Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án)

docx 142 trang Thái Huy 14/03/2025 530
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_23_de_thi_cuoi_ki_1_lich_su_va_dia_li_9_ket_noi_tri.docx

Nội dung text: Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm không khép kín. Câu 23. Loại hình du lịch nào không phải là loại hình du lịch tiềm năng của nước ta hiện nay? A. Du lịch cộng đồng.B. Du lịch y tế. C. Du lịch sinh thái.D. Du lịch văn hoá nhân văn. Câu 24. Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước? A. 27,8%.B. 27,9%.C. 28,7%.D. 29,7%. Câu 25. Khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các tỉnh A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. B. Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Sơn La. C. Điện Biên, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La. D. Điện Biên, Phú Thọ, Sơn La, Hòa Bình. Câu 26. Khó khăn lớn nhất trong trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao. B. khí hậu của vùng diễn biến thất thường. C. địa hình dốc, hiểm trở; giao thông đi lại khó khăn. D. tài nguyên khoáng sản phân bố không tập trung. Câu 27. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả A. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. B. cây lương thực, cây ăn quả và cây thực phẩm. C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới. D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp. Câu 28. Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu lại được nuôi nhiều hơn bò? A. Trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn. B. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt hơn. C. Thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. Nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn. Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là gì? A. Đất feralit, đất phù sa cổ. B. Khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh. C. Nhiều cao nguyên đá vôi bằng phẳng. D. Lao động có truyền thống, kinh nghiệm. Câu 30. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vào năm 2021? A. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống, chiếm khoảng 50% dân số toàn vùng. B. Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với mật độ trung bình của cả nước. C. Dân cư của vùng sống chủ yếu ở nông thôn, chiếm khoảng 79,5%. D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thâm canh lúa nước. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Phát triển chuỗi cung ứng sản phẩm không khép kín. Câu 23. Loại hình du lịch nào không phải là loại hình du lịch tiềm năng của nước ta hiện nay? A. Du lịch cộng đồng.B. Du lịch y tế. C. Du lịch sinh thái.D. Du lịch văn hoá nhân văn. Câu 24. Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích cả nước? A. 27,8%.B. 27,9%.C. 28,7%.D. 29,7%. Câu 25. Khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các tỉnh A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. B. Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Sơn La. C. Điện Biên, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La. D. Điện Biên, Phú Thọ, Sơn La, Hòa Bình. Câu 26. Khó khăn lớn nhất trong trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao. B. khí hậu của vùng diễn biến thất thường. C. địa hình dốc, hiểm trở; giao thông đi lại khó khăn. D. tài nguyên khoáng sản phân bố không tập trung. Câu 27. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả A. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu. B. cây lương thực, cây ăn quả và cây thực phẩm. C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới. D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp. Câu 28. Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu lại được nuôi nhiều hơn bò? A. Trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn. B. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt hơn. C. Thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. Nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn. Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là gì? A. Đất feralit, đất phù sa cổ. B. Khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh. C. Nhiều cao nguyên đá vôi bằng phẳng. D. Lao động có truyền thống, kinh nghiệm. Câu 30. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vào năm 2021? A. Có nhiều dân tộc ít người sinh sống, chiếm khoảng 50% dân số toàn vùng. B. Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với mật độ trung bình của cả nước. C. Dân cư của vùng sống chủ yếu ở nông thôn, chiếm khoảng 79,5%. D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thâm canh lúa nước. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 31. Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển Đồng bằng sông Hồng? A. Đánh bắt thủy sản.B. Nuôi trồng thủy sản. C. Khai thác khoáng sản biển.D. Phát triển du lịch. Câu 32. Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). 01 câu gồm 04 mệnh đề Hãy viết Đ vào sau phương án đúng, viết S vào sau phương án sai sau mỗi ý a), b),c),d) ở các câu sau. Câu 33 (1,0 điểm). Trong các câu sau: câu nào đúng, câu nào sai về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945? a) Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước nhờ phong trào Việt Minh tại các địa phương này đã phát triển mạnh từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. b) Ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã diễn ra trong điều kiện phải đối đầu với sự kháng cự mạnh mẽ của quân Nhật. c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ diễn ra và giành thắng lợi tại các thành phố lớn như Hà Nội, Huế và Sài Gòn; không lan tới các vùng nông thôn. d) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 đã chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật tại Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên độc lập và tự do cho đất nước. Câu 34 (1 điểm). Ngành trồng trọt ở vùng đồng bằng sông Hồng có những đặc điểm: a) Ở vùng đồng bằng sông Hồng, lúa là cây lương thực chính. b) Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất cây lương thực lớn nhất cả nước. c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do trình độ thâm canh cao. d) Năm 2021, diện tích trồng lúa ở vùng đồng bằng sông Hồng là 0,97 triệu ha, sản lượng lúa là 6 triệu tấn (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022). Vậy năng suất lúa nước ta năm 2021 là 61,8 tấn/ha. Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Atlat Địa lí. ---------HẾT--------- Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 31. Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển Đồng bằng sông Hồng? A. Đánh bắt thủy sản.B. Nuôi trồng thủy sản. C. Khai thác khoáng sản biển.D. Phát triển du lịch. Câu 32. Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). 01 câu gồm 04 mệnh đề Hãy viết Đ vào sau phương án đúng, viết S vào sau phương án sai sau mỗi ý a), b),c),d) ở các câu sau. Câu 33 (1,0 điểm). Trong các câu sau: câu nào đúng, câu nào sai về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945? a) Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước nhờ phong trào Việt Minh tại các địa phương này đã phát triển mạnh từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. b) Ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã diễn ra trong điều kiện phải đối đầu với sự kháng cự mạnh mẽ của quân Nhật. c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 chỉ diễn ra và giành thắng lợi tại các thành phố lớn như Hà Nội, Huế và Sài Gòn; không lan tới các vùng nông thôn. d) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 đã chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật tại Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên độc lập và tự do cho đất nước. Câu 34 (1 điểm). Ngành trồng trọt ở vùng đồng bằng sông Hồng có những đặc điểm: a) Ở vùng đồng bằng sông Hồng, lúa là cây lương thực chính. b) Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất cây lương thực lớn nhất cả nước. c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do trình độ thâm canh cao. d) Năm 2021, diện tích trồng lúa ở vùng đồng bằng sông Hồng là 0,97 triệu ha, sản lượng lúa là 6 triệu tấn (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022). Vậy năng suất lúa nước ta năm 2021 là 61,8 tấn/ha. Lưu ý: Học sinh không được sử dụng Atlat Địa lí. ---------HẾT--------- Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệmchọn 1 phương án đúng (8,0 điểm). Học sinh chọn 01 phương án trả lời đúng, mỗi câu cho 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu HS chọn từ 02 phương án đúng trở lên trong một câu không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A C D B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D A D C C B B Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A C A B C D D C Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án A A A B B D C A Phần II: Trắc nghiệmlựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). Lưu ý khi chấm, nếu học sinh: - Mỗi câu đúng cho 1 điểm. - Trong một câu: + Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm; + Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm; + Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm; + Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án ( Đ/S) 33 a) Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam Đ giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước nhờ phong trào Việt Minh tại các địa phương này đã phát triển mạnh từ trước Cách mạng Tháng Tám. b) Ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà S Nội đã diễn ra trong điều kiện phải đối đầu với sự kháng cự mạnh mẽ của quân Nhật. c) Cách mạng Tháng Tám chỉ diễn ra và giành thắng lợi tại S các thành phố lớn như Hà Nội, Huế và Sài Gòn, không lan tới các vùng nông thôn. d) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày 2 tháng Đ 9 năm 1945 đã chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật tại Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên độc lập và tự do cho đất nước. 34 a) Ở vùng đồng bằng sông Hồng, lúa là cây lương thực chính. Đ b) Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất cây lương thực lớn S DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệmchọn 1 phương án đúng (8,0 điểm). Học sinh chọn 01 phương án trả lời đúng, mỗi câu cho 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu HS chọn từ 02 phương án đúng trở lên trong một câu không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A C D B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D A D C C B B Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A C A B C D D C Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án A A A B B D C A Phần II: Trắc nghiệmlựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). Lưu ý khi chấm, nếu học sinh: - Mỗi câu đúng cho 1 điểm. - Trong một câu: + Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm; + Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm; + Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm; + Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án ( Đ/S) 33 a) Bốn tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam Đ giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước nhờ phong trào Việt Minh tại các địa phương này đã phát triển mạnh từ trước Cách mạng Tháng Tám. b) Ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà S Nội đã diễn ra trong điều kiện phải đối đầu với sự kháng cự mạnh mẽ của quân Nhật. c) Cách mạng Tháng Tám chỉ diễn ra và giành thắng lợi tại S các thành phố lớn như Hà Nội, Huế và Sài Gòn, không lan tới các vùng nông thôn. d) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào ngày 2 tháng Đ 9 năm 1945 đã chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật tại Việt Nam, mở đầu kỷ nguyên độc lập và tự do cho đất nước. 34 a) Ở vùng đồng bằng sông Hồng, lúa là cây lương thực chính. Đ b) Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất cây lương thực lớn S DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn nhất cả nước. c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng Đ sông Cửu Long chủ yếu là do trình độ thâm canh cao. d) Năm 2021, diện tích trồng lúa ở vùng đồng bằng sông S Hồng là 0,97 triệu ha, sản lượng lúa là 6 triệu tấn (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022). Vậy năng suất lúa nước ta năm 2021 là 61,8 tấn/ha. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn nhất cả nước. c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng Đ sông Cửu Long chủ yếu là do trình độ thâm canh cao. d) Năm 2021, diện tích trồng lúa ở vùng đồng bằng sông S Hồng là 0,97 triệu ha, sản lượng lúa là 6 triệu tấn (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022). Vậy năng suất lúa nước ta năm 2021 là 61,8 tấn/ha. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN GIAO THỦY ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS GIAO CHÂU NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề gồm 5 trang) Phần I: Trắc nghiệm chọn 01 phương án đúng (8,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án. Câu 1. Nhận xét nào dưới đây không đúng về chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh ? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. B. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới. C. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. Câu 2. Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau? A. Thời gian tồn tại ngắn. B. Các chính sách chưa nhiều. C. Quy mô chỉ ở cấp xã. D. Chưa đưa ra chính sách tích cực. Câu 3. Tại sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng. B. Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân. C. Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó. D. Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam? A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa. Câu 5. Một trong những bài học kinh nghiệm về sự thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. xây dựng liên minh công – nông – trí. B. đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. D. thực hiện khởi nghĩa toàn dân trên nền tảng khối liên minh công – nông. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN GIAO THỦY ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS GIAO CHÂU NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề gồm 5 trang) Phần I: Trắc nghiệm chọn 01 phương án đúng (8,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 32. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 01 phương án. Câu 1. Nhận xét nào dưới đây không đúng về chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh ? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. B. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới. C. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. Câu 2. Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau? A. Thời gian tồn tại ngắn. B. Các chính sách chưa nhiều. C. Quy mô chỉ ở cấp xã. D. Chưa đưa ra chính sách tích cực. Câu 3. Tại sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng. B. Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân. C. Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó. D. Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam? A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa. Câu 5. Một trong những bài học kinh nghiệm về sự thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. xây dựng liên minh công – nông – trí. B. đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. D. thực hiện khởi nghĩa toàn dân trên nền tảng khối liên minh công – nông. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào? A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. Câu 7. Cuộc Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng đến nước ta như thế nào? A. Gây ra tình trạng chia cắt lãnh thổ tại Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. B. Làm cho người dân nước ta chết đói khoảng từ 400.000 người đến 2.000.000 người. C. Biến Việt Nam thành một quốc gia lạc hậu và nghèo đói nhất so với nhiều quốc gia châu Á khác. D. Việt Nam bị Nhật Bản chiếm đóng. Câu 8. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 9. Đến những năm 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba D. Thứ tư. Câu 10. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 11. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Kiên định con đường XHCN. B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để. Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh. C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Câu 13. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. B. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ. C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào? A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. Câu 7. Cuộc Chiến tranh lạnh có ảnh hưởng đến nước ta như thế nào? A. Gây ra tình trạng chia cắt lãnh thổ tại Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. B. Làm cho người dân nước ta chết đói khoảng từ 400.000 người đến 2.000.000 người. C. Biến Việt Nam thành một quốc gia lạc hậu và nghèo đói nhất so với nhiều quốc gia châu Á khác. D. Việt Nam bị Nhật Bản chiếm đóng. Câu 8. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 9. Đến những năm 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba D. Thứ tư. Câu 10. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 11. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Kiên định con đường XHCN. B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để. Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh. C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao. D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Câu 13. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. B. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ. C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Phong trào cách mạng thế giới lắng xuống. Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập. B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ. C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung. D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Câu 15. Mỹ thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ ở khu vực nào nhằm biến nó thành “sân sau” của mình? A. Mỹ La – tinh. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Á. Câu 16. Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại A. Giacácta (Inđônêxia). B. Băng Cốc (Thái Lan). C. Kuala Lumpur (Malaixia). D. Malina (Philippin). Câu 17. Ngành dịch vụ tạo ra sản phẩm gì? A. Sản phẩm vật chất B. Sản phẩm phi vật chất C. Cả sản phẩm vật chất và phi vật chất D. Không sản phẩm nào Câu 18. Nhân tố nào quyết định sự phát triển của ngành dịch vụ? A. Dân số B. Địa lý C. Kinh tế D. Chính trị Câu 19. Hoạt động dịch vụ nào góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới? A. Ngoại thương. B. Giao thông vận tải. C. Du lịch. D. Bưu chính viễn thông. Câu 20. Một nhà trường thực hiện chuyển phát nhanh giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nhà trường đó đã sử dụng dịch vụ của ngành nào? A. Viễn thông. B. Bưu chính C. Giao thông vận tải. D. Thương mại. Câu 21. Hệ thống đường sông phát triển chủ yếu ở hệ thống sông nào? A. Sông Đà B. Sông Tiền C. Sông Hồng và sông Cửu Long D. Sông Gianh Câu 22. Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh nào của nước ta trong hội nhập quốc tế? A. Khí hậu. B. Vị trí địa lý C. Các ngành kinh tế. D. Nguồn tài nguyên. Câu 23. Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch? B 10 A. Giao thông thuận lợi. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Có nguồn nhân lực dồi dào. D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. Câu 24. Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là: A. Mỹ Latinh và châu Phi. B. ASEAN và châu Phi. C. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN. D. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu. Câu 25. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Tập trung nhiều đồng bào dân tộc. B. Thiếu tài nguyên khoáng sản. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Phong trào cách mạng thế giới lắng xuống. Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng? A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập. B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ. C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung. D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Câu 15. Mỹ thiết lập chế độ độc tài thân Mỹ ở khu vực nào nhằm biến nó thành “sân sau” của mình? A. Mỹ La – tinh. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Á. Câu 16. Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại A. Giacácta (Inđônêxia). B. Băng Cốc (Thái Lan). C. Kuala Lumpur (Malaixia). D. Malina (Philippin). Câu 17. Ngành dịch vụ tạo ra sản phẩm gì? A. Sản phẩm vật chất B. Sản phẩm phi vật chất C. Cả sản phẩm vật chất và phi vật chất D. Không sản phẩm nào Câu 18. Nhân tố nào quyết định sự phát triển của ngành dịch vụ? A. Dân số B. Địa lý C. Kinh tế D. Chính trị Câu 19. Hoạt động dịch vụ nào góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới? A. Ngoại thương. B. Giao thông vận tải. C. Du lịch. D. Bưu chính viễn thông. Câu 20. Một nhà trường thực hiện chuyển phát nhanh giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nhà trường đó đã sử dụng dịch vụ của ngành nào? A. Viễn thông. B. Bưu chính C. Giao thông vận tải. D. Thương mại. Câu 21. Hệ thống đường sông phát triển chủ yếu ở hệ thống sông nào? A. Sông Đà B. Sông Tiền C. Sông Hồng và sông Cửu Long D. Sông Gianh Câu 22. Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh nào của nước ta trong hội nhập quốc tế? A. Khí hậu. B. Vị trí địa lý C. Các ngành kinh tế. D. Nguồn tài nguyên. Câu 23. Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch? B 10 A. Giao thông thuận lợi. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Có nguồn nhân lực dồi dào. D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. Câu 24. Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu ở nước ta trong những năm gần đây là: A. Mỹ Latinh và châu Phi. B. ASEAN và châu Phi. C. Khu vực Tây Nam Á và ASEAN. D. Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu. Câu 25. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến vùng Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Tập trung nhiều đồng bào dân tộc. B. Thiếu tài nguyên khoáng sản. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Thiếu nguồn năng lượng. D. Địa hình đồi núi chia cắt hiểm trở, giao thông khó khăn. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác. B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng. C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người. D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương. Câu 27. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do A. có các đồng cỏ rộng hơn. B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm, chịu rét tốt và đảm bảo sức kéo tốt hơn. C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn. Câu 28. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? A. Sự phân hóa địa hình sâu sắc.B. Khí hậu phân hóa phức tạp. C. Cơ sở hạ tầng kém phát triển.D. Tập trung nhiều dân tộc ít người. Câu 29. Đồng bằng sông Hồng giáp với các vùng nào? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Trung Quốc. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. Câu 30. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây? A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước. B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế. C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng. D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 31. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp. B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp. C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng. DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Thiếu nguồn năng lượng. D. Địa hình đồi núi chia cắt hiểm trở, giao thông khó khăn. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác. B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng. C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người. D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương. Câu 27. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do A. có các đồng cỏ rộng hơn. B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm, chịu rét tốt và đảm bảo sức kéo tốt hơn. C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn. Câu 28. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì? A. Sự phân hóa địa hình sâu sắc.B. Khí hậu phân hóa phức tạp. C. Cơ sở hạ tầng kém phát triển.D. Tập trung nhiều dân tộc ít người. Câu 29. Đồng bằng sông Hồng giáp với các vùng nào? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Trung Quốc. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Nam Trung Bộ. Câu 30. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây? A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước. B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế. C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng. D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu 31. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp. B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp. C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). 01 câu gồm 04 mệnh đề. Hãy viết Đ vào sau phương án đúng, viết S vào sau phương án sai. Câu 33. (1 điểm). Đọc đoạn tư liệu sau đây: Trong bản Tuyên ngôn Độc lập có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”. (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, 2011, tr3) A. Bản Tuyên ngôn Độc lập được soạn thảo sau khi nước ta đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. B. Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Ngày 1-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập là Quảng trường Ba Đình (Hà Nội). Câu 34. (1 điểm). Đọc đoạn tư liệu sau đây: “ Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục, chiếm khoảng 8,7% tổng sản phẩm trong nước (GDP) cả nước (năm 2021). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao”. (SGK Lịch sử và Địa lí 9, Kết nối tri thức, trang 154, NXB GD Việt Nam). A. Tổng sản phẩm trên địa bàn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục là nhờ sự tăng trưởng vượt bậc của tất cả các ngành kinh tế trong vùng. B. Một trong những ngành công nghiệp góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng là ngành sản xuất điện. C. Du lịch không phải là thế mạnh kinh tế của vùng trong ngành dịch vụ. D. Ngành công nghiệp tăng trưởng vượt bậc trong giai đoạn 2010 – 2021. * Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí. ---------HẾT--------- Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: ... DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). 01 câu gồm 04 mệnh đề. Hãy viết Đ vào sau phương án đúng, viết S vào sau phương án sai. Câu 33. (1 điểm). Đọc đoạn tư liệu sau đây: Trong bản Tuyên ngôn Độc lập có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”. (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, 2011, tr3) A. Bản Tuyên ngôn Độc lập được soạn thảo sau khi nước ta đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. B. Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Ngày 1-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập là Quảng trường Ba Đình (Hà Nội). Câu 34. (1 điểm). Đọc đoạn tư liệu sau đây: “ Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục, chiếm khoảng 8,7% tổng sản phẩm trong nước (GDP) cả nước (năm 2021). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao”. (SGK Lịch sử và Địa lí 9, Kết nối tri thức, trang 154, NXB GD Việt Nam). A. Tổng sản phẩm trên địa bàn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục là nhờ sự tăng trưởng vượt bậc của tất cả các ngành kinh tế trong vùng. B. Một trong những ngành công nghiệp góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng là ngành sản xuất điện. C. Du lịch không phải là thế mạnh kinh tế của vùng trong ngành dịch vụ. D. Ngành công nghiệp tăng trưởng vượt bậc trong giai đoạn 2010 – 2021. * Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí. ---------HẾT--------- Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: ... DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệm chọn 01 phương án đúng (8,0 điểm). Học sinh chọn 01 phương án trả lời đúng, mỗi câu cho 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu HS chọn từ 02 phương án đúng trở lên trong một câu không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A C D C A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A B B C A B Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án B C D B C B D D Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án D D B A A B A D Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). Câu 33 (1,0 điểm). Phương án Lựa chọn (Đ/S) A S B Đ C S D Đ Câu 34 (1,0 điểm). Phương án Lựa chọn (Đ/S) A S B Đ C S D Đ * Lưu ý khi chấm, nếu học sinh: Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm; Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm; Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm; Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn Tổng hợp 23 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Kết Nối Tri Thức) 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệm chọn 01 phương án đúng (8,0 điểm). Học sinh chọn 01 phương án trả lời đúng, mỗi câu cho 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu HS chọn từ 02 phương án đúng trở lên trong một câu không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A C D C A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A B B C A B Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án B C D B C B D D Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án D D B A A B A D Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). Câu 33 (1,0 điểm). Phương án Lựa chọn (Đ/S) A S B Đ C S D Đ Câu 34 (1,0 điểm). Phương án Lựa chọn (Đ/S) A S B Đ C S D Đ * Lưu ý khi chấm, nếu học sinh: Chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm; Chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm; Chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm; Chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn