Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_22_de_thi_hsg_dia_li_lop_11_cap_truong_co_dap_an_ch.docx
Nội dung text: Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 20 THÁNG 4 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ XXIX TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: ĐỊA LÍ - Khối: 11 LÊ HỒNG PHONG Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (4,0 điểm) a) Phân tích ý nghĩa của vùng biển Hoa Kỳ đến phát triển kinh tế - xã hội. b) Phân tích tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao một số nước ở Đông Nam Á hiện nay có cơ cấu dân số chuyển sang già? Câu 2. (4,0 điểm) a) Tại sao nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên gần đây có tốc độ tăng trưởng thiếu ổn định và có xu hướng giảm? Nhật Bản có các giải pháp nào để thúc đẩy phát triển kinh tế? b) Tại sao sản xuất nông nghiệp Trung Quốc có sự khác nhau giữa miền Đông và miền Tây? Câu 3. (4,0 điểm) a) Giải thích tại sao công nghiệp dệt, may và giày, dép của nước ta hiện nay phát triển mạnh. Ngành này có tác động như thế nào đến môi trường? b) Tại sao ở nước ta hiện nay, nông nghiệp công nghệ cao được khuyến khích phát triển? Câu 4. (4,0 điểm) a) Hoạt động nội thương nước ta có ý nghĩa như thế nào về kinh tế - xã hội? Giải thích tại sao hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển. b) Tại sao cây rau, đậu và chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU DU LỊCH NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021 Năm 2010 2015 2019 2021 Chỉ tiêu Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ 66,5 114,0 179,4 63,6 Số lượt khách (triệu lượt) Khách do các cơ sở lữ hành phục vụ 8,2 12,6 18,4 3,6 Doanh thu của các cơ sở lưu trú 28,9 44,7 67,0 23,7 Doanh thu (nghìn tỉ đồng) Doanh thu của các cơ sở lữ hành 15,5 30,4 44,7 9,0 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) a) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách và doanh thu du lịch nước ta giai đoạn 2010-2021; nhận xét và giải thích. b) Tại sao ở nước ta, cả du lịch sinh thái và du lịch văn hoá đều phát triển mạnh? ---HẾT--- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 4,00 1.a Phân tích ý nghĩa của vùng biển Hoa Kỳ đến phát triển kinh tế - xã hội. 2,00 - Phát triển vận tải biển quốc tế, tăng cường giao thương với các nước. 0,50 - Khai thác tài nguyên biển, đặc biệt là dầu khí. 0,25 - Phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. 0,25 - Phát triển du lịch biển và nghi dưỡng. 0,25 - Tạo ra nhiều việc làm ở cảng biển, dịch vụ vận tải biển... 0,25 - Phát triển các dự án năng lượng biển (gió, sóng biển...). 0,25 - Ứng dụng công nghệ và nghiên cứu khoa học về môi trường biển, đa dạng sinh học và 0,25 biến đổi khí hậu. 1.b Phân tích tác động của các đặc điểm đân cu, xã hội Đông Nam Á đến ṣr phát triển 2,00 kinh tế - xã hội. Tại sao một số nước ở Đông Nam Á hiện nay có cơ cấu dân số chuyển sang già? - Tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á đến sự phát kinh tế - xã hội: + Dân đông, tăng nhanh, tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng 0,5 lớn. Tuy nhiên gây sức ép đến giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. + Cơ cấu dân số dịch chuyển theo hướng già hoá, dẫn đến nguy cơ thiếu nguồn lao động và 0,25 tăng chi phí phúc lợi xã hội, gây sức ép đối với nền kinh tế. + Phân bố tập trung đông ở các đồng bằng, hạ lưu sông, vùng ven biển; thưa thớt ở các 0,25 vùng núi; gây khó khăn cho sử dụng nguồn lao động và khai thác hợp lí tài nguyên. + Đô thị hoá được đẩy mạnh nhưng ti lệ dân đô thị còn thấp, ảnh hưởng đến phát triển kinh 0,25 tế - xã hội. + Có nhiều dân tộc khác nhau: tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, phát huy trong 0,25 phát triển kinh tế - xã hội, nhất là ngành du lịch. - Một số nước ở Đông Nam Á hiện nay có cơ cấu dân số chuyển sang già do: tỉ suất sinh, 0,5 mức sinh giảm; tuổi thọ tăng liên quan đến phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, chính sách dân số, tâm lí xã hội, tiến bộ y học... 2 4,00 2.a Tại sao nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên gần đây có tốc độ tăng trưởng 2,00 thiếu ổn định và có xu hướng giảm? Nhật Bản có các giải pháp nào để thúc đẩy phát triển kinh tế? - Nguyên nhân: + Già hoá dân số: Thiếu lao động, suy giảm nhu cầu tiêu dùng, tăng chi phí xã hội chăm 0,25 sóc người già. + Chịu sự cạnh tranh gay gắt của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh (Trung Quốc, Hàn 0,25 Quốc...). + Một số ngành công nghiệp phát triển bão hoà, giảm đóng góp vào tăng trưởng kinh tế (ô 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn tô, điện tự tiêu dùng, luyện thép...). + Chịu tác động của nhiều cuộc khủng hoảng tài chính, đặc biệt là "bong bóng kinh tế" năm 0,25 1991. - Giải pháp: + Cải cách cơ cấu kinh tế (chuyển đổi số trong công nghiệp và dịch vụ, phát triển nông 0,25 nghiệp công nghệ cao, cải cách hệ thống tài chính và quản lí doanh nghiệp, cải cách thị trường lao động...). + Đổi mới sáng tạo và công nghệ (Nhật Bản tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu trong các lĩnh 0,25 vực công nghệ cao như rô-bôt, AI và công nghệ sinh học, đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D)... + Đầu tư vào cơ sở hạ tầng bền vững (năng lượng tái tạo và giao thông). 0,25 + Phát triển các ngành công nghiệp xanh... 0,25 2.b Tại sao sản xuất nông nghiệp Trung Quốc cố sụ khác nhau giữa miển Đông và miền 2,00 Tây? - Miền Đông: + Có các đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà. 0,25 + Mật độ dân cư cao và nhiều khu vực đô thị lớn, tạo ra nhu cầu tiêu thụ nông sản cao; lực 0,25 lượng lao động có trình độ và kĩ thuật đông đảo. + Cơ sở hạ tầng phát triển (giao thông, thửy lợi) và các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp hiện đại. 0,25 + Có truyền thống lâu đời về nông nghiệp, đặc biệt là trong việc trồng lúa gạo và lúa mì; chính sách của Nhà nước tập trung đầu tư vào các khu vực đồng bằng ven biển. 0,25 - Miền Tây: + Chủ yếu là các khu vực núi non, cao nguyên và sa mạc, khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. + Dân cư thưa thớt. 0,25 + Cơ sở hạ tầng còn hạn chế (thiếu hệ thống giao thông, thuỷ lợi...). 0,25 + Nông nghiệp ít phát triển hơn, chủ yếu dựa vào chăn nuôi và các loại cây trồng chịu hạn; 0,25 đầu tư vào nông nghiệp vẫn còn hạn chế. 0,25 3 4,00 3.a Giải thích tại sao công nghiệp dệt, may và giày, dép của nước ta hiện nay phát triển 2,00 mạnh. Ngành này có tác động như thế nào đến môi trường? - Phát triển mạnh, do: + Nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp. 0,25 + Thị trường tiêu thụ trong nước có nhu cầu lớn, thị trường nước ngoài mở rộng, hàng hóa 0,25 xuất khẩu nhiều và đa dạng. + Chất lượng sản phẩm ngày càng cao và thiết kế sản phẩm tốt. 0,25 + Mạng lưới cung ứng đa dạng, một số nguồn nguyên liệu, nhiên liệu trong nước phong 0,25 phú. + Hiện đại hóa và cải tiến công nghệ, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được cải thiện. 0,25 + Nhiều chính sách hỗ trợ phát triển. 0,25 - Tác động đến môi trường: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Ô nhiễm nước do các chất thải từ quá trình nhuộm, tẩy và xử lý vải. 0,25 + Ô nhiễm chất thải rắn từ vải vụn, bao bì nhựa và các sản phẩm phụ khác. 0,25 3.b Tại sao ở nước ta hiện nay, nông nghiệp công nghệ cao được khuyến khích phát triển? 2,00 - Nông nghiệp công nghệ cao: Ứng dụng các tiến bộ khoa học như giống cây trồng chất 0,50 lượng cao, công nghệ tưới tiêu tiết kiệm, nhà kính thông minh, tự động hóa... - Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm; tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng cơ hội xuất 0,50 khẩu. - Giúp giảm sự phụ thuộc vào lao động thủ công, đồng thời tăng hiệu quả sản xuất; góp 0,50 phần hiện đại hóa nông thôn. - Giúp sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, giảm tác động xấu đến môi trường; ứng phó với 0,50 biến đổi khí hậu. 4 4,00 4.a Họat động nội thương nước ta có ý nghĩa như thế nào về kinh tế - xã hội? Giải thích 2,00 tại sao họat động nội thương nước ta ngày càng phát triển. - Ý nghĩa của nội thương: + Thúc đẩy tăng trường kinh tế. 0,25 + Khuyến khích đầu tư và cải thiện cơ sở hạ tầng. 0,25 + Tạo việc làm, cài thiện chất lượng đời sống người dân. 0,25 + Tăng cường kết nối xã hội và phát triển vùng miền. 0,25 - Nội thương phát triển, do: + Tăng trường kinh tế ổn định, cơ sở hạ tầng phát triển. 0,25 + Thị trường tiêu thụ trong nước mở rộng. 0,25 + Sự phát triển của thương mại điện tử, tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp lớn 0,25 trong và ngoài nước. + Chính sách hỗ trợ cụa Nhà nước. 0,25 4.b Tại sao cây rau, đậu và chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? 2,00 - Rau, đậu: + Nhu cầu lớn của thị trường. 0,25 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất đai thuận lợi, đặc biệt ở các đồng bằng. 0,25 + Áp dụng rộng răi kỹ thuật canh tác hiện đại: hệ thống tưới nhỏ giọt, các phương pháp 0,25 chăm sóc hiệu quả.... + Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển. 0,25 - Gia cầm: + Nhu cầu trong nước tăng mạnh (trứng, thịt); mở rộng xuất khẩu. 0,25 + Đầu tư thấp nhưng mang lại hiệu quả cao. 0,25 + Áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi phát triển manh. 0,25 + Kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh; chính sách hỗ trợ phát triển (vốn, trợ giá, giống tốt...). 0,25 5 4,00 5.a Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, vẽ biểu đổ thích hợp nhất thể hiện số lượt 3,00 khách và doanh thu du lịch nước ta giai đoạn 2010-2021; nhận xêt và giải thích. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Vẽ biểu đồ: 0,50 + Hệ tọa độ, trên đó khoảng cách năm và trị số chính xác, đầy đủ. 0,50 + Cột và đường thể hiện trị số và khoảng cách năm chính xác. 0,50 + Bảng chú giải, tên biểu đồ đúng. SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU DU LỊCH NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 - Nhận xét: + Từ năm 2010-2019, du lịch phát triển mạnh; số lượt khách và doanh thu đều tǎng trường 0,25 nhanh. + Từ năm 2019-2021, du lịch phát triển chậm lại; số lượt khách và doanh thu đều giảm. 0,25 - Giải thích: + Từ năm 2010-2019: do tác động của chính sách Nhà nước, kinh tế tăng trường và thu 0,50 nhập của người dân tăng, sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng giao thông, quảng bá và truyền thông hiệu quả, đẩy mạnh hội nhập toàn cầu, đa dạng hoá sản phẩm du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch... + Từ năm 2019-2021: do Đại dịch COVID-19 gây thiệt hại nghiêm trọng. 