Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_15_de_thi_dia_li_9_sach_canh_dieu_giua_ki_2_kem_dap.docx
Nội dung text: Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm lựa chọn (3.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A B C C D C C D B A C Phần II. Trắc nghiệm đúng sai (2.0 điểm) Điểm tối đa cho mỗi câu hỏi là 1.0 điểm - Thí sinh lựa chọn đúng 1 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm. - Thí sinh lựa chọn đúng 2 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm - Thí sinh lựa chọn đúng 3 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm - Thí sinh lựa chọn đúng 4 ý trong 1 câu hỏi được 1.0 điểm Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ a Đ b Đ b S 1 2 c S c S d S d Đ DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THCS LA BẰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Môn: Lịch sử và Địa lí 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất (2,0 điểm) Câu 1. Phía tây Bắc Trung Bộ là dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Trường Sơn Bắc. C. Tam Điệp. D. Hoành Sơn. Câu 2. Ngành kinh tế biển không phải là thế mạnh của Bắc Trung Bộ là A. du lịch biển, điện gió. B. giao thông vận tải biển. C. khai thác và nuôi trồng hải sản. D. khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 3. Đây không phải thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ để phát triển du lịch? A. Có nhiều lễ hội. B. Có nhiều di sản. C. Có nhiều bãi biển đẹp. D. Có nhiều động thực vật quý hiếm. Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm có Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh về thuỷ điện và lương thực, thực phẩm. C. Đà Nẵng là cực tăng trưởng thúc đẩy sự phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào Đà Nẵng – Quảng Nam – Quảng Ngãi. Câu 5. Khoáng sản chủ yếu ở Tây Nguyên là A. than. B. dầu khí. C. bô-xít. D. sắt. Câu 6. Tây Nguyên có điều kiện phát triển thuỷ điện là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn nước dồi dào quanh năm. B. Sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng. C. Nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt nhiều. D. Nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Câu 7. Địa phương nào sau đây có diện tích trồng cao su ít nhất vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh? A. Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. B. Thu hút vốn đầu tư lớn nhất cả nước. C. Đầu não chính trị của cả nước. D. Trung tâm lớn về khoa học, giáo dục. II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Dựa vào bảng 18.2, hãy: - Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021. - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị Bảng 18.2: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021 Năm 1999 2009 2019 2021 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Số dân thành thị (triệu người) 5,6 8,1 11,6 12,1 Tỉ lệ dân thành thị (%) 55,4 57,4 64,8 66,4 Câu 2 (0,5 điểm). Phân tích các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên? Câu 3 (1,0 điểm). Trình bày thế mạnh của nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên đối với sự phát triển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm chọn phương án đúng nhất (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D D C C B D C II. Tự luận (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông 1,0 Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021. * Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị: Nhìn chung số dân thành thị 1 và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021 đều có sự tăng lên, cụ thể: + Số dân thành thị tăng liên tục, từ 5,6 triệu người (1999) lên 12,1 triệu người (2021). 0,25 + Tỉ lệ dân thành thị cũng ngày càng tăng, luôn chiếm phần lớn trong tỉ lệ dân số, tăng từ 0,25 55,4% (1999) lên 66,4% (2021). Các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên: - Môi trường nước một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác, sử dụng hóa chất, 0,25 phân bón trồng trọt, Nguồn nước cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức 2 nước ngầm - Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng, do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng 0,25 => Bảo vệ tài nguyên, môi trường có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội cùng Tây Nguyên Thế mạnh của nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên đối với sự phát triển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: - Địa hình, đất: Phía Tây địa hình đồi núi với đất Feralit thích hợp phát triển trồng rừng, 0,2 phía Đông là đồng bằng nhỏ hẹp với đất phù sa, đất cát pha phù hợp phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hang năm - Khí hậu: cận xích đạo gió mùa với số giờ nắng trên 2500 giờ tiềm năng phát triển năng 0,2 3 lượng tái tạo - Nguồn nước: có nhiều sông ngắn và dốc thuận lợi phát triển thủy điện 0,2 - Sinh vật: tài nguyên rừng phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao - Khoáng sản: đa dạng cát thủy tin, titan, phát triển công nghiệp khai khoáng 0,2 - Biển – đảo: vùng biển rộng, nhiều bãi tôm cá trừ lượng lớn, bãi tắm