Tổng hợp đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam 2

docx 37 trang hangtran11 12/03/2022 5891
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_de_kiem_tra_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc_my_thanh.docx

Nội dung text: Tổng hợp đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam 2

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ I MỸ THÀNH NAM 2 Năm học: 2017-2018 Môn: TOÁN Lớp: 5 Ngày kiểm tra: 28.12.2017 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề) BẢN CHÍNH (Đề kiểm tra có 02 trang, gồm 06 bài) Bài 1. Đọc số, viết số: (1,0 điểm) a) Số thập phân 127,032 đọc là: b) Số thập phân gồm: “ Mười tám đơn vi, bảy phần trăm” viết là: Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (3,0 điểm) a) Giá trị của chữ số 5 trong số 32,453 là: 5 5 A. 5 B. C. 50 D. 10 100 b) Kết quả của phép nhân 0,013 x 100 là: A. 13 B. 0,13 C. 1,3 D. 1300 c) Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu? A. 32% B. 0,64% C. 6,4% D. 64% Bài 3. Đúng ghi Đ , sai ghi S: (1,0 điểm) a) 3 m 5 cm = 3,5 m b) 5 tấn 12 kg = 5,012 tấn c) 4 ha 25 m2 = 4,0025 ha d) 12 m 25 dm2 = 12,05 m2 Bài 4. Đặt tính rồi tính: (2,0 điểm) 231,59 + 98,23 234,58 - 73,49 41,5 x 6,9 39,95 : 1,7 1 Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36 m, chiều rộng bằng chiều dài. 2 Người ta dành 30% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất còn lại. (2,0 điểm)
  2. Bài 6. Cửa hàng có 5 tấn đường. Cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong một tuần lễ, mỗi ngày bán được 10% số đường đó. Hỏi sau một tuần lễ đã bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? (1,0 điểm) HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. * Họ và tên học sinh: Lớp:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5 KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2017 - 2018 I. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý: 1. Đạt điểm tối đa: Viết đúng số, đúng chữ, đặt đúng phép tính, tính đúng kết quả, trình bày rõ ràng, không bôi xóa. 2. Khi chấm, đọc cả câu rồi tính điểm: - Nếu đúng hoàn toàn thì hưởng trọn số điểm. - Nếu phương pháp giải đúng mà kết quả sai thì chấm trên tinh thần đúng đến đâu, ghi điểm đến đó. - Nếu phương pháp giải sai mà kết quả đúng thì ghi 0 (không) điểm. 3. Điểm chi tiết thấp nhất là 0,25 điểm. 4. Sau khi cộng điểm toàn bài, kết quả bài kiểm tra được làm tròn trong những trường hợp sau: - Nếu tổng có phần thập phân là 0,4 thì làm tròn thành 0. - Nếu tổng có phần thập phân là 0,5 hoặc 0,75 thì làm tròn thành 1,0. II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Bài 1. (1,0 điểm) Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm a) Một trăm hai mươi bảy phẩy không trăm ba mươi hai. b) 18,07 Bài 2. (3,0 điểm) Đúng mỗi câu ghi 1,0 điểm 5 a) D. 100 b) C. 1,3 c) D. 64% Bài 3. (1,0 điểm) Đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm S a) 3m 5cm = 3,5m b) 5 tấn 12 kg = 5,012 tấn Đ c) 4 ha 25 m2 = 4,0025 ha Đ d) 12 m 25 dm2 = 12,05 m2 S Bài 4. (2,0 điểm) (Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm) a) 329,82 b) 161,09 c) 286,35 d) 23,5 Bài 5. (2,0 điểm) Bài giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 36 : 2 = 18 (m) (0,25 điểm) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 36 x 18 = 648 (m2) (0,5 điểm) Diện tích phần đất làm nhà: 648 x 30 : 100 = 194,4 (m2) (0,5 điểm) Diện tích phần đất còn lại: 648 - 194,4 = 453,6 (m2) (0,5 điểm)
