Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa học THPT - Nguyễn Đình Hành

doc 24 trang thaodu 3561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa học THPT - Nguyễn Đình Hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyen_chon_mot_so_bai_toan_hay_mon_hoa_hoc_thpt_nguyen_dinh.doc

Nội dung text: Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa học THPT - Nguyễn Đình Hành

  1. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 1 MỘT SỐ BÀI TOÁN HAY CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai Bài 1: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H 2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422. (Nguồn đề: Bài đăng trên fb thầy Nguyễn Minh Tuấn – Chuyên HV Phú Thọ) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai - 2- 2+ Dung dịch Z chỉ chứa muối Cl , SO4 Ba kết tủa hết. AlO ,OH 2 m (mol) 120 2a b 0,044 a 0,006  n 3 (Z) 0,038 0,018.3):3 0,01 Y 0,044(mol) Al  137a + 39b 0,575m =0 b 0,032 K ,Ba 2 78m m 3,6   233a + = 2,958 0,01.78 ab 120 0,575m(gam) Bài 2: Hỗn hợp X gồm Al, K, K 2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596. (Nguồn đề: Bài đăng trên fb thầy Nguyễn Minh Tuấn – Chuyên HV Phú Thọ) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai Xét c¶ quá trình thì n (kt) 2n n 2n 2n n (kt) (0,012 0,0125m) OH SO4 Cl O H2 OH BTKL m (kt) m m m m m m 5,76 (gam) OH  SO4 Cl KL muèi kÕt tña 17.(0,012 0,0125m) 0,04.96 0,02.35,5 0,9m 4,98 6,182 Bài 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H 2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60. (Nguồn đề: bài đăng trên facebook của thầy Nguyễn Minh Tuấn) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 2nO 3nAl OH = 2nSO nCl 2nH 0,01 n 0,01 3 4 2 O 233n 78n 3,11 nAl OH = 0,01 O Al OH 3 3 BTKL m m m m kt m m m 3,76 (gam) KL Cl SO4 OH KT muoi m 0,01.16 0,1.35,5 0,03.96 0,03.17 3,11 7,43 Bài 4: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,584 lít H 2 (đktc) và dung dịch X chứa 9,6 gam NaOH. Sục 0,28 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được x mol CO2. Mặt khác, nếu cho từ từ Y vào 180 ml dung dịch HCl 1M thu được 1,25x mol CO2. Giá trị của m là A. 23,24.B. 24,77. C. 26,30.D. 27,71. (Nguồn đề: Thầy Phạm Bảo đăng trên fb) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cho chËm HCl/Y:n 2 n nCO 0,18 x nHCO 0,24 2.(0,18 x) 2x 0,12 CO3 H 2 3 n 0,18 0,24 Cho chËm Y/HCl: HCl = x 0,09 n 0,28 0,15 0,13 n 1,25x x 0,06 BaCO3 CO2 Quy ®æi H  O BTKL m 0,16.16 0,13.153 0,24.31 m 24,77 (gam) 2      0,16 mol m 0,16 mol hh m mNa O O mBaO 2 Bài 5: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
  2. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 2 H2, NO, NO2 có tỉ khối so với H 2 bằng 14. Thêm dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của - NO3 . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với? A. 16%B. 17%C. 18%D. 19% (Nguồn: Thầy Văn Công đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành- THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n 4n NO = 4.0,01 0,04 mol H (trong X) (lÇn 2) BTKL 14,88 0,58.36,5 30,05 0,06.28 18n n 0,24 mol H2O H2O n =(84,31– 0,58.35,5) :108 0,59 AgNO3 3Fe(NO3 )2  Fe3O4 2N3O7 Mg : x 4n 2n 0,54 0,24.2 (1) BT mol H NH4 H2 (1) (2) 2 Fe3O4 : y   n (z 0,01) BTmol N n 0,06 n 3z (2) NH4 NH4 H2 N3O7 : z BT§T : 2x 9y z 0,01 n 0,59 0,01 0,58 NO3(Z) x 0,105 24x 168y 18.(z 0,01) 30,05 – 0,04.1– 0,58.35,5 9,42 y 0,04 %mMg 16,94% 24x+ 232y + 154z = 14,88 z 0,02 Bài 6: Cho 54,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe 3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO 3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y + (không chứa ion NH4 ) và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,04 mol NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 267,68 gam kết tủa. Tổng (a + b) có giá trị là A. 0,30.B. 0,28. C. 0,36. D. 0,40. (Nguồn đề: bài được thầy Nguyễn Văn Công đăng trên nhóm HÓA HỌC SHARKS) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 2+ + - NX : Y AgNO3 gi¶i phãng NO chøng tá Y cã Fe , H Y kh«ng chøa NO3 267,68 gam KT n 1,76;n 0,14 n (1,76 0,14 0,04) :3 0,62 mol AgCl Ag Fen BTKL c¶ qu¸ tr×nh: 54,08 1,76.36,5 0,08.63 1,76 0,14 .170 0,04.30 mZ 267,68 0,62.242 1,84.9 n =0,16 NO2 BT mol N mZ 10,88 (gam)  n 0,12 mol n 0,08 Fe(NO3)2 N2O n a 11b 0,62 – 0,12 a 0,28 Fe (a b) 0,3 mhh 56a 840b 54,08 – 0,12.180 b 0,02 Bài 7: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có + NH4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5+) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y có giá trị gần nhất với A. 41,0%.B. 41,5%.C. 42,0%.D. 42,5%. (Nguồn: Bài đăng trên nhóm HÓA HỌC SHARKS) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành- THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. BT §T dd M 1,9 0,075 – 0,025 0,3.3 280,75 gam KT n 1,9 ; n 0,075  n =( ) 0,35 AgCl Ag Fe(NO3)3 3 BTKL c¶ quá trình : 8,1 35,2 1,9.36,5 0,15.63 1,9 0,075 .170 mT 0,025.30 280,75 0,35.242 0,3.213 2,05.9 n 0,275 m 9,3 (gam) T  n 0,2 ; n 0,075 T NO N2O BT mol N n =(0,2 2.0,075 – 0,15) : 2 0,1 mol %m 41,57% B Fe NO Fe NO (trong Y) 3 2 3 2 Bài 8: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO 3 nồng độ x% thu 5+ được sản phẩm gồm 1,568 lít (đktc) khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất của N ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
  3. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 3 dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 47,2.B. 46,6.C. 44,2.D. 46,2. (Nguồn: Bài đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 6n 0,061.6 0,366 n 0,4 n (d­) Fe2O3 OH H NÕu muèi kh«ng chøa NO3 0,01x 0,07 x 7 (Lo¹i, ch¼ng thÊy h¾n trong c¸c ®¸p ¸n) - 2- + 3+ Dung dÞch chøa NO3 ,SO4 ,H , Fe Fe3O4 : a 3a b 0,061.2 a 0,04 BT ®iÖn tÝch  (0,01x 0,07) 0,002.2.2 0,4 x 46,2% FeS2 : b a 15b 0,07 b 0,002 Bài 9: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,8 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO 3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và N 2. Tỉ khối của T so với H 2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 60,72.B. 60,74.C. 60,73.D. 60,75. (Nguồn đề: HÓA HỌC SHARKS) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n NO 4 M 45,6 2 n n n Z O(trong Y) NO2 CO2 n CO 1    2 4 x x 5x n n 0,02 H2 1 BT mol N H2 n 5x.2 0,68.2 0,08.4 0,02.2 M 24, 4    H T n 4 n 008 x 0,1 NO NO BTKL m (98,36 0,08.39 0,68.96) 0, 4.62 0,1.60 60,76 (gam)    m m m KL NO3 CO3 Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Na 2SO4 dư vào Y thu được 27,96 gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ 6,72 lít CO 2 (đktc) vào Y thì thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là? A. 15,76.B. 19,70.C. 21,67.C. 23,64. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n n 0,12 mol Ba(OH)2 BaSO4 BTKL Quy ®æi H2  O  21,9 0,05.16 0,12.153 31nNaOH nNaOH 0,14 mol n + n < n < n KÕt tña tan mét phÇn Ba(OH)2NaOH CO2 OH  0,38 0,26 0,3 n =n n = 0,08 m= 0,08.197 = 15,76 (gam) BaCO3 OH CO2 Bài 11: Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E gồm Na, Na 2O, Ba, BaO, K, K2O trong nước dư thu được 3,36 lít H 2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 vào X thì thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M thấy có 2,24 lít khí thoát ra và dung dịch Z chứa 19,875 gam muối. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với A. 52,4. B.54,2. C.55,0. D. 55,5. (Nguồn đề: Nguyễn Văn Công) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai BT mol C Z cã n 2 + n = 0,5 0,3 0,1 = 0,1 mol CO3 HCO3 Na ;K n n 0,3 n 0,2 nHCl BT§T Na K Na 2 1,5 n n 2 Z CO ,HCO ;Cl BTKL n HCO3 CO3 3 3  23n 39n 8,5 n 0,1 CO2  0,15 Na K K 0,05 0,05  19,875 (gam) BTKL Quy ®æi H2  O  m 0,15.16 0,3.153 0,2.31 0,1.47 m 54,4 (gam) Bài 12: Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp M gồm K 2O, BaO, K, Al2O3 trong nước dư thu được dung dịch X và thoát ra 0,784 lít H2. Hấp thụ hoàn toàn 4,368 lít CO2 vào dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa và dung dịch Z. Dung dịch
  4. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 4 Z tác dụng tối đa với 150ml dung dịch HCl 1M thu được 3,024 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với? A. 20.B.21. C. 22.D. 23. (Nguồn đề: Nguyễn Văn Công) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n  n 2n  Y cã K , HCO vµ CO 2 CO2 HCl CO2 3 3 HCl 2 0,15 CO Y K,CO3 ;HCO3  CO2  2 2  K , Ba 0,15 0,135 X 0,195 Al(OH) BaCO OH , AlO2 3 3 0,12 0,195 0,135 0,06 21,18 (gam) BTKL Quy ®æi H2  O  m 0,035.16 0,12.51 0,06.153 0,15.47 m 21,79 (gam) Bài 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y có nồng độ mol của các chất tan bằng nhau. Hấp thụ hoàn toàn 17,92 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được a gam kết tủa và dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 50ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Z thu được dung dịch chỉ chứa 50,825 gam muối và không thấy khí thoát ra. Giá trị của m gần nhất với? A. 62,5. B. 63,5. C. 64,4. D. 65,1. (Nguồn Nguyễn Văn Công) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai - - 2- Dự đoán dung dịch cuối có các anion Cl , HCO3 , có thể có CO3 n =n =n = x BT §T n 4x (mol) K Na Ba OH XÐt c¶ QT n n 4x (mol) H2O OH BTKL c¶ QT  267x 0,8.62 0,05.36,5 197x 18. 4x 50,825 x 0,3 mol BTKL Quy ®æi H2  O  m 153 47 31 .0,3 – 0,3.16 64,5 gam 0,3 mol Bài 14: Hỗn hợp X gồm 2 rượu (ancol) CH 3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C 2H5COOH, C4H8(COOH)2. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam X cần vừa đủ 60,48 lít không khí (đktc, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với A. 15,0.B. 16,0.C. 17,0. D.18,0. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai Bài này dễ, có thể giải theo nhiều cách khác nhau: Quy đổi, bỏ bớt chất Ở đây, tôi sử dụng cách mà đa phần các em học sinh ít để ý. Đó là "phân tích hệ số" kết hợp bảo toàn khối lượng. C¸c chÊt trong X ®Òu cã C =1,5O E 4n m C1,5nHmOn M E 30n 20.1,5n  M 34n m X n (m 4nO ) : 20 0,45 mol CO2 X 2 m 0,45.100 –11,16 – 0,54.32 16,56 gam Bài 15: X là amino axit có công thức NH 2CnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,3 gam. C. 26,1 gam. D. 29,1 gam. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Ala Na : x ;Gly Na : 2x O CO2 H2O Ala Gly Gly : x NaOH   2   0,45 E 15 E 9 1,125 7x y z 0,225 7x 0,5y z X HCOOH : y   HCOONa : y ; CH : z N Na CO  2 2 2 3 CH2 : z E 2 E 6 0,225
  5. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 5 3x y 0,45 x 0,1 Ala Na:0,1 Ph©n phèi CH 33x 2y 6z 1,125.4 y 0,15 2 Z Gly Na:0,2 m 12,3(gam) Kh«ng vµo ®­îc Gly CH COONa 3 434x 53y 62z 50,75 0,225.44 z 0,15 0,2 CH3COONa:0,15 Bài 16: X là este ba chức, mạch hở và Y là este hai chức. Đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được 0,4 mol CO 2. Cho hỗn hợp (H) gồm X (x mol) và Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được a gam glixerol và 24,14 gam hỗn hợp muối Z. Cho a gam glyxerol qua bình đựng Na (dư) thì khối lượng bình tăng 4,45 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam muối cần đúng 0,6 mol O2, thu được 5,13 gam H2O. Phần trăm theo khối lượng của este Y có giá trị gần nhất với A. 65%.B. 47%.C. 49%.D. 43%. (Nguồn đề: Hóa học sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 4,45 0,4 (Glixerol Na) TGKL x n 0,05 mol C = =8 C3H5(OH)3 92 3 X 0,05 BTKL ®èt Z:  24,14 0,6.32 5,13 0,8 – 0,15 .44 31.n NaOH n NaOH 0,31(mol) 4 nY(max) =(0,31 – 3.0,05): 3 = CY =4/3 (lo¹i) Y lµ este (2 chøc) cña phenol 75 n =(0,31 – 3.0,05): 4 = 0,04 C =10 (nhËn) Y(min) Y §èt (H) BT mol H n 0,05.2,5 0,285 0,41 mol H2O   (§èt C H cña X) (§èt muèi) 3 5 X : C8H10O6  5kx 4kY 48 0,05 0,05.(k 1) 0,04.(k –1) 0,8 – 0,41 %mY 43,19% x Y   k 4; k 7 Y : C H O n n x Y 10 8 4 CO2 H2O  0,04 Bài 17: Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở Ala-Val-Ala-Val-Ala-Val-Val-Val (X); peptit (Y) cấu tạo từ Alanin và Valin; peptit (Z) cấu tạo từ Glyxin và Alanin (trong Z số mắt xích của Glyxin nhiều hơn số mắt xích của Alanin). Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là 22 và tỉ lệ số mol X:Y:Z = 1:2:1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O 2. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 1mol KOH và 0,08 mol K 2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit (Z) trong hỗn hợp T là A. 23,96%.B. 21,26%. C. 20,34%.D. 22,14%. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm Hóa Học Bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai Ph©n tÝch chØ sè e 6n – 3k / mol (1) T : Cn H2n 2 k NkOk 1  Mpep =14n 18 29k (2) KOH  (1) n N (6nC 4nO ) :3 0,264 1 K CO : 0,128 n 2 2 3 BaCO3  CO2 A nCO 0,952 m 14n 29n K2CO3 KHCO :1,16 0,256 0,904 2 pep C N  3 (2) npep 0,032 0,08 18 0,016.NY 0,008NZ 0,264 0,008.8 X : 0,008 N N 22 3 8 17 NY 8 Z : C H N O Y Z 21 35 9 10 T Y : 0,016 0,952 0,008.34 NZ 9 0,008.573.100% 2C C 85 %m =21,26% Z : 0,008 Y Z 0,008 C 21 Z 21,56 Z 19 CZ 22 ; CY : ch½n Bài 18: X, Y là hai este no, mạch hở và thuần chức; M X < MY. Đốt cháy hoàn toàn 9,58 gam hỗn hợp (H) gồm a gam X và b gam Y, thu được 18,48 gam CO2. Nếu cho m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1,8M, thu được 29,94 gam muối (chỉ chứa muối của axit cacboxylic đơn chức) và hỗn hợp Z gồm hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau; tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 44. Giá trị lớn nhất của b là A. 13,08.B. 15,6.C. 5,20.D. 4,36. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm Hóa Học Bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai.
