Đề ôn nghỉ dịch Covid lớp 5

docx 35 trang hangtran11 12/03/2022 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn nghỉ dịch Covid lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_nghi_dich_covid_lop_5.docx

Nội dung text: Đề ôn nghỉ dịch Covid lớp 5

  1. Học và tên: Lớp: Đề ôn nghỉ dịch Covid lớp 5 Chú ý: Phụ huynh cho các con làm vào giấy photo và chụp bài con làm gửi Zalo GVCN theo từng ngày. Thứ 4.3/2/2021 Toán Ôn tập về số thập phân. Các phép tính với số thập phân Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 7m 9dm = dm 5 km 50m = km 54 km 47 m = km 6km 23m = . . . . . . . . . . . . km b, 8 tấn 35kg = .tấn 4 tấn 32kg = tấn 2 tạ 8kg = tạ. 5347 g = kg g c, 2m2 7dm2 = . . . . . . . . . . . dm2 3 ha 7m2 = ha 20 000 cm2 = m2 3 m2 4 dm2 = m2 2 d, giờ = phút 11,02 km = m 5 1,5 ha = m2 69,5 km = . . . . . . . . . . . . m Bài 2: Đặt tính rồi tính: 48,23 + 6,81 70,64 - 26,8 24,06 x 4,2 139,52 : 64 81 : 4 483 : 35 3: 6,25 Bài 3: Tìm x a, 0,8 x x = 1,2 x 10 b, x – 1,27 = 13,5 : 4,5 Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, hiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó. *Chính tả : Viết bài “ Trí dũng song toàn” SGK Tiếng Việt 5 tuần 21 ra vở nhà. 1
  2. Thứ 5, 4/2/2020 Toán Bài 1 : Đặt tính rồi tính a. 75,18 + 16,754 b. 345,1 – 17,25 c. 25,8 x 3,2 d. 43,5 : 5,8 Bài 2: Điền , = vào chỗ chấm 84,2 84,19 47,5 47,500 6,843 6,85 90,6 89,6 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10,5 ha = km2 4km 23m = km 0,95 tạ = kg 1564 cm = m Bài 4: Tìm X: a/ x + 4,32 = 8,67 b/ x – 3,64 = 5,86 c/ 0,5 x X = 10 x 0,2 d/ 15 : x = 2 – 0,5 Bài 5: Viết phép tính : a.Tìm tỉ số phần trăm của 13 và 25: b. Tìm 15% của 320 kg: c. Tìm một số biết 30% của nó là 72: 3 Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng 4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta? Tiếng Việt Bài 1. a, Đọc đoạn văn sau: Ánh đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sáng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại. Mặt trời đang chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. a, Chép lại đoạn văn vào vở ô li b, Xếp các từ in đậm vào ba nhóm từ sau: - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: - Quan hệ từ: 2
  3. Thứ 6, 5/2/2021 Toán Ôn tập về diện tích hình tam giác. Diện tích hình thang * Diện tích tam giác: đáy x chiều cao : 2 * Diện tích hình thang: ( đáy lớn + đáy nhỏ ) x chiều cao : 2 Bài 1: a.Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 9cm, chiều cao: 6cm b.Diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là : 15cm; chiều cao 14cm: Bài 2: Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6 dm và chiều cao là 20cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đó? Bài 3: Tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm. Tính đáy BC của hình tam giác đó. 3 Bài 4: Hình tam giác có đáy là 0,6dm và đáy bằng chiều cao. Tính diện tích hình tam giác đó? 7 5 Bài 5: Một hình thang có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng trung bình 6 cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang. Chính tả Viết ở ô li đoạn văn sau: Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ. Những lúc ấy lòng anh lại cồn cào, xao xuyến. 3
  4. Thứ 7, 6/2/2021 Toán Ôn tập chu vi và diện tích hình tròn * Chu vi hình tròn: d x 3,14 hoặc r x 2 x 3,14 * Diện tích hình tròn : r x r x 3,14 Bài 1: Tính chu vi hình tròn có: a) Bán kính r = 2,75 cm : b) Đường kính d = 2,5 dm : Bài 2: Một cái nong hình tròn có bán kính 40cm. Tính chu vi cái nong đó. Bài 3: Một bánh xe đạp hình tròn có bán kính 0,3m. Nếu bánh xe đó lăn 545 vòng trên mặt đất thì đi được một đoạn đường dài bao nhiêu mét? Bài 4: Tính diện tích hình tròn có: Bán kính r = 7,5cm: 1 r = m: 2 Bài 5: Tính diện tích hình tròn có A, chu vi bằng 12,56 cm. B, chu vi bằng 9,42m ( vì C = r x 2 x 3,14 => r = C : 2 : 3,14) Bài 6: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là: *Chính tả: Viết chính tả bài “ Hà Nội” SGK TV 5 tập hai tuần 22 4
