng. D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ. Câu 15: Tháng mưa lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ là do: A. Càng về nam càng xa chí tuyến Bắc bán cầu. B. Sự lùi dần về vị trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới nội chí tuyến. C. Gió tây nam nguồn gốc nam bán cầu suy yếu dần. D. Sự lùi dần mùa mưa nói chung từ Bắc Bộ đến Trung Bộ. Câu 16: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần: A. Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản. B. Bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. C. Kiểm soát các chất độc hại thải vào môi trường. D. Sử dụng hợp lý các vùng cửa sông ven biển. Câu 17: Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của vùng Tây Nguyên là: A. Đồi núi thấp, đất xám, khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt. KTĐL – V - Trang số 2/7
  3. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin B. Các cao nguyên badan, khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt. C. Núi, cao nguyên đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh. D. Các cao nguyên đất feralit đỏ vàng, khí hậu có mùa đông rất lạnh. Câu 18: Việc hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện: A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. C. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. D. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh? A. Dịch vụ giống và thú y có nhiều tiến bộ. B. Nhu cầu thịt gia cầm và trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng. C. Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định. D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm. Câu 20: Nhân tố nào dưới đây là cơ sở quan trọng hàng đầu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Nhiều lực lượng lao động. B. Khoa học - công nghệ tiến bộ. C. Kinh nghiệm cổ truyền. D. Thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 21: Ngành hàng không nước ta non trẻ nhưng có nhiều bước tiến rất nhanh vì: A. phong các phục vụ chuyên nghiệp. B. đội ngũ lao động của ngành được đào tạo chuyên nghiệp. C. chiến lượng phát triển táo bạo và cơ sở vật chất nhanh chóng được hiện đại hóa. D. thu hút được nguồn vốn lớn từ đầu tư nước ngoài. Câu 22: Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là: A. có chứng chỉ sơ cấp. B. trung cấp chuyên nghiệp. C. cao đẳng, đại học, trên đại học. D. chưa qua đào tạo. Câu 23: Khu vực Tây Nam Á tuy tiếp giáp rất nhiều đại dương nhưng lại có khí hậu khô hạn do nhiều nguyên nhân, trong đó không phải do: A. Sự thống trị áp cao chí tuyến bán cầu Bắc. B. Hoạt động dòng biển nóng ven bờ. C. Địa hình có nhiều núi cao, bao bọc và khuất gió. D. Nằm giữa các lục địa khổng lồ. Câu 24: Cho bảng số liệu sau: THƯƠNG MẠI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 (Đơn vị : tỉ USD) Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Cán cân 18151 1549 23032 25902 38306 5939 50971 42144 xuất - nhập khẩu Nhập khẩu 139625 174348 181841 194999 195923 167957 158793 184189 Nhận xét chính xác nhất về bảng số liệu trên là: KTĐL – V - Trang số 3/7
  4. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin A. Giá trị xuất khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2010 - 2013 nhỏ hơn so với nhập khẩu khoảng 3,4 lần. B. Giai đoạn 2014 - 2017, giá trị nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu. C. Từ năm 2014 đến 2017, giá trị hàng xuất khẩu có xu hướng tăng nhưng không ổn định. D. Cán cân thương mại Trung Quốc chuyển sang xuất siêu từ 2011 và tăng mạnh đến 2017 khoảng hơn 27,2 lần. Câu 25: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là: A. tạo việc làm cho người lao động. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 26: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA QUA CÁC NĂM nghìn7000 tấn 6000 5000 3215.9 4000 2728.3 3000 1478 2000 589.6 2414.4 2803.8 1000 1660.9 1987.9 0 2000 2005 2010 2013 Năm Khai thác Nuôi trồng Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Năm 2010, tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác là khoảng 47%. B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm tỉ trọng cao hơn sản lượng thủy sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2013. C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn 2000 – 2013 là 267,5%. D. Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2013 lớn hơn 0,3 % so với năm 2010. Câu 27: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Cơ sở chế biến rất phát triển. B. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp. C. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất. D. Nhu cầu sức kéo trong sản xuất nông nghiệp lớn. Câu 28: Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do: A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn. B. có nguồn lao động dồi dào. C. khí hậu thuận lợi. D. nhu cầu của thị trường tăng cao. Câu 29: Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển ở vùng Tây Nguyên? A. Không có thị trường tiêu thụ. B. Không có lực lượng lao động. C. Không sẵn nguồn nguyên liệu. D. Giao thông vận tải kém phát triển. KTĐL – V - Trang số 4/7