  6. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 6 TN : C H O 9,58 14.0,42 2n 30n 1 n n 2 2k 2k este COO n 0,12  COO M 14n 2 30k n 0,05 0,36 este TN : 9,58 – 88n . 29,94 – 0,36.40 15,54 2 este nCOO / neste 2,4 nCOO nC H O 3 Ancol : C H O 14x 40,4 88 x 3,4 3 8 x x 2;y 3 x 2x 2 2,4 n 2 C4H10Oy Cn H2n 2O4 : 0,03 3n 2m 42 §K: b max n 6; m 12  CmH2m 4O6 : 0,02 n 5,m 7 b 0,02.260 5,2 (g) Bài 19: Hỗn hợp X gồm điaxetilen, vinylaxetilen, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần 38,08 lít O 2 (đktc). Mặt khác, nung nóng m gam hỗn hợp X với bột niken thì thu được 0,45 mol hỗn hợp khí Y (không chứa điaxetilen). Dẫn Y qua lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3 (có chứa 0,09 mol AgNO3) thì thu được 0,07 mol kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 661/38. Biết hỗn hợp Z làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,49 mol Br2/CCl4. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với a mol Br2/CCl4. Giá trị của a là? A. 0,45. B.0,60.C. 0,55.D. 0,65. (Nguồn đề: Thầy Văn Công) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n n n 0,02 n 0,05 C2Ag2 Ag KT C4HxAg Z :14n 2 n 2n m n 0,96 C Z Br2 Z C npi a    0,38 0,38.2.661/38 AgNO3 (0,09) 0,49 Y 1,7.4 2.0,45 2a 5,9 2a NH  n 3 5,9 2a C 6 6 KT : n 0,96 0,02.2 0,05.4 a 0,65 C 6 Hoặc: n n n 0,02 n 0,05 C2Ag2 Ag KT C4H x Ag 1,7.4 2.0, 45 2a 0,38.2.661 / 38 2.0, 49 2.0,38 BT mol C 0,02.2 0,05.4 a 0,65 6 14 Bài 20: Hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X là A. 48,19. B. 36,28. C. 44,89. D. 40,57. (Nguồn đề: facebook thầy Nguyễn Minh Tuấn – Chuyên HV, Phú Thọ) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Những bài kiểu này nên dùng pp đồng đẳng hóa: Mỗi hợp chất hữu cơ đều có thể quy về chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng và thừa ra nhóm CH2. 2 axit no đơn chức, mạch hở: (CH2)xHCOOH Axit mạch hở, đơn chức có 1 liên kết đôi: (CH2)yC2H3COOH Quy đổi hỗn hợp X gồm: HCOOH, C2H3COOH, CH2 HCOONa : x HCOOH : x NaOH  (CO2 H2O) 0,7 C2H3COONa : y t0 /O  2 44,14(g) [X C2H3COOH : y HCl]  Z  0,2 CH2 : z CH : z Na2CO3 : 0,25 2 NaCl : 0,2  52,58(gam) Số mol COOH: x + y = 07 – 0,2 = 0,5 (1) Khối lượng các chất hữu cơ trong Z: 68x + 94y + 14z = 52,58 – 0,2.58,5 = 40,88 (2) BT e pư đốt Z 2x + 12y + 6z = 4.[0,25.106 + 44,14 – 40,88 ]:32 (3) Giải (1,2,3) x = 0,3 y = 0,2 ; z = 0,12 < 0,2 Axit không no là C2H3COOH 0,2.72 %m 100% 48,19% C2H3COOH 0,3.46 0,2.72 0,12.14
  7. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 7 Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T gồm hai hidrocacon mạch hở X (0,05 mol) và Y (0,01 mol) (biết M X > MY) cần dùng 8,176 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất với A. 8,2%.B. 12,5%. C. 12,0%.D. 8,7%. (Nguồn đề: bài đăng trên nhóm Hóa học sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 4.n O 0,365.4 8(CH4 ) t2 24,3 Hãa trÞ Tb cña hçn hîp: t 2 24,3 (*) 24,3 t 26(C H ) nhh 0,06 1 4 10 MÆt kh¸c: 0,05t1 + 0,01t2 = 0,356.4 =1,46 5t1 + t2 = 146( ) t 26 X : C H (0,05 mol) (*)&( ) 1 4 10 %m 12,12% C3H4 t2 16 Y : C3H4 (0,01 mol) Bài 22: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch 5+ AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40.B. 48.C. 32.D. 28. (Nguồn đề: BGD&ĐT năm 2018) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cách 1: Quy đổi hỗn hợp, quy tắc đường chéo, bảo toàn điện tích. Khối lượng hỗn hợp X đã phản ứng là: 0,73m Vì muối trong Y là Fe2+, Cu2+ nên xem 0,73m gam X phản ứng gồm CuO, FeO. Kết tủa AgCl: 1mol Ag: 0,2 mol 0,73m nCuO 73 72 1 0,07m M 73 nFeO (mol) 0,01m nFeO 80 73 7 8 BT e 0,07m 1 0,02m  1 0,2.1 3 m 40 (gam) A. 8 4 Cách 2: BT (e, điện tích, khối lượng). n 2n 1 0,02m n H NO 0,25 0,005m NO 4 4 B¶o toµn e n n 3n 0,2 3(0,25 0,005m) 0,95 0,015m Fe Ag NO 1,2 (0,25 0,005m) (0,95 0,015m).3 B¶o toµn ®iÖn tÝch n 0,025m 0,95 Cu 2 Khèi l­îng Fe,Cu 56.(0,95 0,015m) 64.(0,025m 0,95) 0,57m m 40 Bài 23: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO 3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp Z gồm 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa và dung dịch T. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,0. B. 56,7. C. 38,0. D. 43,0. (Nguồn đề: bài được thầy Nguyễn Văn Công cung cấp) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Z(N O NO) n 0,346 2  e 0,032 0,03 AgNO3 AgCl Ag Fe3O4 : x mol   NH ,Fe,Mg2 , Mg : y HNO HCl  4   1,726 0,06 3  3x  t y NaOH Zn : z 1,726 2  (Fe(OH) Fe(OH) Mg(OH) )  Zn ; Cl 2 3 2 m z 1,726 0,06 3x 0,06 y  95,105(gam) 54,554(gam)
  8. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 8 KL c¸c cation  168x 24y 65z 18t 95,105 –1,726.35,5 33,832 x 0,15 KL kÕt tña  321x 58y 54,554 0,06.17 55,574 y 0,128 m 43,072 43 (gam) s BT ®iÖn tÝch  9x 2y 2z t 1,726 0,06 1,786 z 0,08 B¶o toµn e t 0,02  x 2y 2z – 8t 0,346 0,06 0,406 Bài 24: Hỗn hợp X chứa C2H4O, C3H6O2. Hỗn hợp Y chứa C4H8O, C3H8O, C4H10O2 và C5H12O3. Trộn 0,1 mol X với 0,2 mol Y thu được hỗn hợp Z. Để đốt cháy hoàn toàn lượng Z nói trên thì cần vừa đủ 1,33 mol O 2. Mặt khác, nếu đốt hết x mol Z thì thu được 86,24 gam CO2. Giá trị của x là? A. 0,6.B. 0,7. C. 0,76.D. 0,84. (Nguồn đề:NAP?) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cách 1: Phương pháp tách chất(tách hỗn hợp thành H2O và các hidrocacbon) Cn H2 : 0,1 C :? 4nC 0,7.2 4.1,33 nC 0,98 mol T¸ch H2O BTe Z  CmH6 : 0,2  H2 : 0,7 mol  (86,24 : 44) x 0,3 0,6 mol H2O : H2O 0,98 Cách 2: Phương pháp bơm thêm để làm đẹp hỗn hợp. (Cách này hiện nay có người gọi là phương pháp dồn chất) O2 n 0,98 mol C H (H O) : 0,1  CO2 n 2 2 x B¬m thªm 0,7 mol O C 1,33 0,35 Z   1,96 C H (H O) : 0,2 m 6 2 y H2O x 0,3 0,6 mol 0,98 Cách 3: Phương pháp trung bình 1,96 0,588 C : .0,3 mol x x 0,588 Z H :1,4 BTe 1,4 4 1,33.4 x 0,6 mol x H2O Cách 4: Phương pháp phân tích hệ số X: C2H4O, C3H6O2. Điểm chung: chỉ số H = 2O + 2. Y: C4H8O, C3H8O, C4H10O2 và C5H12O3. Điểm chung: chỉ số H = 2O + 6. Z: nH = 2nO + 2nX + 6nY O C : ? 2 4nC 2a 1,4 2a 1,33.4 nC 0,98 mol 1,33 Z H : 2a 1,4  1,96 x 0,3 0,6 mol O : a 0,98 Cách 5: Phương pháp bỏ bớt chất Bỏ hết, chỉ để lại 1 chất chỉ số C lớn nhất (C 5H12O3), 1 chất có C nhỏ nhất (C 2H4O), và 1 chất trung gian không no trong Z (C4H8O) . O C2H4O : 0,1 2 nC 0,98 mol 1,33 22a 26b 1,33.4 0,1.10 a 0,22 Z C4H8O : a  1,96 a b 0,2 b 0,02 x 0,3 0,6 mol C5H12O3 : b 0,98 Bài 25: Thủy phân hoàn toàn m (gam) pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai -amino axit X 1, X2 (đều no mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm –COOH) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần vừa đủ 2,688 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 2,955. B. 1,935.C. 2,806.D. 2,608. (Nguồn đề: hoc247.net) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Bài này giải được bằng quy đổi, ở đây chúng ta sử dụng phân tích hệ số, nếu quen cái này thì cũng rất hữu ích e 6n 15 M : Cn H2n 3N5O6 M 14n 163 15n 6n 4n 6.0,08 – 4.0,10125 pep CO2 O2 mpep 1,935 §èt peptit M B m 163n 14n 14.0,08 n 0,005 pep pep CO2 pep