  4. Đáp số: 453,6 m2 (0,25 điểm) - Nếu ghi sai đơn vị đo, trừ tối đa 0,25 điểm cho cả bài - Câu lời giải không rõ ràng, trừ tối đa 0,25 điểm cho cả bài - Câu lời giải đúng nhưng phương pháp giải sai, không ghi điểm. - HS có thể làm cách khác, đúng vẫn ghi điểm. Bài 6. (1,0 điểm) Bài giải Đổi 5 tấn = 5000 kg 1 tuần lễ = 7 ngày (0,25 điểm) Mỗi ngày cửa hàng bán được: 5000 : 100 x 10 = 500 (kg) (0,25 điểm) Một tuần lễ cửa hàng đã bán: 500 x 7 = 3500 (kg) (0,25 điểm) Số ki-lô-gam đường cửa hàng còn lại: 5000 - 3500 = 1500 (kg) (0,25 điểm) Đáp số: 1500 kg - Nếu ghi sai đơn vị đo , trừ tối đa 0,25 điểm cho cả bài - Câu lời giải không rõ ràng, trừ tối đa 0,25 điểm cho cả bài - Câu lời giải đúng nhưng phương pháp giải sai, không ghi điểm. - HS có thể làm cách khác, đúng vẫn ghi điểm. ĐỀ SỐ 1. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 5 A. Trường: Tiểu học Nguyễn Gia Thiều. Điểm Nhận xét của giáo viên. Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Chữ số 8 trong số thập phân 63,708 có giá trị là: A. 8 B. 8/10 C. 8/100 D. 8/1000 b, Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
  5. A. 4,5 B. 0,45 C. 0,8 D. 0,08 3 c, 32% của một số là 64. vậy số đó là: 4 A. 15 B. 37,5 C. 50 D. 150 d, 75% của 1500kg là: A. 1125 kg B. 37,5 kg C. 1215 kg D. 512 kg Bài 2. Viết số thích hợp vài chỗ chấm: 3,54 tấn = kg 2019 m = km 8 m3 5 dm3 = m3 3 giờ 12 phút = giờ Bài 3. Đặt tính rồi tính: 3367,32 + 47,64 734,21 – 87,65 53,4 x 6,8 27,65 : 7,9 . Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, Một hình thang có đáy lớn là 18 cm, đáy bé là 14 cm và diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12 cm. Chiều cao của hình thang đó là: . cm. b, Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 1,2 m. Bể đó chứa được nhiều nhất số lít nước. Bài giải. . Bài 5. Quãng đường từ A đến B dài 180 km. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Cùng lúc 1 đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc bằng vận tốc của ô tô. Hỏi kể từ lúc bắt đầu 2 đi, sau mấy giờ hai xe gặp nhau? Bài giải. .
  6. Bài 6. a,Tính bằng cách thuận tiện nhất: 20,19 x 65 + 34 x 20,19 + 20,19 . b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một hình lập phương có tổng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần là 490 cm2 . Thể tích hình lập phương đó là: A. 21 cm3 B. 343 cm3 C. 49 cm3 D. 3430 cm3 ĐỀ 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 5 trong số 20,651 có giá trị là : 5 5 A. 5 B. C. D. 50 10 100 6 Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là: 4100 A. 0.46 B. 4,06 C. 4,006 D. 4,006 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 8 m3 5 dm3 = m3 là : A. 8,5 B. 8,05 C. 8,50 D. 8,005 Câu 4: Số bé nhất trong các số 3,445; 3,454; 3,545; 3,444 là: A. 3,445 B. 3,454 C. 3,545 D. 3,444 Câu 5: Một xe máy đi với vận tốc 42 km/giờ. Quãng đường xe máy đó đi được trong 2 giờ 30 phút là: A. 100 km B. 105 km C. 110 km D. 120 km Câu 6: Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 8 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên bao nhiêu lần? A.24 lần B.64 lần C.512 lần D.640 lần Câu 7: Trước đây mua 6 mét vải hết 300 000 đồng. Hiện nay, giá bán mỗi mét vải tăng lên 10000 đồng. Với 300 000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế? A.5 m B. 6m C. 7m D.8m PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 8: Đặt tính rồi tính: a) 35,78 + 26,64 b) 95,63 – 20,1 c) 5,13 x 6 d) 157,5 : 5
  7. 2 Câu 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 120m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thì thu được 60 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải: Câu 10: Tính giá trị của biểu thức: 6,43 + 12,46 + 6,97 + 7,54 + 3,25 + 6,75 + 3,03 + 1,23 + 2,34
