Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_15_de_thi_cuoi_ki_1_mon_sinh_hoc_9_sach_ket_noi_tr.docx
Nội dung text: Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 Đáp án C B D A II. TỰ LUẬN Câu hỏi Trả lời a. - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn. Phép lai phân tích giúp xác định kiểu gene của cá thể đem lai có thuần chủng hay không. b. - TH1: P: Hoa tím x Hoa trắng AA aa Câu 5 Gp-: A ; a Fa: Aa 100% Hoa tím - TH2: P: Hoa tím x Hoa trắng Aa aa Gp: 1A : 1a ; a Fa: 1Aa : 1aa 50% Hoa tím: 50% Hoa trắng DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 9 NINH (Phân môn Sinh học) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phiên mã là quá trình A. tổng hợp chuỗi polypeptide. B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu. C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA. D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. Câu 2. Trong tế bào, quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở A. tế bào chất. B. ribosome. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 3. Chức năng của tRNA là: A. Truyền đạt thông tin di truyền. B. Vận chuyển amino acid đến nơi tổng hợp protein. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome. D. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7. Một đoạn DNA có trình tự nucleotide như sau: 3’...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5’ 5’...A-T-T-C-G-G-C-A-T...3’ a) Xác định trình tự nucleotide được tái bản từ đoạn DNA trên. b) Xác định trình tự nucleotide được phiên mã từ đoạn DNA trên. Câu 8. Hoàn thành bảng phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã sau: Đặc điểm Quá trình tái bản DNA Quá trình phiên mã Mạch làm khuôn Loại nucleotide môi trường cung cấp Kết quả --------- Hết --------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 Đáp án C C B II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Hướng dẫn Câu 7. a. Quá trình tái bản DNA tạo ra 2 phân tử DNA có trình tự giống nhau: 3'...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5' 5’...A-T-T-C-G-G-C-A-T 3’ b. Quá trình phiên mã tạo ra 1 phân tử mRNA có trình tự: 5’...A-U-U-C-G-G-C-A-U 3’ Câu 8. Phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã: Đặc điểm Quá trình tái bản DNA Quá trình phiên mã Cả hai mạch của phân tử DNA Một trong hai mạch của phân tử Mạch làm khuôn đều làm mạch khuôn tổng DNA làm mạch khuôn tổng hợp hợp. (mạch có chiều 3’-5’) Loại nucleotide môi A, T, G, C A, U, G, C trường cung cấp Kết quả Hai phân tử DNA mới. Một phân tử mRNA. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ UBND XÃ LA BẰNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS LA BẰNG (Phân môn Sinh học) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là: A. Di truyền B. Di truyền học C. Biến dịD. Di truyền và biến dị Câu 2: Gene là gì? A. Gene là 1 đoạn bất kì của phân tử DNA. B. Gene là 1 đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền xác định. C. Gene là 1 đoạn của phân tử RNA có chức năng di truyền xác định. D. Gene là 1 đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền không xác định. Câu 3: Di truyền học khẳng định nhân tố di truyền chính là: A. DNA. B. Nhiễm sắc thể (NST). C. Gene. D. Protein. Câu 4: Hai loại nucleic acid chính trong tế bào là gì? A. Protein và RNA. B. DNA và RNA. C. Protein và DNA. D. RNA và riboxom. Câu 5: Số bộ ba mã hoá cho amino acid là: A. 64 B. 42 C. 61 D. 62 Câu 6: Chọn những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm Nhiễm sắc thể? Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong , là cơ sở vật chất chủ yếu của tính .. ở cấp độ . của sinh vật .. 1, Nhân tế bào 2, di truyền 3, nhân sơ 4, tế bào chất 5, tế bào 6, nhân thực A. 1,2,3,4 B. 1,2,4,6 C. 2,3,4,5 D. 1,2,5,6 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng, em hãy giải thích sự đa dạng về tính trạng của các loài sinh vật. Câu 8: Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy ví dụ minh hoạ. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C B A D B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án - Trong tế bào của mỗi cơ thể chứa hàng nghìn đến hàng vạn gene hình thành nên hệ gene quy định hệ thống các tính trạng của tế bào và cơ thể. - Thông tin di truyền trong mỗi hệ gene ở các loài sinh vật cũng khác nhau, qua phiên mã, 7 dịch mã tạo ra tập hợp các RNA và protein khác nhau ở các loài, từ đố hình thành nên hệ thống tính trạng khác nhau giữa các loài. Đó là cơ sở của sự đa dạng về tính trang của các loài sinh vật. - Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kí hiệu 2n. Ví dụ bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở người 2n = 46 nhiễm sắc thể 8 - Bộ nhiễm sắc thể đơn bội là bộ nhiễm sắc thể chỉ chứa một chiếc trong mỗi cặp tương đồng, kí hiệu là n. Ví dụ bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong giao tử ở người n = 23 nhiễm sắc thể. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH. MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT (PHÂN MÔN SINH HỌC) Thời gian: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong A. tế bào chất. B. nhân tế bào. C. ty thể. D. không bào. Câu 2. Sự đa dạng của mã di truyền trên phân tử mRNA tạo nên sự đa dạng của A. Gene. B. DNA. C. RNA. D. Protein. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây về nhiễm sắc thể X và Y của người là đúng? A. Cả hai đều có mặt trong mọi tế bào của nam và nữ. B. Có kích thước và trình tự gene như nhau. C. Hoàn toàn tương đồng với nhau, chỉ có tên gọi là khác nhau. D. Có vai trò trong việc quy định giới tính của cá thể. Câu 4. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. rRNA. B. mRNA. C. tRNA. D. Gene. II. TỰ LUẬN Câu 5. Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen. Câu 6. Đột biến gen là gì? Đột biến gen gồm những dạng nào. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 Đáp án B D D B II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen. - Bản chất hoá học của gene: Gen là một đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền xác 5 định. - Chức năng của gene là lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Chủ yếu ở đây đề cập tới gene cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại protein. - Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc vài 6 cặp nucleotide. - Một số dạng đột biến gene gồm: mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nucleotide DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I UBND THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 TRƯỜNG THCS MỸ TIẾN (PHÂN MÔN SINH HỌC) (Thời gian làm bài: 20 phút) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đột biến gene là A. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể. B. những biến đổi trong cấu trúc của gene. C. những biến đổi trong cấu trúc protein. D. những biến đổi trong cấu trúc của RNA. Câu 2. Nhiễm sắc thể là A. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại hemoglobin B. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại hemoglobin. C. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại histone. D. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại histone. II. TỰ LUẬN Câu 3. Quan sát sơ đồ sau, hãy nêu khái niệm nguyên phân. Lấy ví dụ Câu 4. Dựa vào sơ đồ, hãy nêu mối quan hệ giữa DNA - RNA - protein - tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã Sơ đồ: phiên mã dịch mã hình thành Gen (1 đoạn DNA) → mRNA → Prôtêin → tính trạng DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 Đáp án B D II. TỰ LUẬN Câu 3: - Nguyên phân diễn ra ở tế bào mầm sinh dục và tế bào sinh dưỡng. - Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào mà trong đó các tế bào con được tạo ra có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.(2n) - Ví dụ nguyên phân: ở người tầng tế bào sống của da nguyên phân liên tục để tạo ra tế bào mới thay thế tế bào da bị chết .- Sự tái sinh đuôi mới thay cho đuôi bị đứt ở thạch sùng. - Kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n tạo ra hai tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n. Câu 4: + Trong quá trình phiên mã, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtitde trên mARN. + Trong quá trình dịch mã , trình tự các nuclêôtide trên mARN qui định trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide. - Chuỗi polypeptide hoàn thiện Cấu trúc hình thành nên protein thực hiện chức năng, từ đó biểu hiện ra tính trạng. → Như vậy, gene (DNA) quy định tính trạng nhưng không trực tiếp hinh thành tính trạng mà phải thông qua cơ chế phiên mã từ DNA sang mRNA, dịch mã từ mRNA sang chuỗi polypeptide DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 9 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I UBND HUYỆN QUAN SƠN MÔN: KHTN 9 (Phân môn Sinh học) TRƯỜNG PTDT BT THCS NA MÈO Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là: A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính. B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu. C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu. D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về NST là đúng? A. Bộ NST trong tế bào giao tử là bộ đơn bội (n). B. NST giới tính luôn có dạng XX (cái) và XY (đực). C. NST luôn có hình dạng chữ V. D. Sự nhân đôi ADN không liên quan đến nhân đôi NST. Câu 3: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng? 1. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 2. Đột biến gene là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. 3. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính. 4. Các đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp. 5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử. A. 2, 4 và 5. B. 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 3, 4 và 5. II. TỰ LUẬN: Câu 4: a. Phiên mã là gì? b. Giải thích được quy luật di truyền? Câu 5: a. Nguyên phân là gì? b. Giảm phân là gì? DeThi.edu.vn