  9. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 9 Bài 26: Hỗn hợp X gồm hai chất rắn có công thức phân tử là CH 8O3N2 và CH6O3N2. Đun nóng hoàn toàn 9,48 gam X trong V ml dung dịch KOH 1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ) và hỗn hợp Z gồm hai khí (ở đktc, đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm; tỉ khối của Z so với H 2 là 11,5). Nung m gam Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,86 gam rắn. Giá trị của V là A. 140. B. 160. C. 180. D. 200. (Nguồn đề: Hóa học bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. NH CH NH 3 3 2 2 a b (NH 4 ) 2 CO 3 : a KOH    K 2 CO 3 : a K 2 CO 3 : a NH 3CH 3 NO 3 : b KNO 3 : b   KNO 2 : b KOH : c KOH : c Cách 1: Sử dụng đại số 96a 94b 9,48 a 0,04 2a 31 23 4 0,18  6a 4b 0 b 0,06 V 0,18 lit = 180ml b 23 17 3 1 c 0,04 138a 85b 56c 12,86 Cách 2: Sử dụng tỉ lệ 9,48 n 1,5 0,06 n (O ) NH2CH3NO3 96 1,5.94 O 2 n n NH3 4 (NH4 )2 CO3 2 n( 0,04 n 3 n 3 NH4)2CO3 NH2CH3 NH3CH3NO3 n n 0,14 Z H2O V.56 BTKL 9,48 0,14.(18 23) 12,86 0,06.16 V 180ml 1000 Bài 27: Hỗn hợp X gồm este đơn chức X1 và este hai chức X2 (đều mạch hở). Xà phòng hoá hoàn toàn 0,15 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thì được 18,8 gam một muối duy nhất và còn lại hỗn hợp Y gồm hai ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình Na tăng thêm 7,5 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X1 là etyl propionat. B. X1 và X2 không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. C. Tổng số nguyên tử trong X2 là 22. D. Phần trăm khối lượng của X1 có trong X là 33,33%. (Nguồn: THPT Vĩnh Bảo năm 2016) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Thủy phân 2 este mạch hở mà chỉ cho một muối 2 este chung một gốc axit. Như vậy X 2 là este 2 chức của axit đơn chức và ancol 2 chức. Hỗn hợp 2 ancol no CnH2n 2Om nOH = 2n 0,2 mol H2 4 7,7 n 0,2 0,15 0,05 14n 2 16. C2H5OH C2H4(OH)2 mancol 0,2 7,5 7,7 gam 3 0,15  C H (OH) 2 4 2 nC H OH 0,1 n n 0,15 n 2 2 5 ancol este X1 : CH2 CHCOOC2H5 : 0,1 mol  18,8 Etyl acrylat (A sai) RCOONa R 67 27 (-C2H3 ) X Chän C  0,2 X : (CH CHCOO) C H : 0,05 mol 0,2 mol 2 2224 Tæng nguyªn tö = 22 Chän ®­îc C ®óng råi th× kh«ng cÇn quan t©m tíi c¸c ®¸p ¸n kh¸c. Do r¶nh nªn gi¶i thÝch thªm: + B sai v× gèc CH2 CHCOO cã liªn kÕt pi nªn lµm mÊt mµu n­íc brom 0,1.100 + D B sai v× %m = 100% 54,05% X1 0,1.100 0,05.170 Bài 28: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức, mạch hở G; hai amino axit X, Y và 3 peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 1,104 gam
  10. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 10 ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp 3 muối của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng oxi vừa đủ thì thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai? A. Khối lượng muối của alanin trong a gam F là 26,64 gam. B. Giá trị của a là 85,56. C. Phần trăm khối lượng của este trong M là 3,23%. D. Giá trị của b là 54,5. (Nguồn đề: sưu tầm từ internet chưa rõ tác giả) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Sản phẩm phản ứng với NaOH có etanol, muối của axit cacboxylic, muối của analin, muối của lysin. hỗn hợp M có Este no đơn chức mạch hở của ancol etylic, alanin, lysin và peptit của nó. Như vậy nếu thêm vào M một lượng nước vừa đủ thủy phân các peptit thì trong hỗn hợp chỉ có : este của etanol HCOOC2H5.(CH2)n , alanin, lysin. HCOOC2H5 : 0,024 C6H14 N2O2 : 0,024.14= 0,336 H O: y(mol) K/l­îng hçn hîp 14x 18y = 65,4 0,024.74 0,336.146= 6,792 M 2  C H NO : 0,24  3 7 2  nC:nH 2,36.(6,528 2x 2y) 4,82.(2,808 x) BT mol COO 0,6 CH2 : x mAlaNa 0,24.111 26,64 A ®óng (cã thÓ tÝnh ngay khi biÕt sè mol Alanin) a 0,024.68 0,336.168 26,64 14.0,024 85,056 gam B sai x 0,024 0,024.(74 14) %meste 100% 3,23% C ®óng (kh«ng cÇn tÝnh v× ®· biÕt B sai) y 0,396 65,4 2,36 b= 65,4. 54,5 gam D ®óng (kh«ng cÇn tÝnh v× ®· biÕt B sai) 2,808 0,024 Bài 29: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,84 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 25,5. B. 25,1. C. 26,0. D. 27,0. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n 0,14 ; n 0,348 ; n 0,18 H2 CO2 NaOH BTKL 0,93m.153 0,044m.47 Quy ®æi H2  O2  m 0,14.16 0,18.31 m 25,5 (gam) 171 56 nKOH = 0,02 ; n 0,1387 Ba OH 2 n 0,3387 n 0,35 n 0,4774 a (0,4774 0,35).197 25,0978(gam) kiÒm CO2 OH Bài 30: Dẫn luồng khí CO đi qua 20 gam hỗn hợp gồm FeO, Al 2O3, CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M, thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 18,4. B. 18,6. C. 19,2. D. 19,6. (Hóa học Shark) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Sơ đồ bảo toàn C: CO  NaHCO BaCO  Ba HCO 2 3 3 32 0,02 0,01 0,02 0,01 Trong phản ứng khử hỗn hợp oxit kim loại bằng khí CO thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol oxi bị khử. 20 m BT mol C 0,01 0,02 (0,02 0,01).2 m 19,2 (gam) 16 Bài 31: Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở Ala-Val-Ala-Val-Ala-Val-Val-Val (X); peptit (Y) cấu tạo từ Alanin và Valin; peptit (Z) cấu tạo từ Glyxin và Alanin (trong Z số mắt xích của Glyxin nhiều hơn số mắt xích của Alanin). Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là 22 và tỉ lệ số mol X:Y:Z = 1:2:1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O 2. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 1mol KOH và 0,08 mol K 2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit (Z) trong hỗn hợp T là A. 23,96%.B. 21,26%. C. 20,34%.D. 22,14%. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm Hóa Học Bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
  11. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 11 Ph©n tÝch chØ sè e 6n – 3k / mol (1) T : Cn H2n 2 k NkOk 1  Mpep =14n 18 29k (2) KOH  (1) n N (6nC 4nO ) :3 0,264 1 K CO : 0,128 n 2 2 3 BaCO3  CO2 A nCO 0,952 m 14n 29n K2CO3 KHCO :1,16 0,256 0,904 2 pep C N  3 (2) npep 0,032 0,08 18 0,016.NY 0,008NZ 0,264 0,008.8 X : 0,008 N N 22 3 8 17 NY 8 Z : C H N O Y Z 21 35 9 10 T Y : 0,016 0,952 0,008.34 NZ 9 0,008.573.100% 2C C 85 %m =21,26% Z : 0,008 Y Z 0,008 C 21 Z 21,56 Z 19 CZ 22 ; CY : ch½n Bài 32: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ số mol 5:3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 25,6%.B.15,4%. C. 15,1%.D.25,1%. (Nguồn đề: Thầy Tào Mạnh Đức, 2018) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai CO2 : a TGKL dung dich 56a 18b 37,86 a 0,84 Z(COONa C,H)  m 55,02(g)  BT mol oxi Z 0,72 mol H2O : b 2a b 0,72.2 0,915.2 0,36.3 b 0,51 BTKL mancol = 48,3 + 0,72.40 – 55,02 = 22,08 gam R 22,08 0,72.17 41 n 3 Ancol Y: R(OH)n Y: C3H5 (OH)3 n 0,72 3 R 41(C3H5 ) Vì các este chỉ có một loại nhóm chức nên mỗi este có 3 chức COO nX = 0,24 mol 0,24.5 0,24.3 n : n 5:3 n 0,15 mol ; n 0,09 mol A B A 8 B 8 5k + 3k 35 kA 3 A B 0,15.(kA –1) 0,09.(kB –1) 0,84 0,36 0,24.3 – (0,24.2,5 0,51)    kB 3 kA = 4; kB 5 nCO2 nH2O C H (COO) C H : 0,15 0,15x 0,09y n n 0,48 x 2x 1 3 3 5 BT mol C C(Z) COO X  CyH2y 1 (COO)3 C3H5 : 0,09 5x 3y 16 x y 2 HCOO CH2 HCOO CH2 HCOO 0,15.94 CH HCOO CH m .100% 25,6% C2H3COONa 55,02 CH2=CH-COO CH2 CH C-COO CH2 (A) (B) Bài 33: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng Na dư, thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng khí oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3.B. 52,5.C. 58,2. D. 57.9. (Nguồn đề: THPT Lý Thái Tổ, năm 2019) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai n 2n 0,25.2 0,5 mol OH(ancol) H2 nCOO (hh X) (47,3 – 2,1.12 –1,45.2) :32 0,6 nOH nphenyl 0,1 mol BTKL m 47,3 (0,6 0,1).40 –15,6 – 0,1.18 57,9 gam Bài 34: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH 3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC(CH2)4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O 2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là A. 2,75. B. 4,25. C. 2,25. D. 3,75. (Nguồn: Thầy Nguyễn Minh Tuấn – THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ)
