Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_15_de_thi_dia_li_9_sach_chan_troi_sang_tao_giua_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 ĐA C D A B * Trắc nghiệm đúng – sai (câu 5) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu A B 5 Đúng Sai * Trả lời ngắn (câu 6, câu 7) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 6. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. Câu 7. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Phân tích những chuyển biến trong sự phát triển kinh tế của vùng (1,5đ) - Chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài, 0,75 phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Tổng sản phẩm ngày càng tăng, chiếm hơn 7% cơ cấu GDP cả nước 2021. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Chú 0,75 trọng phát triển các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao. 2 Giải thích (1,5đ) - Nguồn nước 0,5 + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông ngắn và dốc, giá trị nhất định về thủy điện, thủy lợi, một số sông lớn (sông Mã, Cả, Gianh, ). Nhiều hồ, đầm (Kẻ Gỗ, Cầu Hai, ) phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch. + Nguồn nước khoáng có giá trị trong công nghiệp và du lịch (Sơn Kim, Suối Bang, Thanh Tân). - Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như sắt, đá 0,5 vôi, crôm, ti-tan, thuận lợi phát triển nhiều ngành công nghiệp. - Biển, đảo: vùng biển rộng, đường bờ biển kéo dài, hệ thống các đảo, đầm phá, vũng 0,5 vịnh, bãi tắm đẹp, thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp và dịch vụ biển. ------------- Hết ------------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA GIỮA KÌ II UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN: Lịch sử và Địa lí 9. Phân môn: Địa lí TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau (từ câu 1 đến câu 2): (0,5 điểm) Câu 1. Phía bắc Bắc Trung Bộ tiếp giáp với A. Lào. B. Biển Đông. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. Số dân của Bắc Trung Bộ vào năm 2021 khoảng A. 10 triệu người. B. 11 triệu người. C. 10,2 triệu người. D. 11,2 triệu người. Câu 3. Các phát biểu sau đây đúng hay sai về Bắc Trung Bộ. (0,5 điểm) Phát biểu Đúng Sai Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn (1) Bắc Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (2) Câu 4. Lựa chọn các chữ số, từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau.(kéo dài và hẹp ngang, 8, 9, đồng bằng, đảo và quần đảo, Cam-pu-chia, Lào). Duyên hải Nam Trung Bộ gồm ...(1)... tỉnh, thành phố. Lãnh thổ Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm (2) ...Phía đông của vùng có vùng biển rộng lớn, với nhiều.......(3)....có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng an ninh. Vùng là của ngõ ra biển của Tây Nguyên và ..(4).... II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. Hãy phân tích những chuyển biến trong phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ? (1.5 điểm) Câu 2. (1.5 điểm). Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GRDP (GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA BẮC TRUNG BỘ NĂM 2015 VÀ 2021 (Đơn vị: %) Năm 2015 2021 Nông, lâm, thuỷ sản 22,5 18,5 Công nghiệp và xây dựng 28,5 37,7 Dịch vụ 43,0 37,4 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,0 6,4 a) Để thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2015 – 2021, biểu đồ thích hợp nhất là gì? b) Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2015- 2021. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý/câu đúng: 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp C D (1) (2) (1) 8 (2) kéo dài và hẹp (3) đảo và quần đảo (4) Cam-pu-chia, án Đúng Sai ngang Lào II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Những chuyển biến trong phân bố kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: 1,5 + Khu vực đồng bằng ven biển phía đông đã đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế 0,5 biển, công nghiệp, dịch vụ. + Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà nẵng đến Bình Thuận, gắn 0,5 với cảng hàng không và cảng biển. + Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thuỷ 0,5 điện. Cho bảng số liệu 1,5 a/ Biểu đồ thích hợp: Biểu đồ tròn 0,5 2 b/ Nhận xét: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu GRDP -Tăng mạnh tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng (d/c). Thuế sản phẩm trừ trợ 0,5 cấp sản phẩm tăng (d/c). -Tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, khu vực dịch vụ giảm (d/c) 0,5 - Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Tổng điểm toàn bài được làm tròn còn 1 chữ số thập phân. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 UBND HUYỆN TIÊN DU Môn: Lịch sử và Địa lí 9 TRƯỜNG THCS NỘI DUỆ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1. Phần trắc nghiệm Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ? A. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên. B. Lao động có chuyên môn kỹ thuật C. Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. D. Khí hậu nhiệt đới có một mùa khô Câu 2: Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là A. cháy rừng. B. triều cường. C. thiếu nước ngọt. D. xâm nhập mặn. 2. Phần tự luận Câu 3: (2 điểm) Trình bày các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Câu 4: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021 Năm 1999 2009 2019 2021 Số dân thành thị 5,6 8,1 11,6 12,1 (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị 55,4 57,4 64,8 66,4 (%) (Theo Niên giám thông kê Việt Nam) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 -2021. ----------------Hết------------------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1. Trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án D C 2. Tự luận Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 3 2,0 - Địa hình: Đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. 0,25 - Đất: Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây 0,5 thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. - Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 0,25 - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng 0,5 - Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh, ; rừng 0,25 tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười, Có nhiều thủy sản, các loài chim, Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. 0,25 Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió. Câu 4 * Nhận xét 1,0 - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 0,5 - 2021 có xu hướng tăng. + Số dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, từ 5,6 triệu người (1999) lên 12,1 0,25 triệu người (2021). + Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng, luôn chiếm phần lớn trong tỉ lệ dân số, tăng 0,25 từ 55,4% (1999) lên 66,4% (2021). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 KIỂM TRA GIỮA KỲ II PHÒNG GDĐT THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ Môn: Lịch sử & Địa lý 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHÁNH TOÀN Phân môn: Địa lý 9 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất . Câu 1: Đất badan thích hợp nhất với các loại cây A. Cà phê, cao su, hồ tiêu. B. Cà phê, bông, mía. C. Cao su, dừa, bông. D. Điều, đậu tương, lạc. Câu 2: Tính đến năm 2004, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành nào? A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. B. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Câu 3: Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do A. Ảnh hưởng của Biển Đông. B. Ảnh hưởng của gió mùa. C. Bức chắn địa hình. D. Ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình. Câu 4: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 5: Kể tên một số thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ? A. Bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán. B. Bão, lũ quét, động đất, sóng thần. C. Sóng thần, sạt lở đất, hạn hán. D. Hạn hán, động đất, sạt lở đất. Câu 6: Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ không có tác dụng? A. Chắn gió, chắn bão. B. Hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn. C. Ngăn không cho cát bay, cát chảy. D. Chắn sóng, nuôi trồng thủy sản. Câu 7: Thế nào là sa mạc hóa? A. Sự suy thoái đất đai tại các vùng khô hạn, bán khô hạn, vùng ấm nửa khô hạn, do các nguyên nhân khác nhau gây ra. B. Thiếu nước nghiêm trọng xảy ra trong thời gian dài do không có mưa và cạn kiệt nguồn nước. C. Hiện tượng một luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ một đám mây dông xuống tới mặt đất. D. Hiện tượng mưa dưới dạng hạt hoặc cục băng có hình dáng và kích thước khác nhau do đối lưu cực mạnh từ các đám mây dông gây ra. Câu 8: Quan sát bảng số liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Sản lượng thuỷ sản của Duyên hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: tấn) Năm 2010 2015 2020 2021 Sản lượng Tổng số 714 823 967 540 1 245 148 1 270 731 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Khai thác 636 973 885 600 1 144 815 1 169 222 Nuôi trồng 77 850 81 940 100 333 10101 509 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016) a) Hoạt động khai thác luôn chiếm hơn 90 % toàn ngành. b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác tăng nhanh nhất. d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm liên tục. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (4,5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của nạn hạn hán đối với sự phát triển xã hội ở vùng Ninh Thuận - Bình Thuận Câu 2. (1,5 điểm) Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm hình dạng lãnh thổ, khí hậu và nguồn nước đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ. . Hết DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A D A A B B Đ-S-Đ-Đ II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 Ảnh hưởng của hạn hán đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh (4,5đ) Thuận - Bình Thuận. - Ảnh hưởng tới phát triển kinh tế: 0,25đ + Thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, nhất là nguồn nước tưới tiêu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp. 0,5đ + Hạn hán làm thay đổi môi trường sống, giảm khả năng sinh trưởng của cây trồng vật nuôi, làm phát sinh sâu bệnh làm giảm năng suất cây trồng, vật nuôi. + Tăng chi phí cho xây dựng hệ thống tưới tiêu, như việc tu bổ, sửa chữa và xây 0,25đ mới các công trình thủy lợi, kênh mương dẫn nước, 0,25đ + Hạn hán làm tăng nguy cơ cháy rừng 0,5đ + Hạn hán khiến cho mực nước sông giảm thấp, nhiều nơi nước sông cạn trơ đáy làm giảm khả năng lưu thông đường thủy. 0,5đ + Mực nước các sông hạ thấp do hạn hán cũng khiến cho năng suất thủy điện giảm đi, khiến các nhà máy thủy điện giảm công suất, thiếu hụt năng lượng. 0,25đ + Không đủ nguồn nước làm mát, hạn hán khiến cho chi phí làm mát các nhà xưởng tăng lên. - Ảnh hưởng tới xã hội: 0,5đ + Hạn hán gây thiếu nước ngọt, nước sinh hoạt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động đời sống sinh hoạt của người dân. 0,5đ + Thiếu nước ngọt, nước sạch cho sinh hoạt, phải sử dụng nguồn nước không đảm bảo vệ sinh khiến sức khỏe của người dân không được đảm bảo, sức khỏe giảm sút, kéo theo các dịch bệnh xuất hiện do khô hạn kéo dài. 0,5đ + Hạn hán còn gây ra tình trạng đói nghèo, thiếu lương thực vì năng suất sản xuất thấp, nhất là không có lương thực do nông nghiệp không thể phát triển do thiếu 0,5đ nước. + Các vấn đề xã hội về sử dụng nước cũng phát sinh do hạn hán kéo dài như: khan hiếm nước, giá nước tăng cao, Câu 2 Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm hình dạng lãnh thổ, khí hậu và nguồn (1,5đ) nước đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ. - Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, phía tây là núi, đồi; tiếp đến là dải đồng 0,5đ bằng ven biển; phía đông là biển và thềm lục địa à Hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp và thủy sản. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh, có sự phân hóa đông - tây và 0,5đ độ cao hình thành cơ cấu cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tác động đến các ngành kinh tế khác. - Nguồn nước phong phú, có một số sông lớn (dẫn chứng); các mỏ nước nóng, 0,5đ nước khoáng (dẫn chứng) à Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, xây dựng nhà máy thủy điện. Hình thành cơ cấu ngành công nghiệp sản xuất điện, ngành du lịch. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm) Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long? A.Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nông nghiệp. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 2. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là A. dệt may, da - giày, gốm sứ. B. dầu khí, phân bón, năng lượng. C. chế biến lương thực - thực phẩm, cơ khí. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 3. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là A. đất badan màu mỡ. B. đất đai thoái hoá. C. khô hạn kéo dài D. khí hậu phân hóa. Câu 4. Vùng Tây Nguyên gồm có bao nhiêu tỉnh? A. 5 B. 6 C. 7 D.8 Câu 5. Cây chè được trồng nhiều ở Tây Nguyên nhờ có A. đất badan tập trung thành vùng lớn. B. khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên. C. một mùa mưa nhiều, một mùa khô. D. khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều. Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Năng suất lao động cao. Trắc nghiệm đúng sai: Câu 7. Thí sinh trả lời câu 7. Thí sinh chọn và điền đúng hoặc sai. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng đồng bằng sông Cửu Long? a Diện tích của vùng chiếm 12% diện tích cả nước. b Nằm ở phía đông nam của Tổ quốc. c Liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia. d Vị trí địa lí và phạm vi còn nhiều hạn chế để phát triển kinh tế. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Thí sinh trả lời từ câu 8 đến câu 11 Câu 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là gì? Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là gì? Câu 10. Đảo có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì? Câu 11. Thành phố nào của Đông Nam Bộ là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước? Phần II: Tự luận (1,5 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Đề xuất một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. (1,0 điểm) Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. DeThi.edu.vn