0,50 5.b Tại sao ở nước ta, cả du lịch sinh thái và du lịch văn hoá đều phát triển mạnh? 1,00 - Tài nguyên thiên nhiên phong phú, có các di sản thiên nhiên và di sản hỗn hợp thế giới 0,25 nổi tiếng. - Văn hoá truyền thống phong phú và đa dạng: nền văn hóa lâu đời với nhiều dân tộc, mỗi 0,25 dân tộc đều có những phong tục, lễ hội, và truyền thống riêng biệt... - Chính sách nhà nước phát triển ngành du lịch, trong đó có du lịch sinh thái và văn hóa. 0,25 - Xu hướng phát triển du lịch bền vững và nhu cầu khám phá của du khách; sự phát triển cơ 0,25 sở hạ tầng và dịch vụ... DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT MÔN THI: ĐỊA LÍ 11 HUỲNH THÚC KHÁNH Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (4,0 điểm) a. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. b. Giải thích tại sao có sự thay đổi dài ngày đêm theo mùa. Câu 2. (4,0 điểm) a. Trình bày tính chất của nước biển và đại dương. b. Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương. Câu 3. (4,0 điểm) a. Trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió phơn. b. Cho bảng số liệu: BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM PHÂN THEO VĨ ĐỘ Ở HAI BÁN CẦU Vĩ độ 80 70 60 50 40 30 20 0 Bắc Bán Cầu 31 32,2 29 23,8 17,7 13,3 7,4 1,8 Nam Bán Cầu 28,7 19,5 11,8 4,3 4,9 7,4 5,9 1,8 Hãy nhận xét vē biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ. Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỐI CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2000 VÀ 2020 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi Từ 0 đến 14 tuổi Từ 15 đến 59 tuổi Trên 60 tuổi 2000 31,8 63,3 4,9 2020 25,2 67,7 7,1 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, năm 2022) a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020? b. Từ biểu đồ hãy rút ra nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020? Hết DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm a 1. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. 2,0 * Theo mùa: - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không đổi 0,25 phương nên tùy vị trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Mùa theo dương lịch và độ dài ngày, đêm ở hai bán cầu trái ngược nhau. Ở bán cầu Bắc: - Mùa xuân: Ngày dài hơn đêm. Ngày càng dài, đêm càng ngăn khi Mặt Trời Càng gần 0,25 chí tuyến Bắc. Riêng ngày 21/3, thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm, bằng 12 giờ ở mọi nơi. - Mùa hạ: Ngày vẫn dài hơn đêm nhưng khi Mặt Trời càng gần Xích đạo thì ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần. Ngày 22/6 có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban 0,25 đêm ngắn nhất trong một năm. - Mùa thu: Ngày ngắn hơn đêm. Mặt Trời càng xuống gần chí tuyến Nam ngày càng ngắn, đêm càng dài. Riêng ngày 23/9, thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm, 0,25 bằng 12 giờ mọi nơi. - Mùa đông: Ngày vẫn ngắn hơn đêm. Khi Mặt Trời càng gần Xích đạo thì ngày dài dần, đêm ngắn dần. Ngày 22/12 có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài 0,25 nhất trong năm. 1 * Theo vĩ độ - Ớ Xích đạo, quanh năm có thời gian ngày và đêm bằng nhau. Càng xa Xích đạo, thời gian ngày và đêm càng chênh lệch nhiều. 0,25 - Từ vòng cực về phía cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực). 