  5. Bài tập ôn trong và sau Tết Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính: 5 7 7 1 4 5 7 a, + - x 2 : 6 12 18 6 17 6 3 b, 57,308 + 125,74 79,56 - 27,8 35,06 x 8,5 247, 05 : 81 Bài 2: Tính nhẩm 12,5 x 10= 2,46 : 10 = 13.67 x 0,1 = 23,5 : 0,1 = Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 12,5 ha = km2 6km 23m = km 0,95 tạ = kg 1564 cm = m Bài 4: Tìm x a/ x + 4,32 = 8,67 b/ x – 3,64 = 5,86 c/ 0,5 x X = 10 x 0,2 d/ 15 : x = 2 – 0,5 e, x – 8,7 = 9,6 : 1,2 Bài 5: Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45% số cây đó. Hỏi a, lớp 5A đã trồng được bao nhiêu cây? b, Theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? 2 Bài 6: Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 a) Tính chu vi khu vườn đó. b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. Bài 7: Một sân gạch hình vuông có cạnh 12m. Tính chu vi và diện tích sân gạch đó. Bài 8: Tính diện tích hình tam giác có đáy là 30,5 dm và chiều cao là 12dm. 2 Bài 9: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao kém 3 đáy bé 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki –lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó. Bài 10: Một hình tròn có đường kính là 12cm. a) Tính chu vi của hình tròn đó. b) Tính diện tích của hình tròn đó. (Làm đủ 10 bài tương ứng thang điểm 10 điểm) 3 Bài 11*: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 42cm, đáy bé bằng đáy lớn; chiều 4 cao bằng độ dài đáy bé. Tìm diện tích hình thang đó. (Gợi ý: Dựa vào dạng toán Tổng – Tỉ tìm được 2 đáy => Tìm chiều cao => Diện tích) Tiếng Việt Bài 1. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau : a) Lan học bài, còn b) Nếu trời mưa to thì 5
  6. c) , còn bố em là bộ đội. d) nhưng Lan vẫn đến lớp. Bài 2: Hãy gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch dưới vị ngữ trong mỗi câu sau và cho biết những câu văn sau là câu đơn hay câu ghép? 1)Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà tôi trông nồi bánh, trò chuyện đến sáng. =>Câu 2) Một làn gió nhẹ chạy qua, những chiếc lá lay động như những đốm lửa bập bùng cháy. => 3) Sáng sớm, các bác nông dân nô nức ra đồng. => . 4) Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. => . 5) Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên những quả đồi quanh làng. => . 6) Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng. => . 7) Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. => . 8) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. => . 9) Chúng tôi phấn đấu học giỏi để thầy cô vui lòng. .=> . Bài 3:. Đặt câu ghép có sử dụng các cặp quan hệ từ sau: 1. Nếu thì 2. Vì nên 3. Không những mà 4. Tuy nhưng *Đọc các bài tập đọc SGK tuần 21,22,23 * Đọc 2 lần đoạn văn sau: Núi đồi, làng bản chìm trong biển mây mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương mạch xanh um ,trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI TỪ Thứ ngày tháng năm 201 Lớp: 5 BÀI KIỂM TRA THỬ GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán 6
  7. Phần I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Bài 1 : Chữ số 6 hàng trăm và chữ số 6 hàng phần trăm trong số 615,76 gấp nhau bao nhiêu lần? A. 10 lần B. 100 lần C . 1000 lần D. 10 000 lần Bài 3 : Trước đây mua 5m vải phải trả 600 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 20 000 đồng. Hỏi với 600 000 đồng hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải ? A . 12m vải B. 10m vải C. 6m vải D. 8m vải Bài 4 : Một bánh xe hình tròn có bán kính 2,5dm. Bánh xe này lăn trên đường được 200 vòng. Tính số mét đường bánh xe đã lăn được. A . 1570m B. 314m C . 3140m D. 157m Bài 5: Nhân dịp năm mới, một cửa hàng giày dép đã giảm giá 25% so với giá ban đầu. Mẹ mua cho hai anh em Nam tại cửa hàng đó mỗi người một đôi giày hết số tiền là 672 000 đồng. Tính tổng số tiền ban đầu của hai đôi giày khi không giảm giá. A . 796 000 đồng B. 2 688 000 đồng C . 896 000 đồng D. 268 800 đồng Bài 6: Có 600 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục. Hỏi có bao nhiêu nam nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục? A. 240 người B. 60 người Nữ Nam C. 300 người thanh niên thanh niên D. 540 người 40% 50% Thiếu niên 10% Bài 7: Diện tích một hồ nước hình tròn có bán kính 6m là: A. 36m2 B. 113,04m2 C. 36m D. 113,04m Phần II. Giải các bài toán : Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 2 giờ 6phút = giờ c. 4 km 56m = km b. 3m2 5dm2 = m2 d. 3 tấn 5kg = .tấn Bài 2. Đặt tính rồi tính: 7