  8. ĐỀ 2 Phần I: (Trắc nghiệm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm) Câu 1: Số thập phân gồm có 3 trăm, 4 đơn vị, 5 phần mười và 6 phần nghìn được viết là: A. 34, 56 B. 304, 56 C. 304, 506 D. 34, 506 Câu 2: Một người đi xe đạp được 50 km trong 2 giờ 30 phút. Vậy vận tốc đi xe đạp của người đó là: A. 25 km/giờ B. 125 km/giờ C. 30 km/giờ D. 20 km/giờ Câu 3: 2m385dm3 = m3 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 2,85 B. 2,085 C. 285 Câu 4: Cho nửa hình tròn N như hình bên. Chu vi của hình N là: A. 10,28cm B. 6,28cm 4cm C. 16,56cm N Câu 5: 75% của một số là 4,2. Vậy số đó là bao nhiêu ? A. 3,15 B. 31,5 C. 5,6 D. 56 Câu 6: Diện tích toàn phần của một hình lập phương bằng 486 dm2. Vậy thể tích của hình lập phương đó là: A. 324 dm3 B. 162 dm3 C. 121, 5 dm3 D. 729 dm3 Phần II: (Tự luận): (6 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 625,04 x 6,5 b) 125,76 : 1,6 c/ 13 giờ 25 phút x 4 d/ 16 phút 30 giây : 5
  9. Bài 2: (1,5 điểm) Quãng đường từ Nam Định đến Hà Nội dài 96km. Một người đi xe máy từ Nam Định khởi hành lúc 8 giờ 45 phút đến Hà Nội với vận tốc 40km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đến Hà Nội lúc mấy giờ? Bài giải Bài 3 : (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 15m, đáy lớn 20m. Người ta mở rộng đáy lớn thêm 5m thì thì diện tích tăng thêm 30m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu khi chưa mở rộng? Bài 4 : (1điểm) Tính nhanh: 0,2 x 317 x 7 + 0,14 x 3520 + 33,1 x 14 ĐỀ 3 Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây. a. Chữ số 9 trong số 25, 309 thuộc hàng nào ? A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
  10. C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2 b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0 c. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là: A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2 d. Cách tính diện tích hình thang có đáy lớn là 25 cm, đáy nhỏ 21 cm và chiều cao 8 cm là: A. ( 25 21 ) 8 : 2 B. ( 25 + 21) 8 : 2 C. ( 25 + 21) : 8 2 D. ( 25 21) : 8 2 Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu ( >; = < < c. 327,300 327,3 d. 10, 806 10,186 Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 97,65 0,01 = 0,9765 b. 8,59 10 = 8,590 Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm ( ) a. 8 km 362 m = .km b. 1 phút 30 giây = phút c. 15 kg 287 g = .kg d. 32 cm2 5 mm2 = cm2 Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 256,34 + 28, 57 b. 576,4 - 159,28 c. 64, 59 4,5 d. 69,45 : 46,3 Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Bài giải
  11. Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dâu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho ? Trả lời: - Số lớn là: - Số bé là: . ĐỀ 4 A. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất đối với câu 1a, 2, 3, 5, 6 và viết vào chỗ chấm kết quả đúng đối với câu 1b, 4, 7. Câu 1. a. Số bé nhất trong các số: 0,45 ; 0,5 ; 0,405 ; 0,399 A. 0,399 B. 0,5 C. 0,405 D. 0,45 b. 5840g = kg Câu 2. Số thập phân gồm 18 đơn vị, 8 phần mười và 6 phần nghìn được viết là: A. 18,86 B. 18,806 C. 18,086 D. 18,608 Câu 3. Vận tốc của một con chim sẻ là 16km/giờ. Vậy trong 2giờ 30 phút, chim sẻ bay được quãng đường là: A. 32km B. 6,4km C. 40km D. 36,8km Câu 4. Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? Trả lời: Số học sinh nữ chiếm số học sinh cả lớp.
  12. Câu 5. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2,5dm. Diện tích xung quanh của khối gỗ đó là: A. 25dm B. 37,5dm 2 C . 6,25dm 2 D. 25dm 2 Câu 6. Biết 70% của một số là 2016, vậy số đó là: A. 576 B. 2016 C. 567 D. 765 Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 4,6 giờ = . . . giờ . . . phút 1 b. năm = . . . tháng 4 B. Phần tự luận Câu 8. Tìm y, biết: 50,87 x y + 12,09 x y + 37,04 x y = 256 + 144 Câu 9. Tính: 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12 Câu 10: Hai địa điểm A và B cách nhau 48km. Lúc 8 giờ 30 phút, một người thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó, người thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 14km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Bài giải ĐỀ 5