đẹp, thuận lợi phát 0,2 triển tổng hợp kinh tế biển DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND THÀNH PHỐ LAI CHÂU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS SÙNG PHÀI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Bắc Trung bộ không giáp với vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng B. Tây Nguyên C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 2. Việc trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích gì? A. Phát triển công nghiệp chế biến. B. Phát triển thủy điện và công nghiệp chế biến gỗ. C. Phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường. D. Đẩy mạnh khai thác lâm sản và bảo vệ môi trường. Câu 3. Phân bố dân cư của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Là địa bàn cư trú của người Chăm, Hoa, Khơ-me. B. Phân hóa rõ rệt theo chiều từ bắc xuống nam C. Khác nhau giữa đồi núi phía tây và đồng bằng phía đông D. Dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta Câu 4. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 707,0 913,6 1167,9 Nuôi trồng 80,8 86,5 101,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Nhận xét nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021? A. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác C. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh D. Sản lượng thủy sản khai thác chiếm tỉ lệ lớn Câu 5. Duyên hải Nam Trung Bộ có một tỉnh giáp với Lào, đó là tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch, chủ yếu là do: A. có nhiều lễ hội. C. có nhiều di sản. B. có nhiều bãi biển đẹp. D. có nhiều vườn quốc gia. Câu 7. Vùng Tây Nguyên gồm bao nhiêu tỉnh/thành phố? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 8. Dạng địa hình phổ biến ở Tây Nguyên là: A. đồng bằng. B. cao nguyên. C. núi. D. đồi. Câu 9. Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là: A. nắng nóng, mưa nhiều làm đất bị xói mòn B. Mùa mưa thường xuyên sảy ra lũ ở nhiều nơi. C. Mùa khô kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng. D. Sương muối, giá rét kéo dài vào mùa đông. Câu 10. Tây Nguyên có điều kiện phát triển thuỷ điện là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn nước dồi dào quanh năm. B. Sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng. C. Nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt nhiều. D. Nơi bắt nguồn của nhiều con sông. 2. Câu trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm) Câu 11. (1,0 điểm) Ghi chữ “Đ” vào phương án em cho là đúng, chữ “S” vào phương án em cho là sai trong các mệnh đề sau: STT Nội dung Đúng Sai Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển lớn, trong vùng biển có một số đảo A ven bờ có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng. Nạn hạn hán đã làm tăng nguy cơ cháy rừng ở vùng khô hạn Ninh Thuận, Bình B Thuận. Tây Nguyên là vùng giáp biển nhưng có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh C và phát triển kinh tế. Cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hùng vĩ kết hợp với các khu bảo tồn, vườn quốc D gia đã đem lại cho Tây Nguyên thế mạnh để phát triển du lịch sinh thái. II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 12. (0,5 điểm) Em hãy phân tích thế mạnh để phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ. Câu 13. (1,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của sa mạc hóa đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận, Bình Thuận. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C B A B B B C D 2. Câu trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm) Câu 11 Lệnh hỏi A B C D Đáp án Đ Đ S Đ II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Bắc Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch, đó là vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên du lịch hấp dẫn: - Tài nguyên du lịch tự nhiên rất đa dạng gồm: bãi biển, vườn quốc gia, hang động, cảnh 0,25 quan núi, sông suối, hồ, đảo, Các địa điểm khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên nổi bật 12 như hệ thống hang động Sơn Đoòng, Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình); bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế). Các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Bạch Mã, Phong Nha - Kẻ Bàng, - Tài nguyên du lịch văn hóa là các di sản văn hóa thế giới như Quần thể di tích Cố đô 0,25 Huế, Thành nhà Hồ, Nhã nhạc cung đình Huế, Dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh, Ảnh hưởng của sa mạc hóa đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận, Bình Thuận: * Đối với kinh tế: - Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Đất bị thoái hóa làm giảm diện tích canh tác. Hiện 0,25 tượng cát bay tàn phá cây trồng, vật nuôi. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản giảm. 13 - Công nghiệp và xây dựng: Thiếu nước cho các hoạt động sản xuất công nghiệp. Thiếu 0,25 hụt nguyên liệu sản xuất từ ngành nông nghiệp, thủy sản. - Dịch vụ: Thiệt hại các công trình, cơ sở hạ tầng.Sạt lở các tuyến đường giao thông. 0,25 * Đối với xã hội: Suy thoái nguồn nước mặt và nước ngầm. 0,25 Ảnh hưởng sinh kế của người dân, dẫn đến di cư tự phát. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) Mã đề: A Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Phía tây của Bắc Trung Bộ tiếp giáp với A. Lào. B. Biển Đông. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Năm 2021, số dân Bắc Trung Bộ khoảng bao nhiêu triệu dân? A. 10 triệu người. B. 11 triệu người. C. 12 triệu người. D. 11,2 triệu người. Câu 3: Khoảng sản duyên hải Nam Trung Bộ có mỏ vàng Bông Miêu ở Quảng Nam, thuộc huyện A. Núi Thành. B. Tam Kỳ. C. Phú Ninh. D. Thăng Bình. Câu 4: Tổng sản phẩm trên địa bàn Bắc Trung Bộ tăng khá nhanh, năm 2021 chiếm tỉ lệ trong cơ cấu GDP cả nước, khoảng A. 6,1%. B. 6,7%. C. 7,0%. D. 7,1%. Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm (Hồ Tiêu) của Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều ở tỉnh A. Nghệ An, Thanh Hóa. B. Quảng Trị, Quảng Bình. C. Nghệ An, Quảng Trị. D. Hà tĩnh, Thừa thiên-Huế. Câu 6: Mật độ dân số duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2021 là A. 205 người/ km2. B. 211 người/ km2. C. 230 người/ km2. D. 297 người/ km2. Câu 7: Đảo Yến ở Bắc Trung Bộ, thuộc tỉnh A. Quảng Bình. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Hà tĩnh. Câu 8: Bắc Trung Bộ có diện tích rừng lớn, năm 2021 khoảng A. 2,1 triệu ha. B. 2,5 triệu ha. C. 3,1 triệu ha. D. 3,5 triệu ha. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày những chuyến biến trong phát triển và phân bố kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 2: (1,0 điểm) Giải thích được ảnh hưởng tự nhiên của biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Câu 3: (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp để phòng chống hạn hán và sa mạc hóa ở duyên hải Nam Trung Bộ? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C D B B A C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những chuyến biến trong phát triển và phân bố kinh tế của DH Nam Trung Bộ: - Chuyến biến trong phát triển kinh tế: + GRDP ngày càng tăng.( năm 2021 chiếm hơn 7% trong cơ cấu GDP cả nước) 0,25 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, 0,25 giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao 1 + Các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ được chú trọng phát triển. (như 0,25 SX sản phẩm dầu mỏ tinh chế, kim loại, cơ khí chế tạo, logistics và du lịch ) - Chuyến biến trong phân bố kinh tế: + Khu vực đồng bằng ven biển đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, 0,5 dịch vụ. Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận + Khu vực phía tây phát triển nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thuỷ điện. 0,25 Giải thích được ảnh hưởng của biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ: + Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng với nhiều bãi tôm, cá trữ lượng lớn. 0,25 2 + Có đường bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp... 0,25 + Có nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh kín. 0,25 -> Tạo điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển (khái thác, nuôi trồng hải sản, giao 0,25 thông vận tải biển, du lịch biển, điện gió ) Đề xuất một số giải pháp để phòng chống hạn hán và sa mạc hoá ở DH Nam Trung Bộ: - Tăng cường tích trữ nước, sử dụng tiết kiệm các nguồn nước 0,25 3 - Tích cực trồng và bảo vệ rừng, phát triển trồng rừng chống sa mạc hoá; tổ chức đo đạc 0,25 giám sát, cảnh báo xâm nhập mặn, DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) Mã đề: B Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Phía nam Bắc Trung Bộ tiếp giáp với A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Biển Đông. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: Cây công nghiệp lâu năm (Chè) của Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều ở tỉnh A. Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Hà tĩnh, Thừa thiên-Huế. C. Nghệ An, Thanh Hóa. D. Quảng Trị, Quảng Bình. Câu 3: Khoảng sản duyên hải Nam Trung Bộ có mỏ vàng Bông Miêu ở Quảng Nam, thuộc huyện A. Núi Thành. B. Thăng Bình. C. Tam Kỳ. D. Phú Ninh. Câu 4: Khí hậu duyên hải Nam Trung Bộ có tính chất cận xích đạo gió mùa, số giờ nắng trong năm, trên A. 2000 giờ. B. 2400 giờ. C. 2500 giờ. D. 3000 giờ. Câu 5: Tổng sản phẩm trên địa bàn duyên hải Nam Trung Bộ tăng, năm 2021 chiếm tỉ lệ trong cơ cấu GDP cả nước, hơn A. 6,9%. B. 7,0%. C. 7,1%. D. 7,5%. Câu 6: Đảo Phú Quý ở duyên hải Nam Trung Bộ, thuộc tỉnh A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Quảng Nam. Câu 7: Mật độ dân số Bắc Trung Bộ, năm 2021 là A. 205 người/km2. B. 210 người/km2. C. 218 người/km2. D. 297 người/km2. Câu 8: Người dân tộc thiểu số sinh sống nhiều nhất ở 2 tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận A. Khơ me. B. Chăm. C. Hrê. D. Cơ -tu. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành nông nghiệp và lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ? Câu 2: (1,0 điểm) Giải thích được ảnh hưởng tự nhiên của biển đảo đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Câu 3: (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp để phòng chống hạn hán và sa mạc hoá ở duyên hải Nam Trung Bộ? DeThi.edu.vn