  8. 10 giờ 26 phút – 3 giờ 42 phút 12 phút 25 giây : 5 . . . . Bài 3: Một bể cá bằng kính không nắp dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là chiều dài 60 cm, chiều rộng 40cm, chiều cao 50cm. a. Tính diện tích kính để làm bể. b. Hiện nay 25% thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần đổ thêm bao nhiêu lít nước vào bể để 95% thể tích của bể có chứa nước ? Bài giải Bài 4: Người ta xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1dm thành một hình hộp chữ nhật. Hỏi có bao nhiêu cách xếp khác nhau ? TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN THỊ ĐIỂM Thứ ngày tháng năm 201 Lớp: 5 BÀI KIỂM TRA THỬ GIỮA HỌC KÌ II 8
  9. Môn: Đọc hiểu A . ĐỌC HIỂU : ( 30 phút ) *Đọc thầm văn bản sau : Chiếc bao giận hờn Một hôm thầy giáo của chúng tôi bảo mỗi người mang theo một bao khoai tây vào lớp. Thầy dặn chúng tôi ghi tên những người mà cho đến giờ chúng tôi vẫn chưa tha thứ được lên các củ khoai tây, mỗi người tương đương với một củ. Khi cho củ khoai tây vào bao, chúng tôi nhận thấy một số bao rất nặng. Sau đó thầy yêu cầu chúng tôi mang bao khoai tây theo mình trong một tuần: khi thì đặt nó bên cạnh giường ngủ, trên ghế xe hơi lúc lái xe, khi thì đặt bên bàn làm việc. Sư phiền toái vì lúc nào cũng có một bao khoai tây kè kè bên mình đã giúp chúng tôi nhận thấy gánh nặng tinh thần to lớn mà mình phải mang theo. Hơn nữa, chúng tôi còn phải luôn luôn để mắt đến nó để không bỏ quên và cứ phải đặt nó ở những nơi thật dễ bị bẽ mặt. Dĩ nhiên sau một thời gian những củ khoai tây trong bao dần dần bị hư thối hoàn toàn. Thầy muốn chỉ cho chúng tôi thấy cái giá mà chúng tôi phải trả khi luôn cất giữ bên mình những nỗi giận hờn, phiền muộn và bi quan. Chúng ta thường nghĩ rằng sự tha thứ là món quà dành cho người khác, nhưng thực chất đó chính là món quà dành cho bản thân chúng ta. Từ đó về sau, mỗi khi cương quyết không tha thứ cho một ai, chúng tôi luôn nghĩ đến bài học của thầy và tự hỏi liệu túi khoai tây thối của chúng tôi đã đủ nặng hay chưa ? Theo Mai Xuân ( Trái tim người thầy giáo - NXB Đà Nẵng ) *Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi : Câu 1 : Thầy giáo bảo mỗi bạn mang theo một bao khoai tây vào lớp để làm gì ? a . Để chuẩn bị liên hoan ẩm thực của lớp. b. Để dạy cho các bạn bài học về lòng tha thứ. c. Để dạy cho các bạn cách giữ những nỗi giận hờn, phiền muộn và bi quan. Câu 2 : Khi luôn phải mang bao khoai tây đó bên mình, các bạn cảm thấy như thế nào? a . Rất hãnh diện. b . Rất phiền toái và khó chịu. c . Rất bình thường. Câu 3 : Sự tha thứ thực chất là món quà dành cho ai ? a . Dành cho người được tha thứ. b . Dành cho người tha thứ. 9
  10. c. Không dành cho ai cả. Câu 4 : Theo em, câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ? . . Câu 5 : Em hiểu từ « cái giá » trong câu : « Thầy muốn chỉ cho chúng tôi thấy cái giá mà chúng tôi phải trả khi luôn cất giữ bên mình những nỗi giận hờn, phiền muộn và bi quan.” nghĩa là gì? . . Câu 6 : Trạng ngữ của câu “ Từ đó về sau, mỗi khi cương quyết không tha thứ cho một ai, chúng tôi luôn nhớ đến bài học này của thầy và tự hỏi liệu túi khoai tây thối của chúng tôi đã đủ nặng hay chưa ?” bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? a . Thời gian. b . Địa điểm. c . Nguyên nhân. Câu 7: Câu nào dưới đây là câu ghép ? a. Khi cho củ khoai tây vào bao, chúng tôi nhận thấy một số bao rất nặng. b. Chúng ta thường nghĩ rằng sự tha thứ là món quà dành cho người khác, nhưng thực chất đó chính là món quà dành cho bản thân chúng ta. c. Dĩ nhiên sau một thời gian những củ khoai tây trong bao dần dần bị hư thối hoàn toàn. Câu 8 : Đặt một câu ghép nói lên sự phiền toái khi phải mang “ cái bao giận hờn” bên mình. Câu 9: Hai vế của câu ghép “Thầy dặn chúng tôi ghi tên những người mà cho đến giờ chúng tôi vẫn chưa tha thứ được lên các củ khoai tây, mỗi người tương đương với một củ.” được nối với nhau bằng cách nào? a. Nối trực tiếp bằng dấu phẩy 10
  11. b. Nối bằng một quan hệ từ c. Nối bằng một cặp quan hệ từ d. Nối bằng dấu phẩy và một quan hệ từ Câu 10: Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì cho mình: GV: Vũ Thị Ngọc Bích PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) A. Chính tả nghe - viết (2 điểm, 15 – 20 phút ) : TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên. Chúng tôi nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà. Tuổi học trò cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về là cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi cho đến khi hoàng hôn xuống mới về. B. Tập làm văn (8 điểm, 30 - 35 phút): Em đã học nhiều thầy cô giáo ở Tiểu học. Em hãy tả một thầy (hoặc cô giáo) mà em yêu quý nhất. 11
  12. GV: Vũ Thị Ngọc Bích MA TRẬN RA ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II - LỚP 5 Năm học: 2017-2018 Phần Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Điểm Mức Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (3đ) Đọc trôi chảy lưu loát đoạn văn, diễn cảm, đúng tốc độ (khoảng 120 tiếng/phút). Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : (7đ) ĐỌC 1 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 2 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 3 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2 4 Tìm hiểu nội dung bài đọc (1đ) M3 5 Hiểu nghĩa từ (1đ) M4 6 Trạng ngữ (0,5đ) M2 12
  13. 7 Câu ghép (0,5đ) M2 8 Đặt câu ghép có mối quan hệ với bài đọc (1đ) M3 9 Cách nối các vế câu ghép (0,5đ) M1 10 Rút ra bài học cho bản thân (1đ) M4 Chính tả (nghe-viết): 1 Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng Chính tả (2đ) tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc VIẾT quá 5 lỗi trong bài. 2 Viết bài văn: TLV Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội (8đ) dung như đề yêu cầu. GV: Vũ Thị Ngọc Bích ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II LỚP 5 Năm học: 2017-2018 Phần Câu Đáp án chi tiết Điểm thành phần Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (3đ) Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm một đoạn Tùy mức độ HS văn trong bài, đúng tốc độ đọc GV cho điểm ( khoảng 120 tiếng/phút). 2-2,5-1 Trả lời đúng nội dung câu hỏi ĐỌC Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : (7đ) (10đ) 1 Khoanh vào đáp án b (0,5đ) 13
  14. 2 Khoanh vào đáp án b (0,5đ) 3 Khoanh vào đáp án b (0,5đ) 4 Hãy tha thứ cho người khác, (1đ) 5 Giá trị của sự phiền phức khi luôn giữ những (0,5đ) nỗi tức giận trong lòng 6 Khoanh vào đáp án a (1đ) 7 Khoanh vào đáp án b (0,5đ) 8 HS tự đặt câu (1đ) 9 Khoanh vào đáp án a (0,5đ) 10 Học sinh tự viết theo ý hiểu của mình (1đ) Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính (2đ) tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, 1 GV trừ điểm theo đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) qui định nếu HS Chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. mắc lỗi VIẾT (10đ) Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu. (8đ) Mở bài (1đ) Nội dung (1,5đ) 2 Thân bài Kĩ năng (1,5đ) Tập làm văn Cảm xúc (1đ) Kết bài (1đ) Chữ viết, chính tả (0,5đ) 14
  15. Dùng từ, đặt câu (0,5đ) Sáng tạo (1đ) Hoï vaø teân . Lôùp 5 Moân :Toaùn - Thôøi gian : 45 phuùt Phaàn I :Khoanh troøn tröôùc caâu traû lôøi ñuùng. Caâu1: Chöõ soá 2 trong soá thập phân 1,324 coù giaù trò là: A. 2 B. 2 C. 2 D. 2 1000 100 10 2 Câu 2 : Hỗn số 8 được viết thành số thập phân là : 5 A. 8,25 B.8,52 C. 8,2 D. 8,4 Câu 3 :Tính 6,125 + 2,075 x 2 A. 164 B. 16,5 C. 10,275 D. 102,75 Caâu 4: Soá thích hôïp ñieàn vaøo choã chaám cuûa 5,9dm3 = cm3 laø: A. 59 B. 590 C. 5900 D. 59000 Caâu 5 .Lôùp em coù 30 baïn. Trong ñoù coù 12 baïn nöõ. Hoûi soá baïn nöõ chieám bao nhieâu phaàn traêm so vôùi hoïc sinh caû lôùp? A . 25% C . 60% B . 50% D . 40% Caâu 6 . Tính : 12 giôø 50 phuùt + 5 giờ 40 phút = giờ phuùt laø: A . 17 giờ 30 phuùt B . 62 giờ 30 phuùt C . 18 giờ 30 phuùt C . 16 giờ 30 phuùt Phaàn II 15