0,25 - Càng gần cực, số ngày, đêm đó càng tăng. Riêng ở hai cực có sáu tháng ngày, sáu tháng đêm. 0,25 b Giải thích tại sao có sự thay đối độ dài ngày đêm theo mùa 2,0 Khi Trái Đất tự quay và chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất luôn nghiêng và 0,5 không đối phương, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng của mỗi bán cầu thay đổi trong năm, tạo ra sự thay đổi độ dài ngày đêm theo mùa. - Từ 21/3 đến 23/9 (mùa hạ của bán cầu Bắc): Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nên 0,5 nhận được nhiều ánh sáng, diện tích phần chiếu sáng lớn hơn phần khuất trong bóng tối, ngày dài hơn đêm. - Từ 23/9 đến 21/3 (mùa đông của bán cầu Bắc): Bán cầu Bắc nghiêng xa Mặt Trời nên 0,5 nhận được ít ánh sáng, diện tích phần chiếu sáng nhỏ hơn phần khuất trong bóng tối, ngày ngắn hơn đêm. - Bán cầu Nam ngược lại với bán cầu Bắc. 0,5 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn a Trình bày tính chất của nước biển và đại dương 2,0 - Độ muối: + Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35.‰ 0,25 + Thay đổi theo không gian tùy thuộc vào lượng mưa, lượng bốc hơi và lượng nược từ 0,25 các sông cung cáp. + Độ muối lớn nhất ở vùng chí tuyến (36,8‰), giảm đi ở xích đạo (34,5‰) và vùng 0,25 cực (34‰). + Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển. 0,25 - Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình của đại dương thế giới là 17,5∘C. 0,25 + Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho nước biển, đại đương là bức xạ mặt trời. 0,25 2 + Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hạ cao hơn vào mùa đông. 0,25 + Nhiệt độ nước biển, đại dương giảm dần từ xích đạo về hai cực và giảm dần theo độ 0,25 sâu. Từ độ sâu trên 3.000 m. nhiệt độ rất ít thay đổi. b Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương. 2,0 - Giải thích sự khác biệt về độ muối của các biển và đại dương: + Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc và lượng bốc hơi, lượng mưa, lương nước các con 0,5 sông đỗ vào. + Độ muối thay đổi theo vĩ độ: ở cực độ muối thấp nhất, chí tuyến độ muối cao nhất 0,25 + Độ muối thay đổi theo độ sâu, tùy thuộc điều kiện khí tượng, thủy văn 0,25 - Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ của các biển và đại dương: + Nhiệt độ biển và đại dương thay đổi theo mùa 0,5 + Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực, giảm dần theo độ sâu. 0,5 a Trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió phơn. 2,0 - Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ trên đất liền, mặt đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng 0,5 hơn mặt nước ven biển nên tại ven bờ trên đất liền hình thành áp thấp, ở ven bờ trên mặt biển mát hơn, hình thành áp cao. Gió thổi từ áp cao (ven biển) vào tới áp thấp (ven đất liền), gọi là gió biển. - Gió đất: Ban đêm, đất liền tỏa nhiệt nhanh, mát hơn nên hình thành áp cao ở vùng đất 0,5 liền; còn ở vùng nước ven bờ tỏa nhiệt chậm hơn, nên nhiệt độ cao hơn đất liền, hình thành áp thấp. Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (ven biển), nên gọi là gió đất 3 - Gió phơn: + Khi gió mát và ẩm thổi tới sườn một dãy núi, bị chặn lại và đẩy lên cao. Quá trình 0,5 khối không khí lên cao, nhiệt độ không khí giảm theo tiêu chuẩn của không khí ẩm, TB cứ lên cao 100 m. giảm 0,60C. Vì nhiệt độ hạ, nên hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió. + Sau khi lên đỉnh núi và vượt sang sườn bên kia, hơi nước trong khối không khí đã 0,5 giảm nhiều, T0 lại tăng theo tiêu chuẩn của không khí khô khi xuống núi, TB cứ xuống 100mT0 lại tăng thêm 1∘c nên gió trở nên rãi khô và nóng, gọi là gió phơn b. Nhận xét sự thay đổi biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ. 