  12. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 12 Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS &THPT Y Đôn, Gia Lai Cách 1: Quy đổi hỗn hợp X về nguyên tố 2ancol CH3OH, C2H5OH đồng mol xem như C1,5H5O Hỗn hợp X: C3H6O2, C6H10O4, C1,5H5O có chung mối liên hệ nC=1,5nO nC 1,5nO 0 nC 0,075 12nC nH 16nO 1,86 nH 0,16 m(dd gi¶m) 56nC 9nH 2,76 (gam) 4n n 2n 4n 0,09.4 n 0,05 C H O O2 O Cách 2: Quy đổi hỗn hợp X chất giả định: C3O2Hx (e = 8 + x) 1,86 1,86 BTe (8 x) 0,09.4 x 6,4 nC 3 0,075 mol 68 x 68 6,4 m(dd gi¶m) 100n m m 0,075.100 1,86 0,09.32 2,76(gam) C X O2 Cách 3: Sử dụng chất tương đương Đặt CTTB của X: C1,5nHmOn Giả sử 34n + m = 1,86 (1) 4n + m = 0,09.4 (2) Giải (1,2) n = 0,05; m = 0,16 m(dd gi¶m) 56nC 9nH 2,76 (gam) Cách 4: Bỏ bớt chất C H O : x 6 104 e 26 146x 39y 1,86 x 0,009 C H O : y 26x 9y 0,09.4 y 0,014 1,55 e 9 m(dd gi¶m) 56.(6.0,009 1,5.0,014) 9.(10.0,009 5.0,014)  2,76 (gam) Cách 5: Bảo toàn khối lượng cả quá trình (trong mối liên hệ nC =1,5nO) Dung dịch nước vôi giảm xuống m(gam) 1,86 0,09.32 m 4,74 m n n (0,0474 0,01m) C CaCO3 100 100 2 2 4(0,0474 0,01m) (0,0474 0,01m)2 (1,86 (0,0474 0,01m)12 (0,0474 0,01m)16) 0,09.4 3 3 m 2,76 (gam) Cách 6: Ghép ẩn số (xàm) C H O : x 3 62 e 14 60x 120y 30z 1,5 74x 146y 39z 1,86 (1) C H O : y (1) (2) 6 104 1,5 14x 26y 9z 0,09.4 (2) n 0,075 e 26 C 20 C H O : z 1,55 e 9 m(dd gi¶m) 100n m m 0,075.100 1,86 0,09.32 2,76(gam) C X O2 Bài 35: Hỗn hợp X gồm một ancol no, hai chức, mạch hở Y và một ancol no, đơn chức, mạch hở Z (các nhóm chức đều bậc 1) có tỷ lệ số mol n Y: nZ = 3:1. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với natri dư, thu được 7,84 lít H 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 35,8 gam hỗn hợp andehit và hơi nước. Để đốt cháy hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)? A. 24,65 lít.B. 29,12 lít.C. 26,88 lít.D. 22,40 lít. Nguồn đề: Thầy Nguyễn Minh Tuấn – Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai C1. Sử dụng trung bình. OH (hỗn hợp X) = (3.2 + 1):4 = 1,75 X: CnH2n+2O1,75 2n H2 0,7 nX = 0,4 mol VO2 (đốt X) = 0,4.(6n – 1,5). 22,4/4 = 2,24.(6n – 1,5) (1) 1,75 1,75 Tăng giảm KL mancol = mandehit + mnước – mO(oxi hóa) = 35,8 – 0,7.16 = 24,6 (gam)
  13. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 13 14n + 30 = 24,6/0,4 n = 2,25 (2) Từ (1), (2) VO2 = 26,88 lít C2. Sử dụng đồng đẳng hóa. Na  H2 CH3OH : a  0,35 7a 0,7 a 0,1 C2H4 (OH)2 :3a CuO  andehyt H2O 218a 14b 35,8 0,7.16 b 0,2 CH : b  2 35,8(gam) 4VO BTe pư đốt X 2 0,1.6 + 0,3.10 + 0,2.6 V = 26,88 lít 22,4 O2 C3. Sử dụng Quy đổi. Định hướng: X (C, H, O)  CH4 (nX), O, CH2, H2 (chỉ có khi hỗn hợp có k >0) Ở đây các ancol đều no mạch hở nên quy về (CH4, CH2, O) 0,7 CH : 0,4 4 1 3.2 : 4 X Quy ®æi O : 0,7 2n H2 CH2 : a Khi t¸c dông CuO th× khèi l­îng t¨ng b»ng khèi l­îng oxi trong ancol 0,4.16 2.0,7.16 14a 35,8 a 0,5 mol 0,4.8 0,5.6 0,35.4 BTe V  22,4 26,88 lit O2 4 C4. Banh xác hỗn hợp X thành C, H, O. 0,7 Phản ứng với Na: nO = 2nH2 = 0,7 mol n 0,4 mol X (1 3.2) / 4 Phản ứng oxi hóa nO(oxi hóa) = nO(trong X) = 0,7 mol mX = 35,8 – 0,7.16 = 24,6 (g) n 2n 2n 0,8 n 2,6 4V H C X H BT mol E ®èt X O2  2,6 0,9.4 – 0,7.2 V 26,88 lít nH 12nC 24,6 – 0,7.16 nC 0,9 22,4 Bài 36: Hỗn hợp khí và hơi (X) gồm 2 ankin (chỉ số cacbon trong mỗi phân tử đều nhỏ hơn 5) đồng đẳng kế tiếp và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 28 lít O 2 (đktc). Mặt khác, cho 28 gam X vào bình đựng Na dư, thấy có thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X là: A. 32,86% B. 65,71% C. 16,43% D. 22,86% Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai Cách 1: Sử dụng đồng đẳng hóa. Ankin là đổng đẳng của C2H2 CTTQ: C2H2(CH2)x C H : x x 0,5y 0,5 x 0,4 2 2 C H : x Na 2 2 0,2.46.100% X C H OH: y  26x 46y 14z 28 y 0,2 %m 32,86% 2 5 C2H5OH H2 :0,5y 28 CH :z  0,3.(10x 12y 6z) 4.1,25.(x y) z 0,6 2 0,5 mol 28 gam Cách 2: Phương pháp sử dụng chất tổng quát. a 0,5b 0,5 an 1,4 C H : a C H : a 28(gam) n 2n 2 Na n 2n 2 14an 2a 46b 28 a 0,4 %m 32,86% C2H5OH C2H5OH : b H2 : 0,5b  0,3.(6an 2a 12b) 4.1,25.(a b) b 0,2 0,5 mol Bài 37: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N 2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86. (Nguồn đề: Đề tham khảo BGD-ĐT năm 2018) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
  14. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 14 KL : X n n (10n 4n 2n ) : 2 (a 0,09) mol O : a(mol) Ba(OH)2 H2SO4 N2O NO O Quy ®æi O,NO,NO2 thµnh OH nOH(KT) 2a 0,01.8 0,02.3 (2a 0,14) mol TGKL 17.(2a 0,14) 233.(a 0,09) 16a 89,15 15,6 a 0,2 mol Khi nung trong KK: 1mol FeO cÇn 0,5 mol O 8n 84,386 (15,6 0,14.8 0,29.233) n 0,012 mol Fe2+ Fe2+ 0,012.152 C% 100% 0,85% FeSO4 15,6 200 0,01.44 0,02.30 Bài 38: Hòa tan hết 18,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 79,16 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,85. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 26 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng gần nhất với: A. 1,1.B. 1,2.C. 1,3.D. 1,4. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai NO :9x (26 18,48) 35x 8y ne 0,94 x 0,02 SPK N2O : x  8 y 0,03 18y 62.(0,94 y) 79,16 18,48 NH4 : y n 4n 10n 10n 46x 10y 1,22 mol HNO3 NON2O NH4 46x 10y Bài 39: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hidrocacbon mạch hở C nH2n và CmH2m – 4 (số mol các hidrocacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X thì cần dùng 29,12 lít khí oxi. Mặt khác, khi dẫn 26,70 gam hỗn hợp X qua bình đựng kim loại Natri dư đến khi kết thúc phản ứng thì có 8,4 lít khí thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong hỗn hợp X gần nhất với A. 75%.B. 76%. C. 77%.D. 78%. (Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai) Hướng dẫn: 1 3 Sè liªn kÕt pi trung b×nh cña hidrocacbon: k 2 xem nh­ chØ cã mét ankin 2 C2H2 : x 26x 14y 18z 26,7 x 0,15 0,45.46 %m 100% 77,53% C2H5OH X CH2 : y x 0,5z 0,375 y 1,05 26,7 H O : z 0,4.(10x 6y) 4.1,3.(x z) z 0,45 Chän D 2  26,7 (gam) Bài 40: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch X gồm hai chất tan là HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) theo số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình bên. Biết m1 – m2 = 14,04 gam. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào? A. 0,28.B. 0,32. C. 0,34.D. 0,36. Nguồn đề: theo đề thi thử THPT Chuyên Lê Khiết- Quảng Ngãi, lần 1- năm 2019 Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành - THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai.
