Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có đáp án chi tiết
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có đáp án chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_18_de_thi_cuoi_ki_2_vat_li_lop_10_chan_troi_sang_ta.docx
Nội dung text: Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo - Có đáp án chi tiết
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn C. Có phương vuông góc với vector vận tốc. D. Cùng phương, cùng chiều với vector vận tốc. Câu 12: Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có A. động lượng không đổi. B. động lượng bằng không. C. động lượng tăng dần. D. động lượng giảm dần. Câu 13: Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg trượt xuống một đoạn đường dốc nhẵn, tại một thời điểm xác định có tốc độ 3 m/s, sau đó 4 s có tốc độ 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có độ lớn động lượng là: A. 6 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 20 kg.m/s. D. 28 kg.m/s. Câu 14: Một vật 3 kg rởi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 60 kg.m/s. B. 61,5 kg.m/s. C. 57,5 kg.m/s. D. 58,8 kg.m/s. Câu 15: Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120 m . Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng: A. 60000 kg.m/s. B. 6000 kg.m/s. C. 12000 kg.m/s. D. 60 kg.m/s. Câu 16: Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng A. một nửa vận tốc ban đầu. B. một phần ba vận tốc ban đầu. C. gấp đôi vận tốc ban đầu. D. gấp ba lần vận tốc ban đầu Câu 17: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau. B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau. C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau. D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm. Câu 18: Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét: A. Va chạm xuyên tâm. B. Quả bóng chuyển động không được tạo ra bất kì chuyển động quay nào. C. Cả A và B . D. Không cần điều kiện gì. Câu 19: Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động. A. với tốc độ bằng xe chạy chậm. B. chậm hơn một chút. C. nhanh hơn một chút. D. với tốc độ như cũ. Câu 20: Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm A. có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo 2 B. có độ lớn không đổi bằng 푣 2 퐹ℎ푡 = ⋅ ℎ푡 = 푅 = 휔 푅 C. là lực giữ cho vật chuyển động tròn đều D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 21: Chọn ý sai. Chuyển động tròn đều có A. gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. B. tốc độ góc không đổi theo thời gian. C. quỹ đạo chuyển động là đường tròn. D. vectơ gia tốc luôn không đổi. Câu 22: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh. B. Chuyển động quay của đầu kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ. C. Chuyển động quay của cánh quạt của chiếc chong chóng. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 23: Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng radian. B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10 m/s. C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20 m/s. D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn. Câu 24: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s? A. 7200rad/s. B. 125, 7rad/s. C. 188,5rad/s D. 62,8rad/s. Câu 25: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi? A. Lốp xe ô tô khi đang chạy. B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng. C. Cánh cung bị kéo khi vận động viên kéo mũi tên và dây cung. D. Lò xo của bút bi khi bị nén. Câu 26: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng: A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. tương đương nhau. D. chưa đủ điều kiện để kết luận. Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo? A. Lò xo trong lực kế ống đang đo trọng lượng của một vật. B. Nút cao su đang nút lọ đựng dung dịch hóa chất. C. Chiếc ốc điều chỉnh ở chân đế bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. D. Bức tường. Câu 28: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm , khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm . Khi đó ta có: A. k2 = 2k1. B. k1 = 3k2. C. k1 = 2k2. D. k1 = 4k2. Phần 2: Tự luận (3 điểm) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn Câu 1: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay dây sao cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng một góc nhọn. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N . Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của hòn đá bằng Câu 2: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg . Vật được đặt trên một giá đỡ D . Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm . Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 B B B B C B A 8 9 10 11 12 13 14 B A D D C C D 15 16 17 18 19 20 21 A B B C A D D 22 23 24 25 26 27 28 B C B D B A C Phần 2: Tự luận (3 điểm) Câu 1: Đáp án 2 퐹⋅ 10.3 Ta có: 푣 퐹 = ⇒ = 푣2 = 22 = 7,5 kg Câu 2: Khi có giá đỡ: 퐹 ℎ + 푃 + = ⋅ Khi giá đỡ đứng yên: Lò xo dãn một đoạn 1cm Khi rời giá đỡ: ( ― ) 1(10 ― 1) 퐹 + 푃 = ⋅ ⇒푃 ― 퐹 = ⇒ ― ⋅ Δ푙 = ⇒Δ푙 = = = 0,09 m = 9 cmKhi rời ℎ ℎ 2 2 100 giá đỡ, lò xo giãn 9 cm => Quãng đường giá đỡ đi được là s = 8 cm Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: 푣 = 2 푠 = 2.1.8 = 4 cm/s DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NH: .- . TỔ LÍ – HÓA Môn: Vật lý 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề kiểm tra có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .Số báo danh: .. I. Trắc nghiệm (28 câu - 7 điểm) Câu 1. Hây cho biết trong quá trình đun sôi nước bằng ấm điện thì năng lượng nào có ích? A. năng lượng nhiệt tỏa ra môi trường. B. năng lượng nhiệt làm nóng ấm nước. C. năng lượng do dòng điện cung cấp. D. năng lượng nhiệt làm nóng nước trong ấm Câu 2. Công thức tính hiệu suất là: W A. H = tp ⋅ 100%. Wci W B. H = ci.100. Wtp W C. H = tp.100. Wci W D. H = ci ⋅ 100%. Wtp Câu 3. Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì công suất trung bình là đại lượng được tính bằng: A. Tích của lực tác dụng và tốc độ trung bình. B. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực. C. Tích của lực tác dụng và thời gian tác dụng. D. Thương số của công và tốc độ trung bình. Câu 4. Một vật khối lượng m , đang chuyển động với vận tốc v, véc tơ động lượng của vật là A. p = m ⋅ v. B. p = m2 ⋅ V. C. p = m ⋅ v. D. p = m ⋅ v2. Câu 5. Tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao. A. thay đổi độ lớn lực tác dụng, thay đổi tốc độ của xe khi đi ở các đoạn đường khác nhau. B. làm đẹp bộ phận truyền động của xe khi đi ở các đoạn đường khác nhau. C. thay đổi hướng của lực tác dụng, thay đổi quãng đường chuyển động của xe. D. thay đổi độ lớn lực tác dụng để thay đổi hướng chuyển động của xe. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn Câu 6. Dưới tác dụng lực F không đổi, hợp với phương chuyển động một góc α, vật di chuyển thẳng được quãng đường s. Biểu thức tính công của lực trên quãng đường đó là A. A = F ⋅ α ⋅ cos α. B. A = F ⋅ cos α. F C. A = Scos α. D. A = F.s. cos α. Câu 7. Công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đang ở độ cao h, tại nơi có gia tốc trọng trường g là: A. Wt = mgt. 2 B. Wt = mv /2. C. Wt = mgh. 2 D. Wt = mv . Câu 8. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực không đổi. Sau khi đi được đoạn đường s thì đạt tốc độ v. Động năng của vật ở cuối đoạn đường bằng A. công của lực tác dụng lên vật trên đoạn đường đó. B. tích gia tốc với khối lượng của vật. C. thế năng của vật. D. tích khối lượng với vận tốc của vật có giá trị dương. Câu 9. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình chuyển động từ M đến N ? A. cơ năng cực đại tại N. B. cơ năng không đổi. C. thế năng giảm. D. động năng tăng. Câu 10. Chọn đáp án sai. Công thức tính độ lớn lực hướng tâm? A. Fht = m.v.r. 2 B. v . Fht = m ⋅ r 2 C. Fht = m.r.ω . D. Fht = m. aht. Câu 11. Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. B. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn C. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. D. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. Câu 12. Trong bài Thực hành: Tổng hợp lực, Tổng hợp hai lực đồng qui F1,F2. Khi thực hiện tính giá trị lực tổng hợp theo lí thuyết thì góc α là góc hợp bởi A. F2 và phương thẳng đứng. B. F1 và F2. C. F1 và phương ngang. D. F1 và phương thẳng đứng. Câu 13. Một vật chịu tác dụng của lực có độ lớn 40 N , có hướng hợp với hướng chuyển động nằm ngang một góc 60∘. Công của lực làm cho vật di chuyển 20 cm là A. 2 J. B. 0,1 J. C. 4J. D. 8J. Câu 14. Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn (áp lực F1 và áp suất p1 ), tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn (áp lực F2 và áp suất p2 ), tư thế thứ ba là nằm trên sàn (áp lực F3 và áp suất p3 ). Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng? A. F1 = F2 = F3 và p1 = p2 = p3. B. F1 = F2 = F3 và p1 > p2 > p3. C. F2 > F1 > F3 và p2 > p1 > p3. D. F1 = F2 = F3 và p2 > p1 > p3. Câu 15. Một xe đua chạy qua một đường cua có dạng cung tròn bán kính 250 m. Tốc độ xe không đổi có độ lớn là 216 km/h. Khối lượng xe là 2,5 tấn. Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng vào xe là: A. 4.102 N. B. 4.103 N. C. 4,7.104 N. D. 3,6.104 N. Câu 16. Kim giây của một đồng hồ dài 2,5 cm. Độ lớn gia tốc hướng tâm của đầu mút kim giây là A. 2,74.10―4 m/s2. B. 2,74.10―5 m/s2. C. 2,74.10―2 m/s2. D. 2,74.10―3 m/s2. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn Câu 17. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. B. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. C. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. D. tỉ lệ với khối lượng của vật. Câu 18. Chọn đáp án đúng. A. Biến dạng kéo là biến dạng khi vật chịu tác dụng của hai lực kéo ngược chiều nhau vuông góc với bề mặt của vật và hướng vào phía trong vật. B. Cả ba đáp án trên đều đúng. C. Biến dạng nén là biến dạng khi vật chịu tác dụng của hai lực kéo ngược chiều nhau vuông góc với bề mặt của vật và hướng vào phía trong vật. D. Biến dạng nén là biến dạng khi vật chịu tác dụng của hai lực kéo ngược chiều nhau vuông góc với bề mặt của vật và hướng ra phía ngoài vật. Câu 19. Nội dung của định luật bảo toàn động lượng: A. Động lượng của một vật trong hệ không đổi. B. Động lượng của hệ kín thay đổi. C. Động lượng toàn phần của hệ kín là một đại lượng bảo toàn. D. Động lượng của mỗi vật trong hệ thay đổi. Câu 20. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h, tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi vật đi qua vị trí có động năng gẩp đôi thể năng thì vận tốc của vật được xác định bằng biểu thức nào sau đây. A. v = gh. 3 B. v = 2 gh. 3 C. v = 2gh. D. v = 2 3gh. Câu 21. Biểu thức tính xung lượng của lực A. F = Δp ⋅ Δt. Δp B. F = Δt. C. F ⋅ Δt = Δp. D. Δp = F . Δt Câu 22. Để xác định động lượng của vật trong bài (Thực hành: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm) chúng ta cần đo DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 18 Đề thi cuối kì 2 Vật lí Lớp 10 Chân Trời Sáng Tạo- Có đáp án chi tiết - DeThi.edu.vn A. lực và khối lượng của vật. B. thời gian và khối lượng của vật. C. thời gian, quãng đường đi và khối lượng của vật. D. quãng đường và khối lượng của vật. Câu 23. Một ôtô khối lượng 1,2 tấn tăng tốc độ từ trạng thái đứng yên. Sau khi đi quãng đường 50 m thì đạt tốc độ 72 km/h. Công của lực tác dụng làm ôtô tăng tốc có giá trị: A. 3,11.103 J. B. 3,6.102 J. C. 2,592.103 J. D. 2,4.105 J. Câu 24. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. B. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V. C. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. D. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. Câu 25. Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2. Ta có hệ thức A. m1v1 = ― (m1 + m2)v2. B. m1v1 = (m1 + m2)v2. C. m1v1 = (m1 ― m2)v2. D. m1v1 = (m1 + m2)v2. Câu 26. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động bằng phản lực: A. Vận động viên dậm đà để nhảy. B. Thân súng ngay sau khi bắn đạn. C. Tên lửa đang đổi hướng. D. Tên lửa đang bay tới trước. Câu 27. Xe đạp chuyển động tròn đều. Khi đầu van của bánh xe chuyển động được một phần tư đường tròn vành bánh xe thì độ dịch chuyển góc của nó bằng A. π/4rad. B. π/3rad. C. π/2rad. D. π/6rad. Câu 28. Tính tốc độ góc của kim giờ đồng hồ treo tường, coi kim giờ chuyển động tròn đều. DeThi.edu.vn