  13. / TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (1điểm) Số lớn nhất trong các số 8,920 ; 8,45 ; 8,95 ; 8,405 là: A. 8,9 20 B. 8,45 C. 8,95 D. 8,405 Câu 2: (1 điểm) Kết quả phép nhân 5,07 X 100 là: A. 507 B. 0,507 C. 5,07 D. 0,0507 Câu 3: (1 điểm) Kết quả phép chia 314 : 0,5 là: A. 628 B. 6,28 C. 62,8 D. 0,628 Câu 4: (1điểm) 5840g = .kg A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg Câu 5 (1điểm) 6,028 m3 = dm3 A. 602,8 B. 6208 C. 6028 D. 60,28 Câu 6: (1điểm) Diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh 5cm là: A. 150 cm3 B. 150 cm2 C. 150 cm3 D. 25 cm2 Câu 7: (1điểm) Chu vi hình tròn có bán kính 2,5 cm là ? A. 7,85cm B. 157 cm C. 19,625cm D. 15,7 cm II/ TỰ LUẬN Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết: X : 38,4 = 7,2 X x 2 = 56,28 Câu 9: (1 điểm) Một hình tam giác có diện tích là 150 cm2 , biết độ dài đáy là 25 cm. Hỏi chiều cao của hình tam giác đó là bao nhiêu cm? Bài giải Câu 10 (1 điểm) Quãng đường AB dài 148,5km, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô về đến B? Bài giải
  14. ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính ). Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số 9 trong số 57,395 có giá trị là: 9 9 9 9 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 75 Câu 2: Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 57,5 B. 575 C. 5,75 D. 5,075 Câu 3: Kết quả của phép chia 29,4 : 0,01 là: A. 2940 B. 294 C. 2,94 D. 0,294 Câu 4: 2 giờ 12 phút = giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 2,2 giờ B. 2,12 giờ C. 0,2 giờD. 0,12 giờ Câu 5: Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 37,869 ; 37,689 ; 37,698 ; 37,896 B. 37,689 ; 37,698 ; 37,896 ; 37,869 C. 37,698 ; 37,869 ; 37, 689 ; 37,896 D. 37,689 ; 37,698 ; 37,869; 37,896 Câu 6 : Hình lập phương có cạnh là 0,5 dm thì có thể tích là: A. 125 dm3 B. 12,5 dm 3 C. 0,125 dm3 D. 1,25 dm 3 II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: Tính: a) 12 ngày 15 giờ + 9 ngày 14 giờ b) 14 giờ 45 phút – 10 giờ 19 phút c) 17 phút 15 giây x 3 d) 46 phút 15 giây : 5
  15. Bài 2: a) Tìm x: (1đ) b) Tính giá trị biểu thức: (1đ) x : 4,6 = 7,51 136,5 – 5,4 : 1,2 Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 115 km. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe gắn máy từ A đến B với vận tốc 32 km/giờ và một người đi xe đạp ngược chiều từ B đến A với vận tốc 14 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Bài giải: Bài 4: Nhân ngày giải phóng miền Nam (ngày 30 tháng 4) một cửa hàng giày dép đã giảm giá 25% so với giá ban đầu. Mẹ của Minh mua cho Minh một đôi giày hết 300000 đồng. Bạn Minh muốn biết giá tiền ban đầu của đôi giày là bao nhiêu. Em hãy tính giúp Minh nhé! Bài giải ĐỀ 7
  16. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng các câu: câu 1; câu 2; câu 3; câu 4; câu 5; câu 6; câu 7 và giải bài toán với các câu: câu 8; câu 9; câu 10. Câu 1: (1 điểm) Giá trị của chữ số 9 trong số : 28,953 là: 9 9 9 A. B. C. D. 9 đơn vị 10 100 1000 Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính 212,6 + 133,2 là: A. 462,7; B. 345,8; C. 246,7 D. 4267 Câu 3: (1 điểm) Kết quả của phép tính 345,6 : 3 là: A. 1,152 ; B. 11,52 ; C. 115,2 D. 1152 Câu 4: (1 điểm) Viết thành tỉ số % của 0,88 là: A. 8,8% ; B. 880%; C. 0,88%; D. 88%. Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Tỉ số phần trăm của là 4 và 5 là 80% 2 và 5 là 25% Câu 6:(1 điểm) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 2,5cm, chiều cao 4cm là: A. 30cm2; B. 20 cm3; C. 40 cm3; D. 40cm2. Câu 7: (1 điểm) Một ô tô chạy với vận tốc 45,2 km/giờ. Tính quãng đường chạy được của ô tô trong 3 giờ. Câu 8: (1 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 46km/giờ và nghỉ dọc đường mất 30 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? Giải: Câu 9: (1điểm) Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/giờ. Vận tốc của người đi từ B là 6 km/giờ.
