Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_17_de_thi_dia_li_9_sach_canh_dieu_giua_ki_1_kem_dap.docx
Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lý) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn (khoanh tròn) phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) Câu 1: Trong tổng diện tích đất có rừng của vùng Bắc Trung Bộ, loại rừng nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Sản xuất. B. Phòng hộ. C. Ngập mặn. D. Đặc dụng. Câu 2: Tỉnh thành có số dân cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa. B. Quảng Bình. C. Vinh. D. Nghệ An. Câu 3: Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ là? A. Dãy Tam Điệp. B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Ngang. D. Sông Bến Hải. Câu 4: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là A. cơ sở hạ tầng yếu kém. B. mật độ dân cư thấp. C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế. D. thường xuyên xảy ra thiên tai. Câu 5: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi. Câu 6: Tính đến năm 2021, tỉ lệ người biết chữ người dân Tây Nguyên đạt A. 90%. B. 91,8%. C. 34,5%. D. 76%. Câu 7: Loại cây công nghiệp nào ở vùng Tây Nguyên đứng đầu cả nước về diện tích, sản lượng? A. Hồ tiêu. B. Điều. C. Cao su. D. Cà phê. Câu 8: Hệ thống sông chính của vùng Tây Nguyên là A. Sê San, sông Mã, sông Cả. B. Sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã. C. Sông Mê Công, Sê San, Srêpôk. D. Sê San, Srêpôk, sông Đồng Nai. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ. Câu 2: (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học. Em hãy: a. Giải thích được ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ. b. Ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B D B C D D II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Năm 2021, số dân Bắc Trung Bộ khoảng 11,2 triệu người, chiếm 11,3% cả nước. 0,25 - Mật độ dân số trung bình là 218 người/km2, cao nhất là Thanh Hóa 335 người/km2, thấp 0,25 nhất là Quảng Bình với 114 người/km2. - Khu vực đồng bằng ven biển phía đông có nhiều điều kiện thuận lợi nên tập trung đông 0,25 dân, vùng đồi núi phía tây có mật độ dân số thấp do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, địa 1 hình hiểm trở khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất. - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5% số dân (2021), xu hướng tăng. 0,25 - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, trong đó có các dân tộc như Thái, Mường, Tày, 0,25 HMông, Bru - Vân Kiều, - Cư trú với mật độ đông hơn ở phía tây; ở phía đông, người Kinh phân bố đông hơn. 0,25 a. * Vùng núi: 0,25 - Địa hình cao, dốc, nhiều dãy núi chạy song song với bờ biển => Rừng: phong phú, đa dạng. Khoáng sản: titan, sắt, đồng, crom, đá vôi,... - Vùng gò đồi: Địa hình gò đồi thấp, xen kẽ với các thung lũng => Đất đai: phì nhiêu, thích hợp cho trồng trọt. - Vùng ven biển: Đồng bằng hẹp, nhiều cửa sông, đầm phá => Biển: có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch. * Phân hóa theo vĩ độ: 0,25 - Bắc vĩ tuyến 18°: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh => Rừng: phong phú, đa dạng.Khoáng sản: titan, sắt, đồng, crom,... 2 - Nam vĩ tuyến 18°: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa hè nóng => Rừng: ít hơn so với Bắc vĩ tuyến 18° => Khoáng sản: đá vôi, bauxite,... * Ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ: 0,25 - Nông nghiệp: Vùng gò đồi: thích hợp cho trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày. - Công nghiệp: Vùng núi: có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. * Vùng ven biển: có nhiều thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến hải sản, du lịch. 0,25 - Dịch vụ: Vùng ven biển: có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Vùng núi: có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận. - Ảnh hưởng tới phát triển kinh tế: Thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, nhất là nguồn 0,25 nước tưới tiêu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, làm phát sinh sâu bệnh làm giảm năng suất cây trồng, vật nuôi, chi phí cho xây dựng hệ thống tưới tiêu, như việc tu bổ, sửa chữa và xây mới các công trình thủy lợi, kênh mương dẫn nước, nguy cơ cháy rừng, giảm khả năng lưu thông đường thủy, năng suất thủy điện giảm đi, khiến các nhà máy thủy điện giảm công suất, thiếu hụt năng lượng, - Ảnh hưởng tới xã hội: Hạn hán gây thiếu nước ngọt, nước sinh hoạt, ảnh hưởng nghiêm 0,25 trọng đến các hoạt động đời sống sinh hoạt của người dân. Hạn hán còn gây ra tình trạng đói nghèo, thiếu lương thực vì năng suất sản xuất thấp, nhất là không có lương thực do nông nghiệp không thể phát triển do thiếu nước. Các vấn đề xã hội về sử dụng nước cũng phát sinh do hạn hán kéo dài như: khan hiếm nước, giá nước tang DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS CHU MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Tổ: Khoa học Tự nhiên Môn: Lịch sử và địa lí - Lớp 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Phần 1. Khoanh vào 1 đáp án đúng trong mỗi câu trả lời sau (3,0 điểm) Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh ở nước ta? A. Chỉ phân bố ở đồng bằng, nơi có đất phù sa màu mỡ. B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du. C. Phân bố chủ yếu ở miền núi, ven biển và trung du. D. Phân bố ở các vùng địa hình thấp và gần nguồn nước. Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta ? A. Tăng tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. B. Đang tiến tới cân bằng của 3 nhóm tuổi. C. Giảm nhẹ tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và 15 – 64 tuổi. D. Tăng tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư ở nước ta? A. Phân bố dân cư khá đồng đều ở các vùng. B. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian. C. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực miền núi, trung du. D. Dân cư phân bố khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng. Câu 4. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021)? A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là của quần cư nông thôn? A. Dân cư phân bố thành làng, thôn. B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. C. Mật độ dân số nhìn chung là thấp. D. Có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, Câu 6. Năm 2021, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 7. Sản lượng điện của nước ta tăng chủ yếu do A. các nước trong khu vực đầu tư nhiều cho ngành điện. B. nhiều nhà máy điện có công suất lớn được xây dựng. C. điện gió, điện mặt trời đã thay thế cho các nhà máy nhiệt điện. D. nhập khẩu điện từ các nước trong khu vực, đặc biệt là từ Lào. Câu 8. Các ngành công nghiệp: dệt, may; giày, dép; lắp ráp thường phân bố gắn với các địa phương có A. nguồn nguyên liệu dồi dào. B. nguồn nước dồi dào. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. nguồn lao động dồi dào. D. cảng biển, kho bãi. Câu 9. Nước ta có tiềm năng thủy điện lớn là do mạng lưới sông ngòi dày đặc A. kết hợp với địa hình đồi núi chiếm ưu thế. B. với chế độ nước thay đổi theo mùa. C. và lòng sông có độ dốc nhỏ. D. và sông có hướng tây bắc – đông nam. Câu 10. Hiện nay, tỉnh, thành phố nào sau đây ở nước ta có cả cảng biển và cảng hàng không quốc tế? A. Thanh Hóa. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Bình Định. Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 11, 12 Doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Tiêu chí 2010 2015 2020 2021 Doanh thu dịch vụ bưu chính 6,0 11,0 25,0 26,8 Doanh thu dịch vụ viễn thông 177,8 284,0 321,2 316,4 Câu 11. Doanh thu dịch vụ bưu chính ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010 - 2021 A. 246,7% B. 346,7% C. 146,7% D. 314,7% Câu 12. Năm 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông tăng gấp bao nhiêu lần doanh thu dịch vụ bưu chính? A. 10,8 lần. B. 9,8 lần. C. 12,8 lần. D. 11,8 lần Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 11,4 10,9 Khí tự nhiên (tỉ m3) 9,4 10,6 9,1 7,4 Căn cứ bảng số liệu và kiến thức đã học, cho biết các nhận xét sau đúng hay sai? a. Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng dầu thô giai đoạn đầu tăng sau đó có xu hướng giảm. b. Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng khí đốt giảm, giảm 2 triệu tấn. c. Phần lớn dầu thô khai thác của nước ta dùng để xuất khẩu và một phần làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc, hóa dầu trong nước. d. Để thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021, biểu đồ cột nhóm là thích hợp nhất. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Kể tên các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố khí hậu. Câu 2 (1,5 điểm). Nông nghiệp xanh là gì? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Câu 3 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu: Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2021 Năm 1989 1999 2009 2019 2021 Quy mô dân số (triệu người) 64,4 76,5 86,0 96,5 98,5 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,1 1,51 1,06 1,15 0,94 a. Nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam. b. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 - 2021. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Phần 1. Khoanh vào 1 đáp án đúng trong mỗi câu trả lời sau (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A D C D A B C A B B D Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Trả lời đúng 1 ý được 0,1 điểm; đúng 2 ý được 0,25 điểm; đúng 3 ý được 0,25 điểm; đúng 4 ý được 1,0 điểm. Câu lệnh a b c d Đáp án Đ S Đ S II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm Kể tên các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp - Nhân tố tự nhiên: địa hình, đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật. 0,5 - Nhân tố KT-XH: nguồn lao động; khoa học - công nghệ; cơ sở vật chất, kĩ thuật; chính 0,5 sách phát triển nông nghiệp; thị trường. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu: 1 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho nền nông nghiệp nước ta phát triển nền 0,25 nông nghiệp nhiệt đới với năng suất cao, nhiều cây trồng có giá trị kinh tế lớn. - Khí hậu có sự phân hóa cho phép đa dạng hóa cây trồng và sản phẩm nông nghiệp, hình 0,25 thành các vùng chuyên canh với các điều kiện hệ sinh thái nông nghiệp khác nhau. - Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai làm cho hoạt động sản xuất nông nghiệp 0,5 có tính bấp bênh. Nông nghiệp xanh là gì? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. * Nông nghiệp xanh: Là nền nông nghiệp áp dụng đồng bộ các quy trình công nghệ, sử 0,5 dụng hợp lí, tiết kiệm vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 2 * Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh: + Nâng cao tính cạnh tranh nông sản 0,25 + Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải. 0,25 + Giảm phát thải và sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường. 0,25 + Góp phần phát triển kinh tế xanh. 0,25 a. Nhận xét bảng số liệu - Quy mô dân số tăng nhanh qua các năm. Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1 triệu 3 1,0 người (dẫn chứng). - Là nước đông dân (dẫn chứng). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách dân số (dẫn chứng) b. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột hoặc đường. Chia khoảng cách đúng tỉ lệ. Có chú giải, tên 1,5 biểu đồ. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) Mã đề A Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Người Kinh tập trung nhiều ở A. đồng bằng, đồi núi và trung du. B. đồi núi, ven biển và cao nguyên. C. trung du, cao nguyên và ven biển. D. đồng bằng, ven biển và trung du. Câu 2: Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? A. Đất. B. Nước. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 3: Năm 2021, mật độ dân số nước ta khoảng: A. 279 người/km2. B. 297 người/km2. C. 299 người/km2. D. 377 người/km2. Câu 4: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác khoảng 18 triệu m3 gấp năm 2010 khoảng: A. 4,6 lần. B. 4,7 lần. C. 4,8 lần. D. 5 lần. Câu 5: Vùng kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư là A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6: Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng. (giảm nhẹ thiên tai, chất thải, tài nguyên và năng lượng, sản phẩm an toàn) Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các (1) nâng cao hiệu quả sử dụng (2) . bảo vệ môi trường và (3) II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày nhân tố địa hình, đất và sinh vật ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiêp nước ta? Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị:%) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 47,5 47,2 44,6 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021? Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C B A B Câu 6: Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng. (giảm nhẹ thiên tai, chất thải, tài nguyên và năng lượng, sản phẩm an toàn) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các (1) chất thải nâng cao hiệu quả sử dụng (2) tài nguyên và năng lượng bảo vệ môi trường và (3) giảm nhẹ thiên tai. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Địa hình, đất: + 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, 0,5 thuận lợi phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn. + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và 0,5 1 các đồng bằng ven biển với đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, - Sinh vật: Nước ta có hệ động, thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên 0,5 nhiều giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loại có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của địa phương. Các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có 0,5 sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ thể: 2 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống 0,25 chỉ còn 44,6% năm 2021. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 0,25 55,4% năm 2021. Vì sao xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế: 3 - Vì đó là một trong những biểu hiện của nền công nghiệp còn chậm phát triển. 0,25 - Chưa phát triển mạnh lọc hóa, chế biến dầu thô... 0,25 DeThi.edu.vn



