Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 36 trang Hải Hiệp 24/12/2025 270
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_14_de_thi_dia_li_6_sach_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_2.docx

Nội dung text: Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Năm 2025, dân số Việt Nam khoảng 101,3 triệu người (27/02/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc). với nước ta có diện tích 331212 km².Vậy mật độ dân số ở nước ta là bao nhiêu người/ km² (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 2. Năm 2018, số dân Trung Quốc và Ấn Độ lần lượt là 1,4 và 1,3 tỉ người. Hỏi tổng số dân hai quốc gia này chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với dân số thế giới? Cho bảng số liệu sau: QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM Năm Số dân (tỉ người) 1989 5,2 1999 6,0 2009 6,8 2018 7,6 Dựa vào bảng số liệu cho biết: Câu 3. Số dân thế giới từ năm từ năm 1989 đến năm 1999 tăng bao nhiêu tỉ người? Câu 4. Số dân thế giới từ năm từ năm 2009 đến năm 2018 tăng bao nhiêu tỉ người? B. TỰ LUẬN Câu 1. Hãy giải thích vì sao rừng nhiệt đới có nhiều tầng Câu 2: Theo em, cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng nhiệt đới? Thí sinh không được sử dụng tài liệu Giám thị không giải thích gì thêm. HẾT . DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B D B C D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. A - Đ B - Đ C - S D - S Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1: 306 người/km² Câu 2. 35,5%. Câu 3. 1,2 tỉ người. Câu 4. 0,8 tỉ người. B. TỰ LUẬN Câu 1. Rừng nhiệt đới có nhiều tầng vì: - Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. - Mỗi loại cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu. Sự phân tầng thực vật còn phụ thuộc vào ánh sáng, độ ẩm, để phù hợp với điều kiện sống và phát triển của cây. Câu 2. - Tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng. - Nghiêm cấm khai thác ở những khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng nguy cấp - Sử dụng sản phẩm từ rừng tiết kiệm và hiệu quả - Không đốt rừng làm nương rẫy... HẾT . DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II UBND XÃ HƯƠNG SƠN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TUẤN THIỆN (Phân môn Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vòng tuần hoàn lớn của nước có thể trải qua mấy giai đoạn? A. Hai giai đoạn. B. Hai hoặc ba giai đoạn. C. Ba hoặc bốn giai đoạn. D. Năm giai đoạn. Câu 2: Giai đoạn đầu tiên trong vòng tuần hoàn lớn của nước là A. thấm. B. bốc hơi. C. nước rơi. D. Dòng chảy. Câu 3: Sắp xếp các tầng đất theo thứ tự từ bề mặt đất xuống đến tầng đá mẹ. A. Tầng đất mặt, tầng hữu cơ, tầng tích tụ, tầng đá mẹ. B. Tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng hữu cơ, tầng đá mẹ. C. Tầng tích tụ, tầng đất mặt, tầng hữu cơ, tầng đá mẹ. D. Tầng hữu cơ, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá mẹ. Câu 4: Tầng đất nào chứa chất mùn và có nhiều chất dinh dưỡng? A. Tầng đá mẹ. B. Tầng hữu cơ. C. Tầng đất mặt. D. Tầng tích tụ. Câu 5: Tầng nào là nơi chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất? A. Tầng đá mẹ. B. Tầng hữu cơ. C. Tầng đất mặt. D. Tầng tích tụ. Câu 6: Tầng hữu cơ còn được gọi là A. Tầng thảm mục. B. Tầng đối lưu. C. Tầng bình lưu. D. Tầng ngoại quyển. Câu 7: Những loại đất nào sau đây phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới? A. Đất pốtdôn và đất đỏ vàng. B. Đất phù sa và đất đỏ vàng. C. Đất đen thảo nguyên và đất phù sa. D. Đất đen thảo nguyên và đất pốtdôn. Câu 8: Những loại đất nào sau đây phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới? A. Đất pốtdôn và đất đỏ vàng. B. Đất phù sa và đất đỏ vàng. C. Đất đen thảo nguyên và đất phù sa. D. Đất đen thảo nguyên và đất pốtdôn. B. TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Câu 2. Trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới. Câu 3. a. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy cho ví dụ về sự đa dạng của giới sinh vật ở đại dương mà em biết. b. Trong các bước tiến hành tham quan địa phương, bước nào cần quan tâm nhiều nhất? Vì sao? DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D C A A D B B. TỰ LUẬN Câu 1. - Con người sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất nhưng phân bố không đều. Câu 2. - Rừng nhiệt đới được chia thành nhiều tầng khác nhau với thảm thực vật được cấu tạo thành một chiều thẳng đứng từ mặt đất đến tán rừng. - Mỗi tầng bao gồm các loài động, thực vật khác nhau, thích nghi với điều kiện sống ở riêng tầng đó. - Rừng nhiệt đới có nhiều loại như rừng nhiệt đới gió mùa, rừng mưa nhiệt đới, rừng xen cây rụng lá, Câu 3. a. - Thực vật: Rong, rêu, tảo,... - Động vật: Tôm, cá, mực, b. - Trong các bước tiến hành tham quan địa phương, bước thu thập thông tin là cần được quan tâm nhiều nhất. Vì thu thập được nhiều thông tin mới có thể tổng hợp và viết báo cáo kết quả tham quan. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Thời gian: 45 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bảo vệ tự nhiên không gồm nội dung nào dưới đây? A. Giữ gìn sự đa dạng sinh học. B. Ngăn chặn ô nhiễm môi trường. C. Giảm thiệt hại do thiên tai gây ra. D. Bảo vệ không gian sống của con người. Câu 2. Ngành kinh tế chịu tác động rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên là A. công nghiệp. B. thương mại. C. du lịch. D. nông nghiệp. Câu 3. Cho biết châu lục nào sau đây có nhiều siêu đô thị nhất thế giới? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi. Câu 4. Năm 2018, thành phố nào sau đây có số dân đông nhất thế giới? A. Cai-rô. B. Bắc Kinh. C. Tô-ky-ô. D. Xao Pao-lô. Câu 5. Việt Nam nằm ở đới thiên nhiên nào? A. Đới lạnh. B. Đới nóng. C. Đới cận nhiệt. D. Đới ôn hòa. Câu 6. Thảm thực vật chủ yếu ở đới lạnh là A. rừng nhiệt đới. B. rừng lá kim. C. thảo nguyên. D. rêu và địa y Câu 7. Các thành phần của lớp đất, thành phần có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng là A. không khí, nước. B. cơ giới, chất vô cơ. C. chất hữu cơ. D. chất hữu cơ, độ phì. Câu 8. Thành phần nào chiếm tỉ lệ lớn nhất của thuỷ quyển? A. Nước mặn. B. Nước ngọt. C. Nước dưới đất. D. Nước sông, hồ. II. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật của rừng nhiệt đới. Câu 2: Phân tích các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên. Câu 3: Để giảm thiểu túi nilon chúng ta cần có những biện pháp nào? DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B C B D C A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Trình bày đặc điểm nổi bật của rừng nhiệt đới. - Vị trí: Từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở hai bán cầu. - Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình năm trên 1700mm. Câu 1 - Có hai kiểu rừng chính: Rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa. - Sinh vật: + Thực vật: Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chằng chịt. + Động vật: Rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi: Khỉ, vượn , chim. Phân tích các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên. Câu 2 - Sử dụng tiết kiệm hiệu quả đi đôi với khôi phục, tái tạo. - Sản xuất các vật liệu thay thế (vật liệu sinh học), tích cực sử dụng các nguồn năng lượng sạch: Mặt trời, gió, thuỷ triều, địa nhiệt Để giảm thiểu túi nilon chúng ta cần có những biện pháp nào ?. Câu 3 - Thay thế bằng túi giấy, túi vải, túi sản xuất từ vật liệu sinh học dễ phân huỷ. - Thu gom, tái chế sử dụng túi ni-lông. - Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân . DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (Phân môn địa lí) BÁNH Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1. Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán). B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú. C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng. Câu 2 . Hệ thống sông gồm: A. phụ lưu, chi lưu. B. sông chính, chi lưu. C. sông chính, phụ lưu. D. sông chính, phụ lưu, chi lưu. Câu 3. Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư? A. Gấu Bắc Cực. B. Vượn cáo nhiệt đới. C. Các loài chim. D. Thú túi châu Phi. Câu 4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp. B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao. C. bán cầu Bắc xuống Nam. D. bán cầu Nam lên Bắc. Câu 5. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây A. Các trục giao thông. B. Đồng bằng, trung du. C. Ven biển, ven sông. D. Hoang mạc, hải đảo. Câu 6. Khí hậu ôn đới lạnh có nhóm đất chính nào sau đây? A. Đất đen. B. Đất pốtdôn. C. Đất đỏ vàng. D. Đất xám. Câu 7: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa: A. chí tuyến và vòng cực. B. hai chí tuyến. C. hai vòng cực. D. 66°33 B và 66°33 N. Câu 8. Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Nam Á. B. Tây Âu. C. Bắc Á. D. Bra-xin. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày các thành phần chính của đất? Thành phần nào quan trọng nhất? Câu 2: a/ Em hãy cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều b/ Việt Nam có diện tích là 331690 Km2, dân số là 99531488 người (10/04/2023) .Vậy mật độ dân số của Việt Nam là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D C B D B B C PHẦN II. TỰ LUẬN Câu Đáp án - Thành phần chính của đất: + Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau. 1 + Thành phần hữu cơ: Tỉ lệ nhỏ, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen. + Ngoài ra, trong đất còn có nước và không khí trong các khe hở của đất - Thành phần quan trọng nhất là chất hữu cơ. a) Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều : - Phân bố dân cư thế giới thay đổi theo thời gian và không đều theo không gian 2 - Nơi đông dân cư: nơi kinh tế phát triển , điều kiện tự nhiên thuân lợi - Nơi thưa dân cư : các vùng khí hậu khắc nghiệt ( băng giá , khí hâu khô hạn ) b) Mật độ dân số Việt Nam : 99531488 người : 331690 = 300 người / km2 DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Lịch sử và Địa lí 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) TRƯỜNG THCS THỊ CẦU Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Ở đới nóng, thảm thực vật có vai trò quan trọng là A. rừng nhiệt đới.B. rừng cận nhiệt đới.C. rừng lá kim.D. đài nguyên. Câu 2: Các nhóm đất điển hình trên Trái Đất gồm A. đất phù sa, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất phèn. B. đất đỏ vàng nhiệt đới, đất mùn miền núi, đất pốt dôn. C. đất đen thảo nguyên ôn đới, đất mặn. D. đất pốt dôn, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất đen thảo nguyên ôn đới. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nhiệt đới ngày càng giảm là do A. khai thác khoáng sản và nạn di dân.B. chiến tranh, lũ lụt, sạt lở và cháy rừng. C. tác động của con người và cháy rừng.D. cháy rừng và thiên tai. Câu 4: Thiên nhiên ở đới nào thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất? A. Đới nóng.B. Đới ôn hoà.C. Đới lạnh.D. Đới cận nhiệt. II. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày tác động của thiên nhiên đối với đời sống con người. Câu 2: Nêu 3 ví dụ về tác động của thiên nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới. ===== Hết ===== DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 Đáp án A D C B II. TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn chấm Tác động của thiên nhiên đối với đời sống con người: - Trong đời sống hằng ngày, thiên nhiên cung cấp những điều kiện hết sức cần thiết (không 1 khí, ánh sáng, nhiệt độ, nước, ...) để con người có thể tồn tại. - Các điều kiện tự nhiên như địa hình, nguồn nước, khí hậu, đất trồng đều có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống và cả sinh hoạt hằng ngày của con người. 3 ví dụ cụ thể về tác động của thiên nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới: - Ở đồng bằng: địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai mầu mỡ, nguồn nước dồi dào nên tập trung đông dân cư. - Ở miền núi: địa hình dốc, bề mặt bị chia cắt, giao thông đi lại khó khăn, đất đai kém mầu 2 mỡ, nên thưa dân cư. - Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt (hoang mạc khô hạn hoặc vùng khí hậu lạnh giá) dân cư rất thưa thớt, mật độ dân số thấp. (HS có thể lấy 3 ví dụ khác, hợp lý vẫn cho điểm tối đa) DeThi.edu.vn