  16. Caâu1: Tính thuận tiện 8,25 x 0,57 + 1,75 x 0,57 Caâu 2 49,589 49,59 10,186 10,806 = Caâu3: Đặt tính roài tính: A , 356,34 + 428,57 C , 625,04 x 6,5 B , 576,40 – 59,28 D , 125,76 : 1,6 . . Caâu4: Moät oâ tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 10 giờ 30 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? . . . . . . . . . . . Caâu 5: Một hình lập phương có cạnh 3,5 m . Tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương đó . . . . . . . . . . . . Câu 6 : Tìm X 16
  17. X x 4,2 = 3,78 x 6 ĐỀ SỐ 7. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 5 A. Trường: Tiểu học Nguyễn Gia Thiều. Điểm Nhận xét của giáo viên. Bài 1. Điền dấu >, =, < thích hợp vào chỗ chấm: 3 12 78590 78588 6,123 6,32 8,34 5,545 5 30 Bài 2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 a, Hỗn số 3 viết dưới dạng phân số là: . 9 28 b, Phân số rút gọn về phân số tối giản là: 44 4 c, Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 7 3 3 d, 4,35 dm = cm e, 6 giờ 15 phút = giờ. g, 30% của 16 kg là: kg. 2 h, Diện tích của hình tròn có bán kính 5 cm là: . cm . 17
  18. 3 i, Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m, rộng 4 m, cao 0,5 m là: m . Bài 3. Đặt tính rồi tính: 264,32 + 763,89 295,63 – 36,8 36,7 x 4,8 50,76 : 1,2 Bài 4. Một người đi ô tô từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ. Biết vận tốc của ô tô là 40 km/giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải. Bài 5. Một hình thang có đáy lớn 18 m, đáy bé 14 m và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 12 m. Tính chiều cao của hình thang. Bài giải. . Bài 6. a, Tính bằng cách thuận tiện nhất: (777,63 + 567,89 + 222,37) x 0,1 . b, Tìm x biết: 16,24 x X + X x 23,76 = 2,8 . ĐỀ SỐ 2. 18
  19. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 5 A. Trường: Tiểu học Nguyễn Gia Thiều. Điểm Nhận xét của giáo viên. Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Chữ số 6 trong số thập phân 35,406 thuộc hàng: A. Hàng phân mười B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng nghìn. 4 b, Phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 5 A. 40% B. 75% C. 80% D. 85% c, Thể tích hình lập phương có cạnh 8 cm là: A. 256 cm3 B. 512 cm3 C. 521 cm3 D. 265 cm3 d, Một bể nước dạng HHCN có thể tích 1,8 m3. Đáy bể có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,8 m. Chiều cao của bể nước đó là: A. 1,5 dm B. 1,5 m C. 9,6 m D. 9,6 dm Bài 2. a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 73,68 km = m 7 m3 8 dm3 = m3 576 kg = tấn 2020 dm2 = m2 dm2 b, Tính nhẩm: 5,8 x 0,1 = 2,45 x 100 = 19
  20. 8,5 : 0,01 = 1,21 : 0,1 = Bài 3. Đặt tính rồi tính: 67,92 + 78,9 734,21 – 87,68 5,37 x 4,06 22,12 : 7,9 Bài 4. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ Bắc Ninh về đến Hải Phòng lúc 11 giờ 45 phút, dọc đường đi người đó nghỉ 30 phút. Vận tốc người đi xe máy là 40 km/giờ. Tính quãng đường người đó đi từ bắc Ninh đến Hải Phòng. Bài giải. A 10 cm B A 10cm B Bài 5. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm a, Dện tích hình vuông ABCD là: b, Diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD là: D C Bài 6. 5 x 6 a, Tìm x biết: x = . 6 8 7 b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một cửa hàng bán bánh kẹo thu được 1 200 000 đồng cả tiền vốn và tiền lãi. Tính ra số tiễn lãi bằng 20% tiền vốn. Vậy số tiền vốn để mua số bánh kẹo đó là: A. 960 000đ B. 1 000 000đ C. 1 200 000đ D. 1 500 000đ 20
  21. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên : Năm học: 2018 - 2019 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian: 90 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo Đọc Viết TB I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng.(3 điểm) 2. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. BA CON BÚP BÊ ĐẦU TIÊN Ngày đó, gia đình tôi còn rất nghèo. Ba làm thợ mộc, mẹ làm ở vườn ươm, nuôi anh trai tôi đi học và tôi – một con bé lên 5 tuổi. Anh em tôi không có nhiều đồ chơi: vài mẩu đồ gỗ ba cho để xếp hình, mấy lọn tơ rối làm tốc giả để chơi biểu diễn thời trang mẹ xin ở xưởng. Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. Lúc nào tôi cũng mong ước có được một con búp bê như thế. Một hôm cha tôi bảo: - Hôm nay là ngày Nô-en, trước khi ngủ, con hãy cầu nguyện ông già Nô-en cho con một con búp bê. Điều ước sẽ thành sự thật. Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê. Tôi dốc ngược chiếc tất ra, không phải là một đâu nhé, mà có tới ba em búp bê: một bé trai bằng gỗ, một bé gái bằng vải tóc xoăn bạch kim và một bé gái nhỏ mũm mĩm bằng giấy bìa bồi. Có một mẩu giấy nhỏ rơi ra từ em búp bê trai và anh tôi đã đọc cho tôi nghe những lời như sau: “Bé Giang thân mến! Dù cháu chỉ xin một con búp bê nhưng vì cháu là một em bé ngoan nên ông đã cho cháu một gia đình búp bê. Hãy luôn ngoan và hiếu thảo cháu nhé! Ông già Nô-en” Mười lăm năm sau, tôi đã lớn khôn, đã trưởng thành. Anh tôi cho tôi biết sự thật về sự ra đời của những con búp bê. Thì ra chẳng có một ông già Nô-en áo đỏ nào tặng quà cho tôi, mà có tới ba ông già Nô-en mặc áo màu đỏ là ba, mẹ và anh tôi. Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành 21
  22. con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi loay hoay cả buổi tối để làm xong con búp bê bằng bìa bồi Những ông già Nô-en của con ơi, con thương mọi người nhiều lắm! (Theo Nguyễn Thị Trà Giang) Câu 1: (0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng. Lúc nào tôi cũng có được một con búp bê như thế. Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bạn nhỏ đã nhận được gì? A. Một con búp bê thật xinh. B. Một gia đình búp bê. C. Một chiếc tất chứa đầy đồ chơi đẹp. D. Nhiều loại đồ chơi khác nhau. Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Trong ngày Nô-en, bé Giang được nhận quà từ ai? A. Ông già Nô-en. B. Những ông già Nô-en. C. Bố và mẹ. D. Bố, mẹ và anh trai. Câu 4: (0,5 điểm) Đến khi nào thì bé Giang biết sự thật về món quà? A. 5 tuổi B. 10 tuổi C. 15 tuổi D. 20 tuổi Câu 5: ( 1 điểm) Vì sao bạn nhỏ cầu xin ông già Nô-en một con búp bê? Câu 6: (1 điểm) Nếu là bé Giang trong câu truyện trên thì em có suy nghĩ thế nào khi được nhận quà từ những người thân của mình? Câu 7: ( 0,5 điểm ) Câu "Tối hôm ấy, ba đã tỉ mẩn gọt đẽo khúc gỗ thành con búp bê trai; mẹ cần mẫn chắp những mẩu vải vụn thành bé búp bê; còn anh tôi loay hoay cả buổi tối để làm xong con búp bê bằng bìa bồi " có mấy vế câu? A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu D. 4 vế câu Câu 8: (1 điểm) Trong 2 câu văn sau: “ Hôm nào mà ba mẹ không bắt ngủ trưa là tôi phóng vọt sang nhà cái Ngọc hàng xóm chơi ké. Nhà nó rất giàu, có nhiều đồ chơi và đương nhiên, có cả những con búp bê. ” Hai câu trên được liên kết với nhau bằng cách nào? 22
  23. Câu 9: ( 0,5 điểm ) Trong câu: “ Sáng hôm sau, tôi hét toáng lên sung sướng khi thấy trong chiếc tất tôi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê.” Có thể dùng những từ nào để thay thế cho từ “ sung sướng” trong câu trên? Câu 10: ( 1 điểm ) Hãy sửa lại câu sau cho đúng ( bằng 2 cách ) ? Bạn Lan vừa học kém, vừa hát hay. Cách 1: Cách 2: II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: ( 2 điểm ) Nghe - viết bài: Trí dũng song toàn. (Từ đầu thật không phải lẽ) 2.Tập làm văn: ( 8 điểm ) Hãy tả lại một người bạn thân của em. 23
  24. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 -2019 Lớp : 5B. MÔN : TOÁN ( Thời gian : 40 phút) Điểm Lời nhận xét của cô giáo I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu số 1 đến câu số 6) Câu 1: Chữ số 5 trong số 28,659 có giá trị là bao nhiêu? ( 0,5 điểm ) A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 Câu 2: Phân số nào dưới đây có giá trị bằng 6,8%? ( 1 điểm ) A. 34 B. 17 C. 34 D. 17 5 25 250 250 Câu 3: Tổng giá trị của chữ số 3 và chữ số 8 trong số 13,58 là bao nhiêu?( 1 điểm ) A. 11 B. 38 C. 3,8 D. 3,08 Câu 4: Số thập phân nào dưới đây có giá trị bằng 1 ? ( 0,5 điểm ) 4 A. 14 B. 1,4 C. 0,25 D. 2,5 Câu 5: Một hình tam giác có độ dài đáy là 5 cm, chiều cao 4 cm. Hỏi diện tích hình tam giác đó là bao nhiêu? ( 1 điểm ) A. 9 cm2 B. 10 cm2 C. 20 cm2 D. 40 cm2 Câu 6: Biết 40% của một số là 36. Vậy số đó là bao nhiêu? ( 1 điểm ) 25