2,00 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Biên độ nhiệt năm của không khí ở cả 2 bán cầu đều có sự thay đổi theo hướng tăng 0,5 dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao (Nêu dẫn chứng) - Ở mỗi bán cầu, biên độ nhiệt năm có sự thay đổi không đều từ Xích đạo đến 2 cực 1,0 (Nêu dẫn chứng) - Trong cùng 1 vĩ độ: ở BBC luôn có biên độ nhiệt độ năm lớn hơn NBC (Nêu dẫn chứng) 0,5 a Phân tích về vấn đề an ninh mạng. 2,0 - An ninh mạng là sự đảm bảo hoạt động trên không gian mạng không gây hại đến an 0,5 ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tố chức, cá nhân. - Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và tính liên thông trong 0,5 không gian mạng, an ninh mạng trở thành một thách thức đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Các hoạt động mất an ninh mạng diễn biến nhanh, ngày càng phức tạp và có tác động lớn đến mọi mặt đời sống kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia và trên toàn thế giới. - Các giải pháp bảo vệ an ninh mạng: + Nhiều quốc gia, tổ chức, liên minh quốc tế ban hành chiến lược an ninh mạng, luật 0,5 an ninh mạng; thành lập các lực lượng chuyên trách về an ninh mạng, chiến tranh mạng, phòng chống khủng bố mạng... + Các quốc gia, các cơ quan, tổ chức quốc tế, các hãng công nghệ cần hợp tác chặt chẽ 0,5 trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng; cùng chung tay xây dựng không 4 gian mạng an toàn, lành mạnh. b Tại sao phải bảo vệ hoà bình trên thế giới. 2,0 - Hòa bình chính là sự bình yên, tự do, hạnh phúc giữa con người và các quốc gia với 0,25 nhau. - Hiện nay, trên thế giới vẫn tồn tại nhiều vấn đề đe dọa hòa bình thế giới, như: chiến 0,5 tranh, xung đột vũ trang, nội chiến, tranh chấp biên giới lãnh thổ, đói nghèo, biến đổi khí hậu,... - Bảo vệ hòa bình giúp các nước giải quyết các vấn đề an ninh toàn cầu. Bảo vệ hòa 0,5 bình cũng là bảo vệ cho đất nước ngày càng thịnh vượng. Mỗi quốc gia cần có trách nhiệm duy trì và bảo vệ hòa bình tại quốc gia, khu vực và trên toàn cầu. - Một số giải pháp để bảo vệ hoà bình: + Các nước cần tăng cường đối thoại và hợp tác để giải quyết mâu thuẫn và xung đột 0,5 trên cơ sở bảo đảm các nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, quyền tự chủ và trách nhiệm chủ đạo của mỗi quốc gia. + Các tổ chức quốc tế cũng cần gia tăng vai trò trong việc thúc đẩy và gìn giữ hòa bình 0,25 trên thế giới. 5 a Hãy vẽ biểu đồ để thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Đông Nam Á 2,0 năm 2000 và 2020? - Vẽ đúng đạng biểu đồ tròn (vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm). 2,0 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 22 đề thi HSG Địa lí Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Số liệu chính xác; biểu đồ có đủ tên, chú giải, số liệu. * Lưu ý - Học sinh vẽ đúng nhưng thiếu số liệu thì trừ 0,25 điểm - Nếu học sinh thiếu tên biểu đồ, chú giải, sai thành phần thì mỗi yếu tố thiếu sẽ trừ 0,25 điểm. b Từ biểu đồ em hãy rút ra nhận xét và giải thích về cơ cấu dân số theo độ tuổi của 2,0 khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020? * Nhận xét: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Đông Nam Á có sự thay đổi từ năm 2000 đến năm 0,25 2020 - Nhóm tuổi 0-14 tuôi giảm dần 6.6% 0,25 - Nhóm tuổi từ 15 đến 59 tuổi tăng 4.4% 0,25 - Nhóm tuổi từ 60 tuối trở lên tăng 2,2% 0,25 => Cơ cấu dân số của Đông Nam Á có sự thay đổi theo hướng già hóa dân số. 0,25 Giải thích: - Do hiệu quả của chính sách dân số ở các quốc gia, tỉ suất sinh giảm 0,25 - Mức sống dân số ngày càng được nâng cao, chính trị ổn định, đời sống được chăm lo. 0,5 TỔNG 20 ĐIỂM DeThi.edu.vn