Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_15_de_thi_dia_li_6_sach_ket_noi_tri_thuc_giua_ki_1.docx
Nội dung text: Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn - Học sinh trả lời từ câu 1đến câu 8 - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B B C B A C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng – sai - Thí sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10. - Mỗi câu có 4 ý (a, b, c, d). Cách tính điểm cho mỗi câu: Mỗi câu học sinh chọn đúng được 0,25 điểm Câu 9 Câu 10 a) Đ a) Đ b) Đ b) Đ c) Đ c) Đ d) Đ d) S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. - Học sinh trả lời từ câu 11 đến câu 12 - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án 600Đ 300B Đông Bắc Nam B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm - Dựa vào lưới kinh, vĩ tuyến: Kinh tuyến chỉ hướng Bắc - Nam, vĩ 1.a tuyến chỉ hướng Đông - Tây. 0,25đ Cách xác định - Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc: Nếu bản đồ không có lưới kinh, vĩ phương hướng trên tuyến, ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định các hướng còn 0,25đ bản đồ: 0,5đ lại. Điểm B nằm ở phía Đông so với điểm A. 0,25đ Vị trí tương đối: Điểm C nằm ở phía Nam so với điểm A. 0,25đ 1,0 đ Điểm C nằm ở hướng Đông Nam so với điểm B 0,25đ Điểm B nằm ở hướng Tây Bắc so với điểm C. 0,25đ 1.b Bước 1: Xác định tỉ lệ bản đồ: 1 : 5.000.000. Khoảng cách thực Bước 2: Đổi đơn vị tỉ lệ: 1 cm trên bản đồ bằng 5.000.000 cm trên tế giữa Hà Nội và thực tế. Đổi 5.000.000 cm ra km. 5.000.000cm=50.000m=50km. 0,25đ Đà Nẵng Bước 3: Tính khoảng cách thực tế: Lấy khoảng cách trên bản đồ nhân DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn với giá trị thực tế của tỉ lệ. 13cm×50km/cm = 650km. Đáp số: Khoảng cách thực tế giữa Hà Nội và Đà Nẵng là 650 km. 0,25đ Nêu đủ 4 bước đọc một bản đồ thông dụng, mỗi bước được Câu 2 (1.0 điểm). - Đọc tên bản đồ. 0,25 đ Các bước đọc một - Đặc tỷ lệ bản đồ. Để đo tính khoảng cách giữa các đối tượng. 0,25 đ bản đồ thông dụng, - Đọc kỹ hiệu trong bảng chú giải. Để nhận biết đối tượng. 0,25 đ - Xác định các đối tượng địa lý cần quan tâm. Trình bày mối quan hệ 0,25 đ giữa các đối tượng. ---Hết--- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (Phân môn Địa lí) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm) 1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình cầu. B. Hình tròn. C. Hình elip. D. Hình vuông. Câu 2: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ A. bắc xuống nam. B. nam lên bắc. C. tây sang đông. D. đông sang tây. Câu 3. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Rắn. B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí. Câu 4. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 5. Dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản A. kim loại màu. B. kim loại đen. C. phi kim loại. D. năng lượng. Câu 6. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa? A. Cửa núi. B. Miệng. C. Dung nham. D. Mac – ma. Câu 7: Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực? A. Núi lửa. B. Đứt gãy. C. Bồi tụ. D. Uốn nếp. Câu 8. Một khu vực có bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình 150m so với mực nước biển,diện tích khoảng 1 triệu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào? A. Vùng núi. B. Đồng bằng C. Vùng đồi. D. Cao nguyên. 2) Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 9. Cho tọa độ địa lí các điểm như hình sau: Dựa vào hinh trên, hãy xác định tọa độ địa lí các điểm bằng cách chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây: a) Tọa độ địa lí của điểm A là 300Đ và 300B . b) Tọa độ địa lí của điểm B là 300T và 100N c) Tọa độ địa lí của điểm C là 00 và 200B d) Tọa độ địa lí của điểm D là 200T và 100B 3) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Trên bản đồ hành chính Việt Nam có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa thủ đô Hà Nội đến thành phố Hải Phòng là 1,5 cm. Hỏi trên thực tế thành phố Hải