Thiết lập ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Thiết lập ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thiet_lap_ma_tran_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_6.doc
Nội dung text: Thiết lập ma trận đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6
- Đổi mới kiem tra đánh giá: nhóm 6: Vân Hồ - Mường La THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 6 Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL) 1. Cơ sở thiết lập ma trận a. TRỌNG SỐ NỘI DUNG THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Nội dung Tổng số Lí Tỷ lệ Trọng số của bài kiểm tiết thuyết tra LT VD LT VD (CĐ 1 + 2) (CĐ 3 + 4) (CĐ 1 + 2) (CĐ 3 + 4) Chủ đề 4 4 (4*7) : 100 = 4 – 2,8= 1,2 (2,8*100) (1,2*100): 1: 2,8 :16 = 17,5 16 = 7,5 1. Đo lường Chủ đề 9 7 4,9 4,1 30,6 25,6 2. Khối lượng và lực Chủ đề 3 2 1,4 1,6 8,8 10 3: Máy cơ đơn giản Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1
- 2. Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 6. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Đo 1. Những dụng cụ đo độ 9. Xác định được GHĐ, 14. Đo được độ dài của bàn học, kích thước lường dài: Thước dây, thước ĐCNN của thước mét, thước của cuốn sách, độ dài của sân trường theo cuộn, thước mét, thước kẻ. dây, thước kẻ. đúng quy tắc đo. Giới hạn đo của một 10. Xác định được GHĐ, 15. Đo được thể tích của một lượng nước thước là độ dài lớn nhất ĐCNN của một số bình chia bằng bình chia độ. độ khác nhau trong phòng thí ghi trên thước. 16. Đo được thể tích của một số vật rắn nghiệm. Độ chia nhỏ nhất của không thấm nước như: hòn đá, cái đinh ốc, thước là độ dài giữa hai cái khóa. vạch chia liên tiếp trên thước. 3 Số câu C1.1 hỏi C9.2 C10.3 Số điểm 1,5đ 1,5đ Tỉ lệ % 15% 15% 2. Khối 2. Trọng lực là lực hút của 11. Thông hiểu được: 17. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi lượng và Trái Đất tác dụng lên vật. Công thức: P = 10m; trong cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
- lực Trọng lực có phương đó, m là khối lượng của vật, Chú ý: 10 tiết thẳng đứng và có chiều đơn vị đo là kg; P là trọng 18. Nêu được ít nhất 01 ví dụ về tác dụng hướng về phía Trái Đất. lượng của vật, đơn vị đo là N. đẩy, 01 ví dụ về tác dụng kéo của lực. Cường độ (độ lớn) của 12. Lấy được 01 ví dụ về tác 19. Đo được một số lực bằng lực kế: Trọng trọng lực tác dụng lên một dụng của lực làm vật bị biến lượng của quả gia trọng, quyển sách, lực của vật ở gần mặt đất gọi là dạng, 01 ví dụ về tác dụng tay tác dụng lên lò xo của lực kế theo đúng trọng lượng của vật đó. của lực làm biến đổi chuyển quy tắc đo. 3. Đơn vị lực là niutơn, kí động (nhanh dần, chậm dần, 20. Vận dụng công thức P = 10m để tính hiệu N. đổi hướng). được P khi biết m và ngược lại. 4. Lực đàn hồi là lực của 21. Để xác định khối lượng riêng của một vật bị biến dạng tác dụng chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một lên vật làm nó biến dạng. vật làm bằng chất đó, rồi dùng công thức 5. Độ biến dạng của vật m đàn hồi càng lớn thì lực D để tính toán. V đàn hồi càng lớn và ngược lại. - Đọc được khối lượng riêng của sắt, chì, nhôm, nước, cồn, theo bảng khối lượng 6. Khối lượng của một riêng của một số chất (trang 37 SGK). mét khối một chất gọi là m khối lượng riêng của chất 22. Vận dụng được các công thức D và V đó. P m d để tính các đại lượng m, D, d, P, V khi Công thức:D ; trong V V biết hai trong các đại lượng có trong công đó, D là khối lượng riêng thức. của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