  25. A. 0,9 B. 9 C. 90 D. 900 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. ( 1 điểm ) 78 cm = m 4 m2 2 dm2 = dm2 2300 dm3 = m3 89562 dm3 = m3 dm3 II. Phần tự luận: Câu 8: Đặt tính rồi tính. ( 2 điểm ) a) 579,6 + 8,75 b) 46,8 x 18 c) 26,5 - 18,9 d) 39,95 : 1,7 Câu 9: Một hình thang có đáy lớn bằng 28 cm, đáy bé bằng 3 đáy lớn, chiều cao bằng trung 4 bình cộng của hai đáy. Tính diện tích hình thang đó? ( 1 điểm ) Câu 10: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 m, chiều rộng 4 m và chiều cao 3,5 m. Căn phòng đó có một cửa ra vào có chiều cao 2,5 m và chiều rộng 1,2m và hai cửa sổ hình vuông cạnh 2 m. Người ta sơn toàn bộ bên trong ngôi nhà. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu? ( 1điểm ) 26
  26. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GHK II – LỚP 5B Mảng Kthức KNăng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu số, số điểm Đọc hiểu văn bản: Đọc hiểu VB: - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa Số câu 02 02 01 01 06 trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, ý nghĩa của bài đọc. Câu số 1; 2 3; 4 5 6 - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp. - Nhận biết được hình ảnh, chi tiết trong bài; Số điểm 1 1 1 1 4 biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 01 01 01 01 04 27
  27. - Từ đồng nghĩa. - Quan hệ từ. Câu số 7 8 9 10 - Câu ghép. Số điểm 0,5 1 0,5 1 3,0 - Liên kết câu. Tổng Số câu 03 03 02 02 10 Câu số 1; 2; 7 3; 4; 8 5; 9 6; 10 Số điểm 1,5 2 1,5 2 7,0 GVCN: Bùi Thị Kim Xuân MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN GHKII – LỚP 5B Mảng KT - KN Số câu, câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số, số điểm Số học: Số thập phân, Số câu 02 03 01 06 hàng của STP, cộng, trừ, nhân chia STP. Bài Câu số 1, 4 3; 6,8 2 toán về tỉ số phần trăm. Số điểm 1 4 1 6 Đại lượng: Biết mối Số câu 01 01 quan hệ giữa các đơn vị Câu số 7 đo độ dài, diện tích, thể tích. Số điểm 1 1 28
  28. Hình học: Tính diện Số câu 01 01 01 03 tích hình tam giác, hình thang, hình hộp chữ Câu số 5 9 10 nhật. Số điểm 1 1 1 3 Số câu 03 04 02 01 10 Tổng Câu số 1;4;5 3;6;7;8 2; 9 10 Số điểm 2 5 2 1 10 GVCN: Bùi Thị Kim Xuân ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2 - CUỐI HỌC KỲ I - Năm học 2008-2009 Môn : Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Họ và tên Lớp Trường I. Ph ần thi tr ắc nghi ệm: (2 điểm) C âu 1: Khoanh tr òn v ào ch ữ c ái đ ặt tr ư ớc c âu tr ả l ời đ úng nh ất. 1. S ố th ập ph ân : ''M ột tr ăm linh b ảy phẩy sáu trăm hai mươi mốt'' được viết là: A. 100,762 1 B. 107,621 C. 1 076,21 D. 107 621 12 2. S ố 5 được viết dưới dạng số thập phân là: 15 A. 5,12 B. 5,15 C. 5,8 D. 0,58 3. Tỷ số phần trăm của 10 và 8 là: A. 1,25% B. 12,5% C. 0,0125% D. 125% 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm ( ) là: a. 1574,8 kg = tạ? A. 12,748 B. 1,2748 C. 127,48 D. 12748 29
  29. b. 278,64 dm2 = m2 A. 2,7864 B. 27,864 C. 2786,4 D. 27864 II. Phần thi tự luận: Câu 2: ( 2 đi ểm) Đ ặt tính r ồi tính: 296,15 + 168,214 794,53 - 351,16 42,64 x 2,7 5,28 : 4 C âu 3: (2 đi ểm) Tìm x, biết: a. X : 3,7 = 6,12 b. 724 - x = 276 c. X x 3,6 + 6,4 x X = 14,52 x 3 C âu 4: (2 đi ểm) Một m¶nh v­ên hình tam giác có cạnh đáy là 40m, chiều cao bằng 3/4 cạnh đáy. trên m¶nh v­ên Êy người ta trồng rau, trung bình 100 m2 thu hoạch được 500 000 đồng. a. Tính số tiền thu hoạch được trên thửa ruộng đó? b. Trong tæng sè tiÒn ®ã ng­êi ta giµnh 2/5 ®Ó chi cho viÖc häc hµnh, tÝnh sè tiÒn cßn l¹i cña ng­êi ®ã? 30
  30. C âu 5: (1 đi ểm) 1 12 12 Xếp các số : 5 ; 6,375; 9,01; 5 ; 8,72; 7 ; 6,735; 7,19 theo thứ tự từ bé đến lớn? 5 15 100 * Trình bày và chữ viết toàn bài là 1 điểm. Đ ÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2 - CUỐI HỌC KỲ I - Năm học 2008-2009 Môn : Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Ph ần thi tr ắc nghi ệm: (2 điểm) C âu 1: 1. Khoanh tr òn v ào ch ữ B cho 0,5 điểm 2. Khoanh tr òn v ào ch ữ C cho 0,5 điểm 3. Khoanh tr òn v ào ch ữ D cho 0,5 điểm 4. a. Khoanh tr òn v ào ch ữ A cho 0,25 điểm b. Khoanh tr òn v ào ch ữ A cho 0,25 điểm II. Phần thi tự luận: Câu 2: ( 2 đi ểm) Đ ặt tính r ồi tính đ úng m ỗi ph ép t ính đ ư ợc 0,5 đi ểm. 296,15 + 168,214 794,53 - 351,16 42,64 x 2,7 5,28 : 4 C âu 3: (1 đi ểm) Làm đúng mỗi phần a hoặc b cho 0,5 đi ểm, phần c cho 1 điểm a. X : 3,7 = 6,12 c. X x 3,6 + 6,4 x X = 14,52 x 3 X = 6,12 x 3,7 X x ( 3,6 + 6,4 ) = 43,56 X = 226,44 X x 10 = 43,56 31