Phòng cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km ? PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). So sánh sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và ngoại sinh? Câu 2 (0,5 điểm). Nêu các biện pháp làm hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm) 1) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/a A C A B D A C B 2) Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Câu 11 Lệnh hỏi a) b) c) d) Đ/a Đ S S Đ 3) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (0,5 điểm) Câu 12 Khoảng cách trên thực tế từ thành phố Hải Phòng đến thủ đô Hà Nội là: Đ/a 1,5 cm x 6 000 000 = 9 000 000 cm = 90 km PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Quá trình nội sinh Quá trình ngoại sinh Ngoại sinh là các quá trình Nội sinh là các quá trình xảy ra Nơi xảy ra xảy ra ở bên ngoài, trên bề trong lòng Trái Đất. mặt Trái Đất. 0,5 Quá trình nội sinh làm di Câu 1 (1,0) chuyển các mảng kiến tạo, nên Quá trình ngoại sinh có xu ép các lớp đất đá, làm cho hưởng phá vỡ, san bằng các 0,5 Tác động chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc địa hình do nội sinh tạo nên, đầy vật chất nóng chày ở dưới đồng thời cũng tạo ra các sâu ra ngoài mặt đất tạo thành dạng địa hình mới. núi lửa, động đất,... Để hạn chế những thiệt hại do động đất ở những vùng thường xảy ra động đất gây ra, người ta đã: + Xây nhà chịu được các chấn động lớn. Câu 2 (0,5) + Lập các trạm nghiên cứu dự báo động đất. 0,5 + Khi dự báo trước được động đất, kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm. * Ghi chú: Học sinh kể được từ 2 ý trở lên được 0,5 điểm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (Phân môn Địa lí) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu - 7,0 điểm) Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là A. kinh tuyến của một điểm. B. toạ độ địa lí của một điểm. C. phương hướng của điểm đó. D. bảng chú giải trên bản đồ. Câu 2. Tỉ lệ bản đồ cho biết A. vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ. B. vị trí, qui mô của các đối tượng, sự vật, hiện tượng địa lí trên bảo đồ. C. phương hướng, khoảng cách giữa các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. D. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu. Câu 3. Đầu trên của các kinh tuyến trên bản đồ có các đường kinh tuyến và vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây? A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam. Câu 4. Tỉ lệ số của bản đồ là một phân số có tử số là 1, mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ ấy sẽ A. không đổi. B. càng nhỏ. C. biến động. D. càng lớn. Câu 5. Kí hiệu nào sau đây thuộc nhóm kí hiệu diện tích? A. Nhà máy thuỷ điện. B. Sân bay. C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn. Câu 6. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. bảng chú giải. B. bản đồ tự nhiên. C. kinh, vĩ tuyến. D. quả Địa cầu. Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1:5000 000, nghĩa là 1cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực tế? A. 500km. B. 50km. C. 5 km. D. 55 km. Câu 8. Hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, được gọi là A. bản đồ. B. vĩ tuyến gốc. C. chú giải bản đồ. D. kinh tuyến gốc. Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. quả Địa cầu. B. bản đồ tự nhiên. C. kinh, vĩ tuyến. D. bảng chú giải. Câu 10. Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời, gọi là A. dải Thiên Hà. B. Vũ Trụ. C. dải Ngân Hà. D. Hành tinh. Câu 11. Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng hết bao lâu? A. 24 giờ. B. 180 ngày. C. 12 ngày. D. một năm. Câu 12. Hình dạng quỹ đạo đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là A. hình cầu. B. hình e-líp. C. hình vuông. D. hình tròn. Câu 13. Các địa điểm nằm trong cùng một khu vực sẽ có giờ giống nhau, gọi là A. giờ gốc. B. giờ Quốc tế. C. giờ Mặt Trời. D. giờ khu vực. Câu 14. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, vào ngày 22/6, bán cầu Bắc sẽ A. hận được lượng nhiệt lớn nhất. B. nhận được lượng nhiệt ít nhất. C. không ngả về phía Mặt Trời. D. nhận được lượng nhiệt lớn nhất. Câu 15. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. từ tây sang đông. B. từ đông sang tây. C. từ bắc xuống nam. D. từ nam lên bắc. Câu 16. Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu tia sáng mặt trời lớn, nhận được nhiều nhiệt và ánh sang; khi ấy bán cầu đó sẽ là mùa nào trong năm? A. Mùa nóng. B. Mùa lạnh. C. Mùa thu. D. Mùa xuân. Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 17 và câu 18; trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn phương án đúng hoặc phương án sai. (Đúng ghi Đ; Sai ghi S). Câu 17. Cho đoạn thông tin: “Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất. Bản vẽ đơn giản miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị những thông số liên quan trực tiếp đến vị trí ấy có liên quan đến khu vực xung quanh. Trong ngành giao thông GPS được dùng để xác định vị trí phương tiện, quản lí điểm đi điểm đến, tốc độ của phương tiện; tính giá cước vận tải, theo dõi tuyến đường và điều phối đội xe nhằm tối đa hoá hiệu quả hoạt động; ” a) Muốn xác định vị trí của bất cứ địa điểm nào trên quả Địa Cầu hay trên bản đồ, ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ. b) Lược đồ trí nhớ là những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc con người. c) Một địa điểm nằm giữa hướng Bắc và hướng Đông trên bản đồ thì địa điểm đó thuộc hướng Đông Bắc. d) Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế. Câu 18. Cho đoạn thông tin: “Trên bề mặt Trái Đất có 24 khu vực giờ. Giờ của kinh tuyến đi qua giữa khu vực được lấy làm giờ chung cho cả khu vực đó. Để thống nhất việc sử dụng giờ trên toàn thế giới, Hội nghị quốc tế về kinh tuyến họp tại Oa-sinh-tơn (Hoa Kỳ) vào năm 1884 đã thống nhất lấy giờ ở khu vực giờ có kinh tuyến gốc đi qua làm giờ quốc tế hay còn gọi là giờ GMT (Greenwich Mean Time) và đánh số 0. Tại cùng một thời điểm , trên Trái Đất có sự khác nhau về thời tiết và khí hậu, nơi thì nắng như thiêu đốt, nơi thì vô cùng lạnh giá, nơi thì vô cùng mát mẻ .” a) Để thuận tiện trong sinh hoạt và giao dịch, người ta đã tiến hành chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. b) Do Trái Đất có dạng hình cầu nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. c) Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 20 giờ ngày 31/8/2025 thì Mat-xcơ-va (LB Nga) thuộc múi số 3 sẽ là 16 giờ ngày 31/8/2025. d) Vào ngày 22/12 ở bán cầu Bắc sẽ có hiện tượng ngày dài hơn đêm, còn bán cầu nam ngược lại sẽ có đêm dài hơn ngày. Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi câu thí sinh tính toán trả lời câu hỏi và ghi ra bài thi của mình Câu 19: Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000 và khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) tới Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn đơn vị của km) Câu 20: Vì sao các đường kinh tuyến trên Trái Đất có độ dài bằng nhau? Câu 21: Việt Nam thuộc múi số 7, đang là 06 giờ ngày 01/01/2025 thì Tô-ky-ô (Nhật Bản) thuộc múi số 9 sẽ là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? Câu 22: Giải thích vì sao vào thời gian bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời thì lúc đó Việt Nam lại là mùa hạ? II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ? Câu 2 (1,0 điểm): Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? ---Hết--- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (22 câu - 7,0 điểm) Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. * (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. B 2. D 3. C 4. D 5. C 6. D 7. B 8. A Đáp án 9. A 10. C 11. D 12. B 13. D 14. D 15. A 16. A Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. * Điểm tối đa là 1,0 điểm; mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 17 Đáp án a - Sai b - Đúng c - Sai d - Đúng Câu 18 Đáp án a - Đúng b - Sai c - Đúng d - Sai Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn * Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 19: 150 km Câu 20: do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau. Câu 21: 08 giờ, ngày 01/01/2025. Câu 22: Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc. II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Trình bày đặc điểm của tỉ lệ bản đồ 2,0 - Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực 0,5 tế là bao nhiêu. - Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 0,25 1 - Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và 0,5 ngược lại. - Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, trên mỗi đoạn đều ghi số đo 0,5 độ dài tương ứng trên thực tế. - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì càng thể hiện được nhiều nội dung. 0,25 Tại sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất? 1,0 - Trái Đất có dạng khối cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng được một 0,25 nửa. 2 - Nửa Trái Đất được chiếu sáng là ngày; 0,25 - Nửa Trái Đất không được chiếu sáng là đêm. 0,25 - Nhờ có sự chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp 0,25 mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 6 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 A. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) PHẦN I (4,0 ĐIỂM). Học sinh trả lời từ câu1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đường kinh tuyến gốc được quy ước đi qua đâu? A. Thành phố Paris, nước Pháp. B. Thành phố Luân Đôn, nước Anh. C. Thành phố New York, nước Mỹ. D. Thành phố Berlin, nước Đức. Câu 2. Đường vĩ tuyến đặc biệt chia Trái Đất thành hai bán cầu Bắc và Nam là đường nào? A. Vĩ tuyến 23°27’ Bắc B. Vĩ tuyến 66°33’ Nam. C. Vĩ tuyến 0° (Xích đạo) D. Vĩ tuyến 90° Bắc. Câu 3. Trên bản đồ, kí hiệu hình máy bay màu đen thường biểu thị: A. Cảng biển B. Thành phố C. Nhà máy thủy điện D. Sân bay Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta dựa vào đâu? A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. B. Vị trí của núi và sông lớn. C. Địa danh được ghi trên bản đồ. D. Màu sắc của bản đồ. Câu 5. Khi tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì: A. Nội dung thể hiện càng chi tiết. B. Nội dung thể hiện càng khái quát. C. Bản đồ càng dễ đọc. D. Khoảng cách càng chính xác. Câu 6. Trên bản đồ, để biết khoảng cách giữa hai điểm, ta cần dựa vào: A. Hướng bản đồ B. Chú giải bản đồ C. Tỉ lệ bản đồ D. Kinh tuyến gốc Câu 7. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo khoảng cách từ Mặt Trời ra? A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 Câu 8. Bán kính xích đạo của Trái Đất khoảng: A. 6.378 km B. 3.678 km C. 5.100 km D. 510 triệu km Câu 9. Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc có hiện tượng gì? A. Mùa hè, ngày dài đêm ngắn B. Mùa đông, ngày ngắn đêm dài C. Mùa xuân, ngày và đêm bằng nhau D. Mùa thu, ngày và đêm bằng nhau Câu 10. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? A. Từ đông sang tây B. Từ tây sang đông C. Từ bắc xuống nam D. Từ nam lên bắc Câu 11. Tọa độ địa lí của một địa điểm gồm những yếu tố nào? A. Kinh độ và vĩ độ B. Kinh độ và độ cao C. Vĩ độ và diện tích D. Kinh độ và bán cầu Câu 12. Ai là người thời cổ đại đã đưa ra luận điểm khoa học chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu? A. Ma-gien-lăng B. Niu-tơn C. Cô-lôm-bô D. A-ri-xtốt (Aristotle) Câu 13. Nhờ có khoảng cách lí tưởng từ Mặt Trời, Trái Đất có điều kiện gì thuận lợi cho sự sống? A. Trái Đất luôn ở trạng thái ban ngày B. Trái Đất nhận đủ nhiệt và ánh sáng để sự sống tồn tại, phát triển C. Trái Đất không bị Mặt Trăng tác động D. Trái Đất có diện tích nhỏ gọn Câu 14. Hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất là kết quả của: A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời B. Trái Đất hình cầu C. Trái Đất tự quay quanh trục D. Trái Đất nghiêng 23°27' Câu 15. Dựa vào hiện tượng tự nhiên nào dưới đây có thể xác định được phương hướng? DeThi.edu.vn