- 7. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. P Công thức:d ; trong V đó, d là trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; P là trọng lượng của vật; V là thể tích của vật. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3. 3 1 1 Số câu C3.4 C12.7 C22.8 hỏi C11.5 C11.6 Số điểm 1,5đ 1đ 1đ 3,5đ Tỉ lệ % 15% 10% 10% 35% 3. Máy 8. Các máy cơ đơn giản 13. Tác dụng của mặt phẳng 23. - Nêu được một số phương án sử dụng cơ đơn thường gặp: nghiêng là giảm lực kéo hoặc mặt phẳng nghiêng và chỉ rõ lợi ích của giản: mặt - Mặt phẳng nghiêng: Tấm đẩy vật và đổi hướng của lực chúng để đưa một vật lên cao bằng mặt phẳng phẳng ván dày đặt nghiêng so với tác dụng vào vật. nghiêng trong thực tế. nghiêng mặt nằm ngang, dốc Khi nền nhà cao hơn sân nhà, - Dựa vào hình ảnh đèo đốc, cầu thang xoáy để đưa xe máy vào trong nhà ốc để giải thích về cái nêm, cái đinh ốc, đinh nếu đưa trực tiếp ta phải vít là những vật dự trên nguyên lý của mặt khiêng xe, nhưng khi sử dụng phẳng nghiêng. mặt phẳng nghiêng ta có thể
- đưa xe vào trong nhà một cách dễ dàng, bởi vì lúc này ta đã tác dụng vào xe một lực theo hướng khác (không phải là phương thẳng đứng) và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của xe. 0,5 1 0,5 Số câu hỏi C8.9 C13.10 C23.9 Số điểm 2đ 2đ 1đ 5đ Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% Số câu hỏi 6 0,5 2 1 0,5 10 Số điểm 3 2 3 1 1 10đ Tỉ lệ % 30% 20% 30% 10% 10% 100%
- 3. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan (3đ): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Để đo chiều dài cuốn sách Vật Lí 6 cần chọn thước nào trong các thước sau đây: A. Thước 15cm và ĐCNN tới mm. B. Thước 20cm và ĐCNN tới mm. C. Thước 25cm và ĐCNN tới cm. D. Thước 25cm và ĐCNN tới mm. Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước C. Độ dài lớn nhất giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước Câu 3. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp sau: 3 3 A. V1 = 20,2cm B. V2 = 20,7cm 3 3 C. V3 = 20,5cm D. V4 = 20cm Câu 4. Đơn vị của lực là: A. mét B. mét khối C. Khối lượng D. Nưu tơn Câu 5. Muốn biết khối lượng một quả táo ta sử dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ nào sau đây: A. Bình chia độ. B. Lực kế C. Thước. D. Mặt phẳng nghiêng. Câu 6. Một vật có khối lượng 100g có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 100N. B. 10N. C. 1N. D. 0,1N. II. Tự luận (7đ) Câu 7. (1đ) Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? lấy ví dụ minh họa? Câu8. (1đ) Hãy tính khối lượng riêng của một chất?. Biết khối lượng của nó là 1300kg và thể tích là 0,5m3. Em hãy cho biết chất phải tìm?. Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3, đá 2600kg/m3, sắt 7800kg/m3. Câu 9 (3đ) a) Hãy kể tên một số máy cơ đơn giản? b) Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngoèo rất dài? Câu 10 (2đ) Em hãy trình bày kết luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng 4. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
- I. Trắc nghiệm khách quan (3đ). Mỗi ý đúng 0,5điểm 1 2 3 4 5 6 D A C D B C II. Tự luận (7đ) Câu 7. (1đ) Lực tác dụng lên một vật: + Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó Ví dụ: Đoàn tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo (học sinh có thể lấy ví dụ khác) + Có thể làm vật biến dạng Ví dụ: Ngồi trên tấm đệm và đệm lún xuống (học sinh có thể lấy ví dụ khác) + Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng. Ví dụ: Đá vào quả bóng (học sinh có thể lấy ví dụ khác) Câu 8. (1đ) Tóm tắt: Lời giải. Điểm m = 1300kg a. Khối lượng riêng của chất phải tìm là: V = 0,5m3 m 0,25 Áp dụng CT: D = a. D = ? ; Chất phải tìm là gì? V 1300 = 2600 (kg/m3) 0,5 0,5 0,25 Chất phải tìm là: Đá Câu 9. (3đ) a) Các máy cơ đơn giản là: Mặt phẳng nghiêng, Ròng rọc, đòn bẩy (2đ) b) Đường ô tô thường ngoằn ngoèo rất dài để làm giảm độ nghiêng của dốc. (1đ) Câu 10. (2đ) + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. + Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng * Giảm chiều cao của vật kê. * Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng. * Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.