Đề kiểm tra Học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B

doc 11 trang hangtran11 12/03/2022 5193
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Minh Quang B

  1. PHÒNG GD&ĐT BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH MINH QUANG B Năm học 2020 - 2021 MÔN : TOÁN Thời gian làm bài: 60 phút Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Điểm Lời phê của cô giáo . . . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng Câu 1: 285 120 : 216 = A. 1320 B. 1330 C. 1220 D. 1310 Câu 2: Hình nào có số ô vuông đã tô màu? A. B. C. D. 2 4 Câu 3: 5 7 6 8 6 8 A. B. C. D. 35 35 12 30 Câu 4: 2 của 18 là: 3 A.6 B.27 C.12 D.36 Câu 5: 80m2 50cm2 = cm2: A. 8005 B. 800050 C. 8050 D. 8055 Câu 6: ( 0,5 điểm ) Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là: A. 120 dm2 B. 240 m2 C. 12m2 D. 24dm2 Câu 7: ( 0,5 điểm ) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 2 ; 5 ; 4 B. 5 ; 2 ; 4 C. 4 ; 5 ; 2 D. 2 ; 4 ; 5 3 6 2 6 3 2 2 6 3 3 2 6
  2. Câu 8: Trên bản đồ người ta ghi tỉ lệ là 1 : 15 000, độ dài thu nhỏ là 3m. Vậy độ dài thật là bao nhiêu? A. 450m B. 450 000m C. 4 500m D. 45 000m II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1.Tính: ( 2 điểm) 2 3 5 4 a) = c) : 5 4 6 3 2 3 1 8 8 3 b) d) 5 10 2 11 33 4 Bài 2. Tìm x: (1 điểm) 2 3 6 7 a) x : b) x 5 7 5 8 . Bài 3: ( 2 điểm) 2 Tổng số tuổi của hai mẹ con 56 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng 5 tuổi mẹ. . . Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 7 7 7 3 5 2 10 10 10
  3. PHÒNG GD&ĐT BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH MINH QUANG B NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN : TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 60 phút Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Điểm đọc: Lời phê của cô giáo Điểm viết: . . Điểm tổng: . I. Phần I. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. B. Đọc hiểu: (7 điểm) * Đọc thầm bài văn sau: Ngụ ngôn về ngọn nến Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ, nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm. Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu”. Mò mẫm trong bóng tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọn nến cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ. Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến. (Theo nguồn Internet) *Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 9) và làm theo yêu cầu. Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?
  4. A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹp B. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có ích C. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa? A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng được B. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại được C. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi Câu 3. (0,5 điểm) Ngọn nến có kết cục như thế nào? A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữa B. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhật C. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ Câu 4. (0,5 điểm) Ngọn nến hiểu ra điều gì? A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầu B. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điện C. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảy đi Câu 5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ? A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến B. chảy ra lăn dài theo thân nến C. lăn dài theo thân nến Câu 7. (0,5 điểm) Từ “hạnh phúc” trong câu: “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”? A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọng B. tin tưởng, chán đời, thất vọng C. rầu rĩ, bi quan, chán chường Câu 9. (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. 1. Căn nhà trống vắng. a. Câu kể “Ai làm gì?”. 2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. b. Câu kể “Ai thế nào?”. 3. Bạn đừng giấu! c. Câu kể “Ai là gì?”. 4. Các thanh niên lên rừng làm rẫy. d. Câu cầu khiến. Câu 10. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 11. (1 điểm) Cho câu văn dưới đây hãy xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ: “ Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. - Trạng ngữ: - Chủ ngữ:
  5. - Vị ngữ : II. Phần kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1. Chính tả. (2 điểm): Nghe viết Bài Đường đi Sa Pa ( Từ Hôm sau đất nước ta. SGK TV 5 tập 2 trang 102 -103) II. Tập làm văn (8 điểm) - Gia đình em có nuôi một con vật, hãy tả con vật đó.
  6. PHÒNG GD&ĐT BA VÌ TRƯỜNG TH MINH QUANG B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 -2021 MÔN: KHOA HỌC Thời gian làm bài: 40 phút Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo . . . * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau: Câu 1. (0,5 điểm): Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh. C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói. D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định. Câu 2. (0,5 điểm): Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? A. Thiếu ánh sáng ; B. Thiếu khí các-bô-níc C. Thiếu ni-tơ ; D. Thiếu không khí Câu 3. (0,5 điểm): Vật phát ra âm thanh khi nào? A. Khi đểvật nằm im ; B. Khi vật va chạm với nhau C. Khi nén vật ; D. Khi làm vật rung động Câu 4. (0,5 điểm): Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? A. Gây mất ngủ ; B. Điếc lỗ tai C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già. Câu 5. (0,5 điểm): Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? A. Kính ; B. Quyển vở ; C. Túi ni lông trắng ; D. Nước Câu 6 .(0,5 điểm): Thực vật cần gì để sống: A. Ánh sáng ; B. Không khí C. Nước, chất khoáng ; D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng. Câu 7. (0,5 điểm): Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào? A. Buổi sáng ; B. Buổi trưa ; C. Buổi chiều; ; D. Buổi tối Câu 8. (0,5 điểm): Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? A. Trao đổi chất ; B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ C. Hô hấp ; D. Tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ Câu 9. (0,5 điểm): Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ? A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ. B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ. C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn
  7. truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng. D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn. Câu 10:(1 điểm): Điền các từ động vật, thực vật, con người, mặt trời vào chỗ chấm cho phù hợp. Ánh sáng đem lại sự sống cho Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho và Câu 11. (1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý sau: Con người làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước, ánh sáng khác nhau. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng. Câu 12. (1điểm): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật. Dưới ánh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra Thực vật Câu 13. (1điểm): Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo. Câu 14. (1,5 điểm): Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Ở gia đình và địa phương em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
  8. PHÒNG GD&ĐT BA VÌ TRƯỜNG TH MINH QUANG B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 -2021 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 40 phút Giáo viên coi: Giáo viên chấm: Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo . . . I. Phần Lịch sử: ( 5 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: (1 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước ? A. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức. B. Vẽ bản đồ đất nước. C. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật. D. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức. Câu 2: ( 0,5 điểm) Quang Trung đại phá quân Thanh vào cuối năm nào ? A. 1786 B. 1787 C. 1788 D. 1789 Câu 3: ( 0,5 điểm) Bộ luật Hồng Đức của: A. Nhà Nguyễn. B. Vua Quang Trung. C. Nhà Trần D. Thời Hậu Lê. Câu 4: ( 1,5 điểm) Điền từ (Hậu Lê, thành tựu, tiêu biểu) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: Dưới thời .(thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt được những .đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả thời kì đó. Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?
  9. II. Phần Địa lý: ( 5 điểm) Câu 1: ( 0,5 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do các hệ thống sông nào bồi đắp nên ? A. Sông Tiền và sông Tuyền. B. Sông Tiền và sông Hậu. C. Sông Mê Công và sông Sài Gòn . D. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. Câu 2: (0,5 điểm) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước ? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ bốn Câu 3: ( 1 điểm) Điền vào chỗ chấm ( ) từ thích hợp trong các câu sau: Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng với những . và đầm, phá. Câu 4: ( 2 điểm) Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước Câu 5: ( 1 điểm) Em hãy kể tên các hải sản quý ở vùng biển nước ta mà em biết: