Đáp án đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh

doc 2 trang thaodu 6970
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdap_an_de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_ly_n.doc

Nội dung text: Đáp án đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh

  1. UBND TỈNH BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn thi: Địa lí Câu Ý Nội dung Điểm I 2,00 1 Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. 1,00 - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. 0,25 (Diễn giải) - Cấu trúc địa hình đa dạng. (Diễn giải) 0,25 - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. (Diễn giải) 0,25 - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. (Diễn giải) 0,25 (Thí sinh chỉ nêu đặc điểm chính mà không diễn giải chỉ được ½ số điểm) 2 Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt của Hà Nội. 1,00 - Nhiệt độ TB năm cao: 23,5 0C. Do Hà Nội nằm trong vùng nội chí tuyến bán 0,25 cầu Bắc, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Nhiệt độ TB tháng cao nhất: 28,9 0C (tháng VII). Do trùng với khoảng thời 0,25 gian Mặt Trời lên thiên đỉnh. 0 - Nhiệt độ TB tháng thấp nhất: 16,4 C (tháng I). Do chịu tác động mạnh của 0,25 gió mùa Đông Bắc vào thời kì mùa đông. 0,25 - Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn: 12,5 0C. Do Hà Nội nằm xa Xích đạo (21002’B) và chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. II 2,00 1. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất 1,00 cả nước. * Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi. (Diễn giải 0,50 từ 2 nhân tố trở lên) * Điều kiện kinh tế - xã hội: - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 0,25 - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất cao và tính chất của nền kinh tế. 0,25 (Diễn giải) 2 Tại sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt của nước ta hiện nay? 1,00 - Nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động bổ sung hàng năm lớn trong điều 0,50 kiện nền kinh tế chưa phát triển mạnh đã tạo ra sức ép lớn về vấn đề giải quyết việc làm. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn còn cao. (Diễn 0,25 giải) 0,25 - Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp. (Diễn giải) III 3,00 1 Trình bày tình hình phát triển của ngành ngoại thương nước ta 2,00 - Tổng giá trị xuất - nhập khẩu tăng liên tục, trong đó giá trị nhập khẩu tăng 0,75 nhanh hơn giá trị xuất khẩu. + Xuất khẩu: từ 14,5 tỉ USD (năm 2000) đến 48,6 tỉ USD (năm 2007), tăng 3,4 lần. + Nhập khẩu: từ 15,6 tỉ USD(năm 2000) đến 62,8 tỉ USD (năm 2000), tăng 4,0 lần. - Cán cân xuất nhập khẩu: Nhập siêu ngày càng lớn từ -1,1 tỉ USD đến -14,2 tỉ USD (năm 2007). 0,25
  2. - Cơ cấu hàng xuất khẩu đa dạng + Xuất khẩu: công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ 0,50 công nghiệp, nông - lâm sản, thủy sản. + Nhập khẩu: máy móc thiết bị, phụ tùng; nguyên nhiên vật liệu; hàng tiêu dùng. - Thị trường mở rộng, hình thành các thị trường lớn. 0,50 + Xuất khẩu: nhiều nhất với thị trường Hoa Kì, Nhật Bản, . + Nhập khẩu: nhiều nhất với thị trường Nhật Bản, Xingapo, 2 Chứng minh vùng Đông Nam Bộ có hoạt động ngoại thương phát triển nhất 1,00 cả nước? - Giá trị xuất, nhập khẩu lớn. (Dẫn chứng) 0,50 - Cán cân xuất nhập khẩu: xuất siêu. (Dẫn chứng) 0,25 - Hoạt động ngoại thương phân bố tương đối đồng đều giữa các tỉnh, thành 0,25 phố; có TP Hồ Chí Minh có hoạt động ngoại thương phát triển nhất cả nước. IV. 3,00 1. - CT: Bình quân sản lượng lúa theo đầu người = Sản lượng/dân số (kg/người) 0,50 BẢNG BÌNH QUÂN SẢN LƯỢNG LÚA THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: kg/người) Năm 1990 1995 2000 2005 2014 Bình quân sản lượng 290,9 349,2 418,8 430,8 496,1 lúa theo đầu người 2. - Coi giá trị năm 1990 làm gốc = 100% 0,50 BẢNG TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LÚA, BÌNH QUÂN SẢN LƯỢNG LÚA THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2005 2014 Dân số 100 108,5 117,6 125,9 137,4 Sản lượng lúa 100 130,2 169,3 186,5 234,4 Bình quân sản lượng 100 120,0 144,0 148,1 170,5 lúa theo đầu người 1,00 - Vẽ biểu đồ đường. (Dạng biểu đồ khác không cho điểm) Yêu cầu: Chính xác, thẩm mĩ, có chú giải, tên biểu đồ, số liệu, đúng khoảng cách năm. (thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) 3 * Nhận xét 0,50 - Dân số, sản lượng lúa, bình quân sản lượng lúa theo đầu người đều tăng trưởng liên tục. (Dẫn chứng) - Tốc độ tăng dân số, sản lượng lúa, bình quân sản lượng lúa theo đầu người không đều nhau. Tăng trưởng nhanh nhất là sản lượng lúa, tăng trưởng chậm nhất là dân số (Dẫn chứng) * Giải thích 0,50 - Sản lượng lúa tăng nhanh nhất chủ yếu là do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đổi mới giống, thay đổi cơ cấu mùa vụ, - Bình quân sản lượng lúa theo đầu người tăng vì tốc độ tăng sản lượng lúa cao hơn so với tốc độ tăng của dân số trong cùng giai đoạn. Tổng câu: I + II + III + IV 10,00 Chú ý: Học sinh có thể trình bày theo cách khác mà vẫn đảm bảo kiến thức thì vẫn cho điểm tối đa.