  5. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin Câu 30: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là: A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Câu 31: Đâu là nguyên nhân khiến Hoa Kì nói riêng và các nước phát triển nói chung phải liên kết với các nước đang phát triển để phát triển công nghiệp: A. Nhân công dồi dào, trình độ cao giá lao động rẻ. B. Hạn chế khả năng ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp. C. Thị trường các nước phát triển tuy không lớn nhưng đem lại hiểu cao về kinh tế và có tính bền vững. D. Các nước đang phát triển đều không quan tâm đến môi trường nên có thể dễ dàng khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 32: Dựa vào bảng số liệu sau: THU NHẬP QUỐC DÂN (GNI) & NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2013 (Đơn vị : tỉ USD) Quốc gia GNI Nợ nước ngoài Ac – hen – ti - na 613,0 - Bra – xin 2356,0 483,8 Mê-hi-cô 1242,8 406,0 Pa-na-ma 41,9 16,7 Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh tình hình thu nhập quốc dân của các quốc gia trên là: A. Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ cột đường. C. Biểu đồ cột đơn. D. Biểu đồ tròn. Câu 33: Đường Hồ Chí Minh không góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ: A. phát triển kinh tế khu vực phía Tây. B. phân bố lại dân cư. C. mở rộng liên kết theo hướng Đông - Tây. D. hình thành mạng lưới đô thị mới. Câu 34: Nhân tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất thúc đẩy du lịch nước ta phát triển? A. Tình hình chính trị ổn định. B. Tài nguyên du lịch phong phú. C. Đời sống nhân dân được nâng cao. D. Chất lượng phục vụ ngày càng tốt. Câu 35: Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. sản xuất hàng tiêu dung. C. vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 36: Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ: KTĐL – V - Trang số 5/7
  6. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn. B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi. C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá. D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động. Câu 37: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ SỐ DOANH THU CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1991 - 2005 tri18ệu nghìn35 lượt tỉ đồng 16 16 30 14 30.3 25 12 11.2 17 10 9.6 20 8.5 14 8 15 10 6 5.5 8 10 4 3.5 2.1 1.7 5 2 1.5 0.8 1.4 1.5 0.3 0 0 1991 1995 1997 1998 2000 2005 Khách nội địa (triệu lượt khách) Khách quốc tế (triệu lượt khách) Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây chính xác: A. Số lượt khách nội địa năm 2005 tăng khoảng 1067 % so với năm 1991. B. Số lượt khách nội địa bao giờ cũng nhỏ hơn số lượt khách quốc tế trong giai đoạn 1991 – 2005. C. Doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhưng không liên tục. D. Doanh thu từ du lịch năm 2005 lớn gấp 1,5 lần so với năm 2000. Câu 38: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là: A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao. B. có lực lượng lao động trình độ cao. C. có cơ sở hạ tầng tốt. D. có cửa ngõ thông ra biển. Câu 39: Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối? KTĐL – V - Trang số 6/7
  7. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ Biên soạn và sưu tầm: Đội ngũ admin A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá. B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta. C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển. D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển. Câu 40: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 1998 – 2014 Sản phẩm 2000 2005 2010 2012 2014 Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn) 177,7 681,7 1278,3 1372,1 1586,7 Chè chế biến (nghìn tấn) 70,1 127,2 211,0 193,3 179,8 Giày, dép da (triệu đôi) 107,9 218,0 192,2 222,1 246,5 Xi măng (nghìn tấn) 13298,0 30808,0 55801,0 56353,0 60982,0 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014? A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp nước ta đều có xu hướng tăng. B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm. D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014. HẾT Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PAGE: KIẾN THỨC ĐỊA LÍ /kienthucdiali KTĐL – V - Trang số 7/7