  15. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 15 3 Al : 0,18 mol Theo ®å thÞ m1 – m2 m 14,04 (g) nAl(OH) (max) = 0,18 ban ®Çu Al OH 3(max) 3 2 SO4 : 0,27 mol Khi n 0,05 H võa hÕt (0,1) vµ Ba2+ kÕt tña 0,05 mol (Lúc này Al3 míi b¾t ®Çu kÕt tña) Ba OH 2 11 Khi BaSO b¾t ®Çu cùc ®¹i n 0,27 n (0,27.2 0,1) :3 (mol) 4 Ba OH 2 Al OH 3 75 11 Khi n = b th× kÕt tña Al(OH) tan mét phÇn 4.0,18 (2b 0,1) b 0,3367 mol Ba(OH)2 3 75 Bài 41: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO 2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N 2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%. (Nguồn đề: BGD-ĐT, đề thi THPT QG 2018) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. n 2nCO 8nN O + 9n + 2nSO nNa 2 H 1,09 n 0,04 H2 : 0,035 2 2 NH4 4 2 CO2 t0 ) Z CO2  nCO nN O (mZ mH : 44 0,155 nN O 0,115 2 2 2 2 N2O 2n + n nHNO 0,24 n 0,01  N2O NH4+ 3 NH4+ 6,89 (gam) (n 3 n 2 )= nNaOH n 3 0,3 mol mnguyen tè (Mg+Fe) 16,58 0,04.60 0,3.27 6,08 (gam) Al SO4 Al 0,1658x 40 %m = x% ( 0,04).80 (6,08 0,1658x 0,04.56). 8,8 x 20,27% Fe 56 24 Bài 42: Este X được tạo từ ancol metylic với một axit cacboxylic, este Y được tạo từ glixerol với các axit cacboxylic đơn chức không no (X, Y đều mạch hở, số chức khác nhau và có dạng C 2nH2nOn, n < 8). Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần 0,27 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp N gồm hai ancol và 25,12 gam P gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn P thu được 4,95 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong P gần nhất với. A. 28,5%. B. 26,5%. C.27,5%. D.25,5%. (Đề thi thử lần 6 trên nhóm Hóa học sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. C2H3COO CH2 Y: C12H12O6  CTCT của Y: C2H3COO CH C HCOO 2 CH2 X: C2 nH =2 n{2;4}On (n ( vì8 )các este có số nhóm chức khác nhau)  Nếu n = 2 X: C4H4O2 CTCT: C2HCOOCH3 (loại, vì đề cho trong P có 3 muối)  Nếu n =4 X: C8H8O4 C4H2(COOCH3)2 C HCOONa : x 2 3x 2y 0,27 x 0,07 Muối P C2H3COONa : 2x %mC HCOONa 25,637% 280x 184y 25,12 y 0,03 2 C H (COONa) : y 4 2 2 25,12(gam) Bài 43: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ Y no mạch hở có khả năng phản ứng tráng bạc và dung dịch chứa 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là A. 35,0 gam.B. 33,6 gam.C. 32,2 gam.D. 30,8 gam. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai.
  16. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 16 1 n NaOH : nCOO 0,4 : 0,3 1,(3) 2 X cã mét este phenol Y  X + NaOH  muèi + C H O + H O    n 2n 2 0,3 mol 37,6(g) 0,4 mol 0,3 0,1 0,2mol 0,4 0,3 0,1 mol §èt Y: n = n 0,2n 0,2n.62 24,8 n 2 CO2 H2O BTKL mX 37,6 0,2.44 0,1.18 0,4.40 32,2 (gam) Bài 44: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl 3 là 9,75 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong m là A. 13,62%. B. 16,42%. C. 12,18%. D. 18,24%. (Nguồn đề: Thầy Văn Công đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành, THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Quy hçn hîp vÒ 100 (gam), Cu = x (gam) 100 x 100 x 2x (100 x).240 n n ; m =1,25x+ Fe3O4 232 FeCl3 116 64 Fe2O3+ CuO 232 TL khèi l­îng 100 x 2x 9,75 (100 x).240  ( ).162,5 = .(1,25x ) x 13,62% 116 64 20 232 (Dòng thứ 2 chỉ nhằm giải thích thôi, các em hoàn toàn có thể tự tư duy và soạn luôn trên máy tính) Bài 45: Hỗn hợp E gồm Mg, Fe và CuO (CuO chiếm 30,72% theo khối lượng). Nung m (gam) E với hỗn hợp khí T gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của T so với H2 là 20, thu được 1,128m (gam) hỗn hợp rắn G. Cho G tan hoàn toàn trong dung dịch 6+ H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và 0,38 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S ). Cho dung dịch X vào dung dịch NaOH dư, thu được 46,448 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của Fe trong E là A. 36,08. B. 38,04. C. 38,08.D. 36,04. (Nguồn đề: Thầy Nguyễn Khương) Hướng dẫn giải: Thầy Nguyễn Đình Hành, THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Fe : x nO 12,8: 40 0,32 mol 69,28 x 2,5 100(g) Mg : (*) 24 3x 69,28 x BTe nSO ( 0,32.5) : 2 CuO : 0,384 2 56 12 x 69,28 x 46,448 3x 69,28 x 1 107 58 0,384.98 ( 0,32.5)  x 38,08% 56 24 0,38 56 12 2 Bài 46: Hidrocacbon mạch hở X (26 <MX <58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,8. B. 16,0. C. 56,0. D. 8,0. (Chuyên Vinh 31/03/2019) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành - THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai n 0,1 ; n = 0,05 n =n (gièng stiren) X: C H 26 M 58 C H CO2 H2O C H n n 4 4 0,1 0,005.8 n 0,015 a = (0,015.3 + 0,005.1).160 = 8 (gam) C4H4 4 Bài 47: Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ cho đến hết 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch E, thu được kết tủa m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 20,600. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. (Chuyên Vinh 31/03/2019) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành - THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
  17. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 17 SO 2 : 0,025 mol KHCO3 : 0,1a 4 X ; Y H thiÕu Na 2CO3 : 0,1 mol Cl 0,15 mol ; H 0,2 mol n ®iÖn tÝch cation trong X n 0,2 5 QT ®­êng chÐo 0,1a 2 5:3 Cho chËm X vµo Y: H  a 0,5 mol n 0,12 3 0,1 5:3 1 CO2 BaSO4 : 0,025 mol Cho chËm Y vµo X: n n n 0,1 KT m 15,675 (gam) CO2 H CO 2 3 BaCO3 : 0,05 mol Bài 48: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,029.B. 0,025.C. 0,019.D. 0,015. (Nguồn đề: Hóa Học Bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai nAl(OH) 2 §o¹n tõ 0 y (mol) Ba(OH) : tØ lÖ sè mol 3 = 2 n 3 BaSO4 8,55 n y 3 0,03 Khi n = y KT BaSO4(max) 78.2 233.3 m 0,03.233 6,99(gam) Ba(OH)2 n 0,02 Al(OH)3 n x(mol) BaSO4 Khèi l­îng kÕt tña 52x 233x 6,99 Khi nBa(OH) = x KT : 2x  2 n x 0,025 Chän B Al(OH)3 3 Bài 49: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,4 gam Mg và 39,2 gam Fe trong khí oxi thu được 59,2 gam hỗn hợp X gồm các oxit, hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni), thoát ra 0,048 lít (đktc) khí NO và có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 320,02.B. 331,50. C. 327,18. D. 335,82. (Nguồn: THCS &THPT Nguyễn Khuyến, TP HCM) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai 59,2 39,2 2,4 nMg 0,1 ; nFe 0,7 ; nO 1,1 ; nNO 0,02 16 m (0,1.2 0,7.3 –1,1.2 – 0,02.3).108 1,1.2 4.0,02 m 331,5(gam) 143,5 Bài 50: Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35,5. B. 23,5. C. 41,5. D. 29,5. (Nguồn: Bài đăng trên Hóa học bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai
  18. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 18 CO NO O : (0,2 2x) 2  x2,5x CO2 : x X HCl NaNO  M 34 3 Cl : y AgNO3 0,16 mol Muèi  AgCl Ag   Fe : z 47.82(gam)  115,54(gam) 21,38(gam) n n 4.2,5x 2.(0,2 2x) (6x 0,4) HCl H BTKL 21,38 36,5.(6x 0,4) 0,16.85 3,5x.34 47,82 9.(6x 0,4) x 0,04 n n y 6.0,04 0,4 y 0,64 AgCl Cl 35,5y 56z 21,38 0,2.16 0,04.12 y 0,12 n 3z y 0,12.2 2,5.0,04.3 (3z y 0,54) 143,5.(y 0,64) 108.(3z y 0,54) 115,54 z 0,24 Ag 0,06.127 %m 100% 35,64% A FeCl2 21,38 Bài 51: Cho một luồng O 2 qua Fe nung nóng thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 0,2 mol SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH) 2 phản ứng và thu được 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,52. B. 28,32. C. 28,64. D. 29,92. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cách 1: TGKL giữa oxit và hidroxit kim loại 40,52 40,52  2 0,9 2n 1 3 1,13 90 Ba(OH)2 107 Fe ch­a ®¹t hãa trÞ cao nhÊt Y : kh«ng cßn H2SO4 . nOH(kt) 1 m 157,02 0,5.233 9 0,2.16 28,32(gam) Cách 2: BTKL từ A Z: m + 0,7.98 + 0,5.171 = 157,02 + 0,2.64 + 0,7.18 m = 28,32 gam Bài 52: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3)2, Al2O3, Mg, Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 1,08 mol HCl đến khi các phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, thu được 13,92 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đơn chất Al trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 23,96%. C.27,96%. D. 19,97%. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. DÔ dµng tÝnh ®­îc n = 0,08; n = 0,06 ; n 0, 24 H2 N2O Mg2+ n (1,08 2.0,08 10.0,06 2x) :10 (0,032 0, 2x) NH    4 n n n H H2 N2O nO(Al O ) x(mol) n 3 (n NaOH 2n 2 n ) : 4 (0,157 0,05x) 2 3 Al Mg NH4 BTe  n 2n 2 3n 3 2n 2n 8n 8n (0,055 0, 25 x) NO Mg Al O H2 N2O NH 3 4 BTKL 0, 24.24 (0,157 0,05x).27 16x (0,055 0, 25 x).62 13,52 x 006 2 (0,157 0,05.0,06 0,06. ).27 %m 3 .100% 23,96% Al 13,52 Bài 53: Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp E gồm 4 kim loại Mg, Al, Cu, Fe trong dung dịch HNO 3, thu được 6,72 lít (đktc) khí NO (spk duy nhất) và dung dịch F chỉ chứa muối. Dung dịch F tác dụng tối đa với dung dịch chứa 39,816 gam NaOH. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp E là A. 15,60%. B. 40,50%.C. 20,25%.D. 16,20%. Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. nAl 0,9954 – 0,9 0,0954 mol ne 3n NO 0,9 mol 0,0954.27 D n 3n n NaOH NO Al %mAl 100%= 16,2% 15,9
  19. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 19 n Bài 54: Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al(OH)3 Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X, kết quả phản ứng được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. a C. 0,12. nHCl D. 0,16. 0 0,12 0,63 (Nguồn đề: bài đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành-THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cách 1: Khi chưa cần phải vội. 2 2n n 0,12 Ba 2 n 2 0,18 t0 Ba AlO2 Ba X AlO ;OH  2  153n 51n 37,86 0,12.16 n 0,24 0,12 2 AlO Ba AlO2 2 Khi n + = 0,63 mol  3nAl(OH) 4nAlO (n n ) a 0,15 H 3 2 HOH 3a 0,24 0,51 Cách 2: Khi đã vội phải cần. 3a 0,51 0,75a 0,2475 Theo ®å thÞ n (0,75a 0,1275) BT§T n ( ) AlO 2 2 4 Ba 2 0,75a 0,2475 Quy ®æi H  O BTKL 37,86 + 0,12.16 = 51.(0,75a 0,1275) ( ).153 a 0,15 2 2 Bài 55: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào Y, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam rắn T. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,33%. B. 33,33%. C. 20,00%. D. 6,80%. (Nguồn đề: Bài đăng trên fb thầy Nguyễn Minh Tuấn) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. m 0,2968m (gam) ; n 0,9 mol ;n 0,4 mol O H2 NO BT mol O 0,2968m  n = ( 0,4) mol H2O 16 BTKL 0,2968m  m 9,22.36,5 463,15 1,3.2.69 /13 18.( 0,4) m 200 (gam) 16 n (9,22 – 0,9.2 – 3,31.2) : 4 0,2 mol BT mol H,N NH4  n (0,4 0,2) : 2 0,3 mol Fe NO 3 2 %m a% m 2a (gam) BT mol oxi n (3,71 0,3.6 0,05a) : 4 (0,4775 0,0125a) MgO MgO Fe3O4 m : m 200 – 2a – 232.(0,4775 – 0,0125a) – 0,3.180 24 Mg MgO a 14,2% 204,4 – 2a – 240.(0,4775 – 0,0125a) – 0,3.80 40 NX: Có thể giải hệ phương trình 3 ẩn: x mol Fe3O4; y mol MgO; z mol Mg như sau: 232x 40y 24z 200 0,3.180 x 0,3 0,71.40 4x y n 6n 3,71 0,3.6 y 0,71 %m 100% 14,2% O Fe(NO3)2 MgO 200 z 2 3x.80 40y 40z 204,4 0,3.80 Bài 56: Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với H 2 là 10,8 gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch
  20. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 20 NaOH, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 152,48. B. 150,32. C. 151,40. D. 153,56. (Nguồn đề: Luong Thi Minh gửi qua tin nhắn fb) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. M 21,6 Z : n = 0,03 mol; n = 0,07 mol Z H2 NO n (x 0,07 0,08) : 2 (0,5x 0,005) BT mol N Fe(NO3)2 n x (mol)  NH4 So mol H+ n (1,12 0,03.2 0,07.4 10x) :8 (0,0975 1,25x) Fe3O4 m :m 17,32 –180. 0,5x – 0,005 – 232. 0,0975 –1,25x 24 Mg MgO x 0,07 mol 20,8 – 80. 0,5x – 0,005 – 240. 0,0975 1,25x 40 Quy ®æi 17,32 (0,07.8 0,07.3 0,03.2 n ) – 0,03.108 20,8 n 0,01 mol BTKL Ag Ag KT(AgCl + Ag) m=1,04.143,5 0,01.108 150,32 (gam) Chän B 1,04 0,01 NX: Bài này đặt ẩn cho số mol các chất ban đầu thì vẫn giải được bình thường. Ở chỗ quy đổi là quy đổi tất cả spk của quá trình thành oxi và NO3 trong hỗn hợp đầu thành N2O5. Bài 57: X là hỗn hợp chứa MgO, CuO và một oxit của sắt (biết phần trăm khối lượng của oxi trong X là 26,82%). Hòa tan hết 10,44 gam hỗn hợp X bằng lượng dung dịch HCl (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cho KOH dư vào Y lọc kết tủa rồi nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 10,8 gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 64,18. B. 68,44. C. 72,18. D. 60,27. (Nguồn đề: Thầy Phạm Bảo đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. 2+ 2+ Nếu trong Y có muối Fe : 10,8 + (0,2.2.0,175.0,75 + nAg).8 = 10,8 nAg < 0 (loại) Y không chứa Fe BT mol clo nAgCl = nCl = 1,2.0,175.2 = 0,42 mol m = 60,27 (gam). Bài 58: Cho 5,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (đặc nóng). Sau phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm NO 2, SO2 và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z thu được 8,85 gam kết tủa E. Lọc lấy kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi thu được 7,76 gam chất rắn T. Trong T oxi chiếm 27,481% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X gần nhất với A. 40%.B. 50%. C. 60%.D. 70%. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm Hóa học Sharks) Hướng dẫn: (Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai) 8,85 7,86 TGKL nOH(E) 2 0,11 BT O E(BaSO4 KL OH) T( BaSO4 KL O )  34 16  nBaSO 0,02   4 8,85(gam) 7,86 (gam), nO=0,135 nO(oxit KL) 0,11: 2 0,055 FeS2 : x (mol) 120x 96y 180z 5,76 x 0,01 X CuS: y  3x 2y 3z 0,11 y 0,01 %m 62,5% Fe(NO3)2 Fe(NO ) : z 7,86 0,02.233 z 0,02 3 2  x y z 0,04 5,76 (gam) 80 Bài 59: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 21,6 gam. B. 23,4 gam. C. 32,2 gam. D. 25,2 gam. (Nguồn đề: Thầy Nguyễn Minh Tuấn) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai.