  17. a) Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? (2h) b) Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy ki-lô mét? (12km) Bài giải: 2 Câu 10: (1 điểm) Một lớp học có 27 học sinh trai, số học sinh gái bằng số học sinh trai. Hỏi 3 lớp học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái? Bài giải: ĐỀ 8 Bài 1: Chọn và ghi lại đáp án đúng cho mỗi bài tập dưới đây: 32 1) ( 0,5 điểm ) viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 0,0032 B. 0,032 C. 0,32 D. 3,2 2) ( 0,5 điểm ) Số thích hợp điều vào chỗ chấm để 2m3 = dm3 là: A. 20 B. 200 C. 2000 D. 20 000 3) ( 0,5 điểm ) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là: A. 30cm2 B. 240 cm2 C. 240 cm D. 240cm3 4) ( 0,5 điểm ) Một ôtô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ôtô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút? A. 850 m/phút B. 805 m/phút C. 510 m/phút D. 5100 m/phút 5) ( 0,5 điểm ) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút 6) ( 0,5 điểm ) 0,5% = ? 5 5 5 5 A. B. C. D. 10 100 1000 10000
  18. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :(1điểm) a. 3giờ 45phút = phút b. 7 m3 9dm3 = m3 2 1 c. giờ = .phút d. 1 phút = giây 3 2 Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : (1điểm) a. Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 32 là : 0,25% b. Thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm là : 27 cm2 c. Diện tích hình tròn có bán kính r = 0,5cm là : 11,304 cm2 d. Một người đi xe máy trong thời gian 2giờ 30phút với vận tốc 40km/giờ. Vậy quãng đường người đó đi được là 100 km. PHẦN II : (5 điểm) 1. Đặt tính rồi tính: (2điểm) a. 21,76 x 2,05 b. 14 phút 48 giây + 29 phút 17 giây c. 75,95 : 3,5 d. 34 giờ 40 phút : 5 2. a.Tính giá trị biểu thức. (0,5điểm) b. Tìm x : (0,5 điểm) 107 – 9,36 : 3,6 x 1,8 x : 5,6 = 19,04 3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,8m. Khi bể không có nước người ta mở cùng một lúc hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 60 lít, vòi thứ hai chảy được 40 lít. Hỏi sau mấy giờ nước đầy bể? (2điểm) Bài làm
  19. ĐỀ 9 Phần I: Trắc nghiệm ( 7điểm ): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng: 1. (0,5 điểm) Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2. (0,5 điểm) 24m2 6dm2 = m2 A. 240,6m2 B. 24,06m2 C. 24,006m2 D. 24,6m2 3. (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là: A. 3,76 m3 B. 3,760 m3 C. 37,6 m3 D. 3,076 m3 4. (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 5. (0,5 điểm) Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 64cm và 26, chiều cao 30 cm. Diện tích hình thang đó là: A. 2700cm B. 2700cm2 C. 1350cm D. 1350cm2 6 .(0,5 điểm) 25% của 240 là: A. 0,6 B. 60 C. 600 D. 6 7. (1,0 điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Học sịnh nam chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là? A. 40% B. 150% C . 66% D. 60 8. (0,5 điểm) Một xe đạp đi được quãng đường dài 60 km hết 1,5 giờ. Vận tốc của xe đó là: A. 54 km/ giờ B. 45 km/ giờ C. 36 km/ giờ D. 40 km/ giờ 9. (1,0 điểm) Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là: A. 48 B. 11,25 C. 1,175 D. 52 10: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Kết quả phép tính 605,26 + 217,3 = 822,56 b. Kết quả phép tính 800,56 – 384,48 = 416,18 c. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 3 dm là: 54 dm2 Phần II. Tự luận (3điểm): Câu 1: (1,0 điểm) Đặt tính rồi tính a. 45,06 x 2,4 b. 88,02 : 5,4
  20. Câu 2:(2 điểm ) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ dọc đường 15 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải ĐỀ 10 PHẦN I: Phần trắc nghiệm: Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Số bé nhất là: 1 b. 16% C. 0,062 75 A. C. 16 1000 Câu 2: Khoảng thời gian kể từ 9 giờ kém 15 phút đền 9 giờ 25 phút là: A. 45 phút B. 15 phút C. 40 phút D. 10 phút 1 Câu 3: Dấu cần điền vào ô trông của: m3 126 dm3, là: 8 A. > B. < C. = D. không có dầu nào Câu 4: Cho hình lập phương có cạnh 6 m. Diện tích xung quanh hình lập phương là: A. 16 m2 B. 158 m2 C. 104m2 D. 144 m2 Câu 5: X x 6, 28 = 21,98. X nhận gí trị là: A. 6,5 B. 4,5 C. 3,5 D. 4 4 Câu 6: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 0,8 B.4,5 C. 0,85 D. 0,45 PHẦN II: Tự luận Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 926,83 + 549,67 b) 7,24 - 5,596 c) 35, 74 x 6,8 d) 281,6 : 8
  21. Câu 8: a. Tìm x b. Tính: x- 5,2 = 1,9 +12,6 51,2 : 3,2 – 4,3 Câu 9: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB. Bài giải: 4 1 Câu 10: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho: = x 5 ĐỀ 11 I Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: (0,5 điểm) 4 Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 20 A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2 Câu 2: (0,5 điểm) 49, 4% 3 = A. 148,2 B. 14,82 C. 1482 D. 1,482 Câu 3: (0,5 điểm) Một số thập phân chia 0,1 bằng số đó nhân với A. 100 B. 1 C. 10 D. 1/10 Câu 4: (0,5 điểm) 3m3 5dm3= dm3 A. 305 B. 3005 C. 30005 D. 3050
  22. Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1 Thể tích của hình lập phương có cạnh m là: 2 A. 0,25m3 B. 0,125m2 . C. 0,125m3 D. 1,5m3 Câu 6: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 1 3 2 Biểu thức: có kết quả là: 2 4 5 4 8 2 A. 4 B. C. D. 5 30 3 Câu 7: (2 điểm) Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm là 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được tất cả là bao nhiêu tiền? A. 1 050 000 B. 1 005 000 C. 10 050 000 D. 10 500 000 II. Tự luận Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a, 34,482 + 6,195 b, 24,87 - 8,213 c, 2,81 5,3 d, 17,55 : 3,9 Câu 9: (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 42km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài giải: Câu 10: (1 điểm) Tìm số thập phân A. Biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số đó sang phải một hàng thì ta được số B. Tổng của A, B là 39,6. ĐỀ 12
  23. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: A. 55,720 B. 55,072 C. 55,027 D. 55,702 Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là: A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65 Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : A.10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = , ha A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? A. 150% B. 60% C. 40% D. 80% PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 52,37 – 8,64 b. 57,648 + 35,37 c. 16,25 x 6,7 d. 12,88 : 0,25 Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Bài giải: Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều 2 cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? 5 Bài giải:
  24. Câu 10: Tìm x: (1điểm) 8,75 × x + 1,25 × x = 20 ĐỀ 13 A. PHẦN TỰ LUẬN: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1. Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là : 8 8 8 A. B. C. D. 8 1000 100 10 8 2. Hỗn số 5 viết dưới dạng số thập phân là : 1000 A. 5,0008 B. 5,008 C. 5,08 D. 5,8 3.Tìm số thích hợp để viết vào chỗ chấm để : 17kg 15g = kg A. 17,15 B. 17,015 C. 17,0015 D. 1715 4. Một lớp học có 25 học sinh , trong đó có 12 học sinh nữ .Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó ? A. 48 % B. 32 % C. 40 % D. 60 % 5. 1km 304m = m : A. 1,304 B. 13,04 C. 130,4 D. 1304 6. 40% của 65 là A. 65 B. 26 C. 260 D. 2,6 B. PHẦN TỰ LUẬN : Bài 1 : Đặt tính rồi tính. a) 658,3 + 96,28 b) 93,813 - 46,47 c) 37,2 x 5,6 d) 48, 52 : 1,6 Bài 2. Tìm y a) y x 3,6 = 45,2 + 10,24 b) 5,4 x y = 61 + 7,04
  25. Bài 3. Trường Tiểu học Kim Đồng có 620 học sinh 45% số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam của trường. Bài 4. Một khu vườn cây trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2 chiều dài . 3 a/.Tính chu vi khu vườn đó. b/.Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là hec ta. Bài giải Bài 5 . Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày. Nhưng thực tế có một số người phải chuyển đi nơi khác nên số gạo đó ăn được trong 25 ngày thì mới hết. Hỏi có bao nhiêu người chuyển đi? Bài giải 1 Bài 6: Một thùng dầu nặng 17,6 kg, vỏ thùng nặng bằng lượng dầu trong thùng. Hỏi số dầu 7 trong thùng nặng bao nhiêu ki - lô - gam? Bài giải
  26. Bài 7: Bác Hòa gửi tiết kiệm với lãi xuất là 6% và mỗi tháng nhận được 150 000đ tiền lãi. Hỏi bác Hòa đã gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền? Bài giải Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 2,57 x 12 - 2,57 : 0,5 2,8 x 92 + 5,6 : 0,25 ĐỀ 14 Bài 1/ Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 3 a. . (0.5d) Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 5 A. 3,5 B. 0,6 C. 60% D. 6,0 b. (0.5d) Tỉ số phần trăn của 3,2 và 4 là: A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 800% c (0.5đ) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Thể tích bể nước đó là: A: 7 m3 B: 10,5m C: 1,05 m3 D: 10,5 m3 d. 1giờ 15 phút = giờ . Có kết quả là: A. 1,15 giờ B. 1,25 giờ C. 1,35 giờ D. 1,45 giờ Bài 2/ Đặt tính rồi tính (1,5 điểm): a) 75,185 + 43,63 b) 53,68 x 3,8 c) 13 giờ 8 phút : 4
  27. Bài 3/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 7890kg = . . . tấn. b/ 4m3 59dm3 = . . . m3 . c) 5,75km = . . . m. d) 48 dm2 4cm2 = . . . dm2 Bai 4/ Điền dấu ( , = ) thích hợp vào chổ chấm. a) 30,5 x 0,1 . . . . 30,05 b) 10,75 . . . . 10,750 27 7 4 2 20 c) . . . . 2 d) + . . . . 10 10 5 3 15 Bài 5/ Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 55 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35 km/giờ. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. a/ Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? b/ Sau khi gặp nhau, hai xe đi tiếp thêm 30 phút nữa mới dừng lại. Lúc đó, hai xe cách nhau bao nhiêu km? Bài giải Bài 6: Trong vườn trồng ba loại cây: cam, ổi, mít. Biết số cây cam chiếm 40% số cây trong 1 vườn, số cây ổi chiếm số cây trong vườn, còn lại là số cây mít.Tính số cây mỗi loại, biết số 3 cây trong vườn nhiều hơn 50 cây và ít hơn 70 cây. Bài giải
  28. ĐỀ 15 Câu 1: Chữ số 5 trong số 199,95 chỉ là: (0,5điểm) A. 5 Phần mười B. 5 Phần trăm C. 5 Chục D. 5 Đơn vị 3 Câu 2: Hỗn số 5 được viết dưới dạng phân số là: (0,5điểm) 5 21 25 13 28 A. B. C. D. 5 3 10 5 Câu 3: 0,08 tấn = . kg (0,5điểm) A. 8kg B. 80kg C. 800kg D. 8000kg Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. 1 Như vậy số viên bi có màu: (0,5 điểm) 4 A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (0,5 điểm) A. 10 Phút B. 20 Phút C. 30 Phút D. 40 Phút Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (0,5 điểm) A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105% Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (0,5 điểm) A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3 Câu 8: a) Tìm x, biết: (0,5 điểm) b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:(0,5 điểm) x + 5,84 = 9,16 69,78 + 35,97 + 30,22 Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút b) 14 giờ 26 phút - 5 giờ 12 phút
  29. c) 8 giờ 5 phút 2 d) 36 giờ 18 phút : 6 Câu 10: Một người đi xe đạp một quảng đường 18km với vận tốc 10 km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian? (1,5 điểm) Bài giải Câu 11: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 1200m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?. b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa? (2 điểm) Bài giải
  30. Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất biểu thức : 6,48 + 3,72 + 7,52 + 4,28 là : A. (6,48 + 3,72) + (7,52 + 4,28) B. (6,48 +7,52) + (3,72+ 4,28) C. (6,48 + 4,28) + (3,72 +7,52 ) Câu 2 (0,5 điểm): Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4 Số đó là : A. 47,4 B. 14 ; C. 135 D. 15 Câu 3 (0,5 điểm): Số 14,5832 sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 4 chữ số : A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần D. 10000 lần Câu 4 (0,5 điểm): Một hình tam giác có đáy bằng chiều dài hình chữ nhật , chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật . Hỏi diện tích hình tam giác đó bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật ? Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B D D A D Diện tích tam giác CND là: 31x 17: 2 = 263,5 (m2) ( 0,25 điểm) Cạnh đáy AD của tam giác ADE là: 12 + 15 + 31 =58 (m) ( 0,25 điểm) Diện tích tam giác ADE là: 58 x 20 : 2 = 580 (m2) ( 0,5 điểm) Diện tích mảnh đất là: 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2) ( 0,5 điểm)
  31. Đáp số : 1160 m2 ( 0,25 điểm) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 10,3 m3 = dm3 là : A. 1030 B. 10300 C. 103 D. 0,103 Câu 2 (0,5 điểm): Một hình tròn có đường kính 6 cm thì diện tích là : A. 18,84 cm2 B. 113,04 cm2 C. 28,26 cm2 D. 9,42 cm2 Câu 3 (0,5 điểm): 3,5 giờ 3 giờ 5 phút . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. > B. < C. = Câu 4 (1 điểm): Biểu đồ hình bên cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của 200 học sinh khối Năm của một trường Tiểu học . Dựa vào biểu đồ , số học sinh xếp loại khá là : A. 25 B. 30 C. 120 D.60 Câu 5 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 ngày rưỡi = giờ là : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
  32. B C A D A Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 6,8 ; 6,083 ; 6,93 ; 6,09 . Số thập phân bé nhất là : A. 6,8 B. 6,083 C. 6,93 D. 6,09 Câu 2 (0,5 điểm): 5m 7dm được viết theo đơn vị mét là : A. B . 57dm C . 5,7m D. Cả A và C đều đúng . Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả phép chia 29,4 : 0,01 là : A. 2940 B. 294 C. 2,94 D. 0,294 Câu 4 (1 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là : dài 4m cao 18dm rộng 3m và 80% thể tích của bể đang chứa nước . Mức nước trong bể cao là : A. 1,42m B. 1,4m C. 1,44m D.1,6m Câu 5 (0,5 điểm): Có 28 viên bi trong đó 8 viên bi xanh, 7 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 9 viên bi vàng . Như vậy phân số 2/7 là số viên bi có màu : Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 1
  33. B D A C D Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Phân số tối giản ở dãy các phân số là: A. B. C. D. Câu 2 (0,5 điểm): Thứ tự các số 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896 được xếp từ bé đến lớn là : A. 27,686 ; 27,989 ; 37,869; 37,896 ; 37,689 B. 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896 C. 27,686 ; 27,989 ; 37,689 ; 37,869; 37,896 D. 37,689 ; 37,869; 37,896 ; 27,989 ; 27,686 Câu 3 (0,5 điểm): Số dư của phép chia 22,44 : 18 ( nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân)là : A. 12 B. 0,12
  34. C. 1,24 D. 0,012 Câu 4 (1 điểm): Một người chạy bộ trong 1 phút 20 giây với vận tốc 5m/giây . Vậy quãng đường người đó đã chạy là : A. 400m B. 300m C. 510m D.500m Câu 5 (0,5 điểm): Biết 95% của một số là 475 . Vậy 1/5 của số đó là : Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 1 D C B A C Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 23,546 là: A. 4 C. 4/10 B. 40 D. 4/100 Câu 2 (0,5 điểm): 1 phút 30 giây = phút.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 1,3 B. 1,5 C. 130 D. 90 Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn H có bán kính dài gấp 3 lần bán kính hình tròn K. Diện tích hình tròn H so với diện tích hình tròn K gấp số lần là: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 27 lần Câu 4 (0,5 điểm): Biểu thức 16 – 12 : 4 3 + 5 có giá trị là:
  35. A. 12 B. 8 C. 20 D. 10 Câu 5 (1 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m , chiều rộng 2m , chiều cao 1 . Bể chứa 70 % nước . Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D B C A D ĐỀ KIỂM TRA THỬ CUỐI HỌC KỲ II – Số 1 MÔN TOÁN - LỚP 5 Họ và tên: Lớp: Câu 1 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Chữ số 2 trong số thập phân 45,25 có giá trị là: 2 2 2 A. B. 2 C. D. 10 100 1000 Câu 2 : Chu vi hình tròn có bán kính là 3,5dm là: A. 21,98cm B. 10,99 dm C. 21,98dm D. 38,465dm Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 3 3 2 = 2,34 2 = 2,75 4 4 Câu 4: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 48 phút = giờ là: A. 2,48 B. 2,8 C. 248 D. 2,6 Câu 5: 25% của 12,8kg là: A. 32 kg B. 3,2 kg C. 0,32 kg D. 51,2 kg Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Thể tích của bể cá hình lập phương có cạnh 1,5m là: . Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 2 giờ 25 phút + 5 giờ 42 phút b) 12 năm 8 tháng – 4 năm 6 tháng
  36. c) 4,25 phút 6 d) 18,4 giờ : 4 Câu 8: Viết số thập phân hoặc số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm. a. 4,3 giờ = giờ phút b. 5 m3 24 dm3= dm3 c. 2 phút 5 giây = .giây d. 8,45 dm3 = dm3 cm3 Câu 9: Tìm X: a. X : 5,3 = 4,2 b. X – 5,12 = 18,5 + 5,4 Câu 10: Một bể cá cảnh có các kích thước đo trong lòng bể như sau: chiều dài 9dm, chiều rộng 4 dm. Mức nước trong bể cao 3,5dm. a/ Tính số lít nước có trong bể cá đó (biết 1dm3 = 1 lít). b/ Người ta đặt một viên đá chìm hẳn trong bể cá thì mức nước trong bể cao 4dm. Tính thể tích viên đá. Câu 11: Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ thì sau 5 giờ 30 phút đi hết quãng đường AB. Nếu người đó đi ô tô với vận tốc 44km/giờ thì sau bao lâu đi hết quãng đường đó?
  37. Câu 12: a. Một người gửi tiết kiệm 5000 000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng. Tiền lãi người đó nhận được sau tháng thứ nhất là: đồng. b. Nếu sau tháng thứ nhất người đó không rút tiền lãi thì tổng số tiền lãi người đó nhận được sau 2 tháng là đồng.