  31. b. 724 - x = 276 X = 43,56 : 10 x = 724 - 276 X = 4,356 x = 448 C âu 4: (2 đi ểm) - Tính đ ược chiều cao cho 0,25 điểm - Tính được diện tích cho 0,5 điểm. - Tính đ ược số tiền thu được cho 0,5 điểm. - Tính đ ược số tiền chi cho häc hµnh vµ sè tiÒn cßn l¹i cho 0,75 điểm. C âu 5: (1 đi ểm) 1 12 12 X ếp đ ư ợc: 5 ; 5 ; 6,375 ; 6,735 ; 7 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 5 15 100 * Trình bày và chữ viết toàn bài là 1 điểm. ĐỀ THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4 - CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2008-2009 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Họ và tên Lớp Trường I. Phần thi trắc nghiệm: Câu1: (2 điểm) Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1. Chữ số 5 trong số thập phân 327,859 có giá trị là: 5 5 5 A. B. C. D. 500 10 100 1000 2. 5,1 giờ = giờ? A. 5 giờ 1 phút B 5 giờ 10 phút C. 5 giờ 6 phút D. 5 giờ 16 phút 3. a. 18937,5 cm2 = m2 ? A. 189,375 B. 189375 C. 1,89375 D. 18,9375 b. 3971654,82 cm3 = m3 A. 397,165482 B. 39716,5482 C. 3971,65482 D. 3,97165482 32
  32. 4. a. 5 m 5 cm 5 mm = m ? A. 5,055 B. 5,55 C. 555 D . 55,05 b. 29741kg = tấn? A. 2,9741 B. 29,741 C. 297,41 D. 2974,1 II. Phần thi tự luận: Câu 2: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính. 3285 + 496,21 6874,43 - 395,21 6,54 x 1,9 308,85 : 14,5 Câu 3: (2 điểm) Một mảnh vườn hình thang vuông có cạnh bên vuông dài 48m, đáy bé là 64 m và bằng 2/3 đáy lớn. Trên mảnh vườn người ta giành 45% dịên tích để trồng rau, phần đất còn lại trồng cây ăn quả. a. Tính diện tích của mảnh vườn? b. Tính diện tích trồng cây ăn quả trên mảnh vườn đó ra ha ? Câu 4: (2 điểm). Lúc 7 giờ một ca nô đi từ bến A với vận tốc 29 km/g, đi được 2 giờ thì dừng lại nghỉ 30 phút sau đó đi tiếp đến bến B cách bến A 116 km. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ? 33
  33. Câu 5 : (1 điểm) a. Tìm x là số tự nhiên , biết: 3,97 < x < 9,73 b. Tìm 5 giá trị của x, biết: 3,6 < x < 3,7 * Trình bày và chữ viết toàn bài là 1 điểm. Đ ÁP ÁN Đ Ề THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 4 - CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2008-2009 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài : 40 phút (không kể thời gian phát đề) I. Phần thi trắc nghiệm: Câu1: (2 điểm) 1. Khoanh vào chữ B cho 0,5 đi ểm. 2. Khoanh vào chữ C cho 0,5 đi ểm. 3. a. Khoanh vào chữ C cho 0,25 đi ểm. b. Khoanh vào chữ D cho 0,25 đi ểm. 4. a. Khoanh vào chữ A cho 0,25 đi ểm. b. Khoanh vào chữ B cho 0,25 đi ểm. II. Phần thi tự luận: Câu 2: ( 2 điểm) Đặt tính v à tính đ úng m ỗi ph ép t ính cho 0,5 đi ểm. 3285 + 496,21 6874,43 - 395,21 6,54 x 1,9 308,85 : 14,5 Câu 3: (2 điểm) 34
  34. Một mảnh vườn hình thang vuông có cạnh bên vuông dài 48m, đáy bé là 64 m và bằng 2/3 đáy lớn. Trên mảnh vườn người ta giành 45% dịên tích để trồng rau, phần đất còn lại trồng cây ăn quả. a. Tính diện tích của mảnh vườn? b. Tính diện tích trồng cây ăn quả trên mảnh vườn đó ra ha ? Bài giải: - Tính được đ áy lớn cho 0,5 điểm. - Tính được diện tích cho 0,5 điểm. - Tính được diện tích trồng rau cho 0,5 điểm. (-N ếu t ính b ằng c áh kh ác - Tính được diện t ch trồng c ây ăn quả cho 0,5 điểm. m à đ úng c ũng cho 1 đi ểm.) Câu 4: (2 điểm). Lúc 7 giờ một ca nô đi từ bến A với vận tốc 29 km/g, đi được 2 giờ thì dừng lại nghỉ 30 phút sau đó đi tiếp đến bến B cách bến A 116 km. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ? B ài gi ải: - Tìm được thời gian ca nô đi hết từ bến A đến bến B cho 0,5 điểm. - Tìm được thời điểm ca nô tới B lúc mấy giờ cho 0,5 điểm. Câu 5 : (1 điểm) a. Tìm được : x lấy các giá tr ị : 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 . 3,97 < x < 9,73 b. Tìm 5 giá trị của x có dạng 3,6n trong đ ó n là số tự nhiên khác 0. 3,6 < x < 3,7 * Trình bày và chữ viết toàn bài là 1 điểm. 35