  21. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 21 n 2,35 n 2, 6 Z : ancol no BTKL CO2 H2O  BT mol oxi n 1,95 mol O(T) C¸ch 1: Sö dông mèi quan hÖ sè mol CO2 , H 2O, pi n CO2 2,35 CE 3, 61 CX C 3 2n n n 0, 65 ancol Br2 H 2O CO2 n C 1, 2 tØ lÖ trong X,Y,T(min=1,5) ancol Z cã n = n C O nO naxit nancol neste 0, 65 naxit 0,1 n 2n n 0, 2 n 0,5 BTKL m 64, 6 0, 2.56 0,1.18 0,55.92 23, 4 (gam) axit este Br2 ancol muèi     m m m m n 0, 05 T KOH H2O glyxerol sp­ 2naxit 3.nancol 5.neste =1,95 este C¸ch 2: Sö dông thñy ph©n hãa C H COOH : 0, 2mol O2 2 3  CO : 2,35 H2O: z(mol) 2,675 2 E  C3H8O CH 2  3  H O : 2, 6 z 64,6(g) y 2 x  64,6 18z 3x y 2,35 0, 2.3 x 0,55 C2H 3COOK : 0, 2 92x 14y 18z 64, 6 0, 2.72 y = 0,1< 0,55  Muèi m 23, 4 (gam) CH 2 : 0,1 4x y z 2, 6 0, 2.2 z = 0,1  Lưu ý: Nếu các em học sinh không chứng minh được ancol là glixerol thì có thể giải bài toán trên như cách dưới đây: C¸ch 1: Sö dông mèi quan hÖ sè mol CO2 , H2O, pi n CO2 2,35 CE 3,61 C C 3 2n n n 0,65 X ancol Br2 H2O CO2 BTKL n 2,35 n 2,6 Z : ancol no. BT mol oxi CO2 H2O BT O  nO(E) 1,95 mol naxit nancol neste 0,65 n {2;3} n 2 cã nghiÖm ©m (lo¹i) n 2n n 0,2  axit este Br2 n 3 n 0,1 ; n 0,5 ; n 0,05 axit ancol este 2naxit n.nancol ( 4 + n 2).neste =1,95 n 2 BTKL m 64,6 0,2.56 0,1.18 0,55.92 23,4 (gam) muèi     m m m m T KOH H2O glyxerol sp­ C¸ch 2: Sö dông thñy ph©n hãa C H COOH : 0,2mol O2 2 3  CO : 2,35 H2O: z(mol) 2,675 2 E  C3H8O CH2  n  H O : 2,6 z 64,6(g) y 2 x  64,6 18z 3x y 2,35 0,2.3 n {2;3} n 2 cã nghiÖm ©m (lo¹i) (44 16n)x 14y 18z 64,6 0,2.72  n 2 x 0,55 ; y = 0,1 ; z = 0,1 4x y z 2,6 0,2.2 Ph©n phèi CH vµo muèi C2H3COOK : 0,2 2 Muèi m 0,2.110 0,1.14 23,4 (gam) CH2 : 0,1
  22. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 22 Bài 60: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Fe xOy, Fe, Cu bằng 200 gam dung dịch HCl 32,85% và HNO 3 9,45% thì được 5,824 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch B chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho m 1 gam Mg vào B, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch C (chỉ chứa muối clorua), hỗn hợp khí D (gồm NO và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 4,7) và (m – 6,04) gam chất rắn E. Giá trị của m1 là A. 21,84. B. 21,60. C. 21,48. D. 21,96. (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm fb Câu lạc bộ giáo viên Hóa học) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS &THPT Y Đôn, Gia Lai. n 1,8 ; n = 0,3; n (lÇn 1) = 0,26 mol ; M =18,8 D cã n : n 3: 2 HCl HNO3 NO D NO H2 TGKL (32,85 + 9,45).2 = 60,24 + 0,26.30 + 18n n 0,92 mol H2O H2O nO (A) (1,84 4.0,26) : 2 0,4 mFe Cu (m 6,4) mE (m 6,04) mMg (d­)= 0,36 gam m 0,36 NH ;Mg2 : 1 21,96 m C: 4 24 BT ®iÖn tÝch n 1 NH4 12 Cl :1,8 21,96 m m 21,48 BT mol N n 0,3 0,26 1 1 NO 12 12 21,96 m1 m1 21,48 2 m1 21,48 n 2,1 1,84 10. 4 2  m1 21,84 (gam) H 12 12 3 12 Bài 61: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch chứa 0,07 mol H 2SO4 đặc, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và 0,8 gam hỗn hợp rắn Y. Lọc, sấy khô Y rồi đem đốt trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Y. Phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 44,0B. 43,5C. 45,0D. 44,5 (Nguồn đề: Bài đăng trên nhóm hóa học bookgol) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Y(S,Mg,MgO) O2 MgO SO (L­u ý: trong TN nµy n =2n )   2 O2 SO2 0,8 gam 0,8(gam) 0,02 mol BTKL 120n 2,16 0,07.98 – 0,8 – 0,015.64 – 0,07.18 n 0,05 mol MgSO4 MgSO4 BT mol S  nS= 0,07 – 0,05 – 0,015 0,005 mol 0,0216x 2,16 0,0216x 0,8 %m x% 0,05 x 44,44% Mg 24 40 40 2,16-0,07 24 2,16 0,03.40 HoÆc tÝnh n =n = =0,03 %m = 100% 44,44% O(X) MgO(X) 16 Mg 2,16 HoÆc b¶o toµn e c¶ qu¸ tr×nh 2n =2 n + 4n n 0,04 %m 44,44% Mg SO2 O2 Mg Mg 0,02.2 4.0,005.2 Mg : a 24a 40b 2,16 a 0,04 HoÆc %mMg 44,44% MgO : b a b 0,05 0,02 b 0,03 Bài 62: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các +5 phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Số mol HNO3 trong Y là A. 0,54 B. 0,78 C. 0,50 D. 0,44 (Trích đề THPT QG năm 2015 – Bộ GD-ĐT) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cuèi cïng thu ®­îc muèi Fe2 0,09 (8,16 0,06.3.8) :80 0,21 mol n x(mol) BTKL (8,16 5,04) 63x 0,21.180 (x – 0,21.2).30 9x x 0,5 mol HNO3 Bài 63: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2O3, 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ 400 ml
  23. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 23 dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00% B. 66,67% C. 33,33% D. 50,00% (Trích đề THPT QG năm 2015 – Bộ GD-ĐT) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. Cr O ,FeO,Al O Y 2 3 2 3 Gi¶ sö TN víi toµn bé l­îng Y. Cr,Fe,Al T¸c dông NaOH lo·ng : n nNaOH 0,04 a 0,08 mol AlO2 T¸c dông ddHCl: Sè mol e chªnh lÖch chØ phô thuéc vµo Cr 0,03x %n (ph¶n øng) = x% 2 (3 2)= n .3 n .2 x 66,67% Cr2O3 100 Al H2 0,08.3 0,1.2 Bài 64: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với A. 2,5. B. 3,0. C. 1,5. D. 1,0. (Trích đề THPT QG năm 2015 – Bộ GD-ĐT) Hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS&THPT Y Đôn, Gia Lai. T : NO ,H (0,015) H SO x 2 2 4 3 NaOH(max) Al : 0,17 mol  Na ,Al , NH  0,4   4 NaAlO : 0,23 Al O : 0,03 Y : 0,23 0,935 mol 2 2 3 NaNO 3 2 Na2SO4 : 0,4 SO4 : 0,4 BT mol Na  n n (Y) 1,03 0,935 0,095 mol NaNO3 Na BT ®iÖn tÝch /Y BT mol N  n 0,4.2 0,23.3 0,095 0,015 mol  n 0,08 mol NH4 NOx BT e  0,08.(5 2x) 0,015.(8 2) 0,17.3 x 0,25 m 0,015.2 0,08.18 1,47 (gam) ĐANG TIẾP TỤC CẬP NHẬT File này được chia sẻ đến mọi người nhằm góp chút tài liệu giúp học sinh ôn tập, giáo viên tham khảo. Tuyệt đối không vi phạm quyền tác giả (ví dụ như sử dụng để viết sách, in ấn nhằm mục đích thương mại, sửa tên tác giả thành tên mình ). Font chữ trong file: word (Times New Roman, bảng mã Unicode), Mathtype (.VnTime, bảng mã: TCVN3). Soạn trên off 2003 nên có thể bị nhảy chữ trên các bộ off khác. Nếu bị thì các em chỉnh lại cho phù hợp nhé! Lời giải các bài tập trong file này chắc chắn còn những hạn chế nhất định. Rất mong các đồng nghiệp và các em học sinh nhiệt tình gửi ý kiến phản hồi để tôi tích lũy kinh nghiệm!. Cảm ơn mọi người đã quan tâm đến tài liệu này! (Địa chỉ Email: n.dhanhcs@gmail.com) . HÃY GIỚI THIỆU MỌI NGƯỜI SỞ HỮU CÁC SÁCH VÀ TÀI LIỆU CỦA THẦY NGUYỄN ĐÌNH HÀNH UY TÍN – CHẤT LƯỢNG –SÁNG TẠO LUÔN ĐẶT LÊN HÀNG ĐẦU SÁCH, TÀI LIỆU ĐÃ XUẤT BẢN VÀ CHUYỂN GIAO FILE
  24. Tuyển chọn một số bài toán hay môn Hóa THPT Thầy Nguyễn Đình Hành 0988 275288 24 Nhà sách Khang Việt Nhà sách Khang Việt Nhà sách Khang Việt Chỉ chuyển giao file XB tháng 6/2019 (Đã XB sách giấy) (Đã XB sách giấy) (Đã XB sách giấy) Nội dung rất hay, cập Có chuyển giao file Có chuyển giao file Có chuyển giao word File word 33 đề HSG cấp nhật nhiều dạng mới word đề bài trong sách word đề bài trong sách 45 đề thi vào lớp 10 tỉnh năm 2018 (Không chuyển giao) (không lời giải) (không lời giải) (HD giải chi tiết) File pdf: phần HD giải Phí giao file: 300.000 VNĐ Phí giao file: 300.000 VNĐ Phí giao file: 400.000 VNĐ Phí giao file: 400.000 VNĐ Đường đi khó không vì ngăn sông cách núi, chỉ sợ lòng người ngại núi e sông!