Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_15_de_thi_giua_ki_1_hoa_hoc_8_sach_chan_troi_sang.docx
Nội dung text: Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1 (1,0 điểm): a. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch không màu sau: H2SO4 , NaOH, H2O. b. Acid dạ dày rất cần cho việc tiêu hóa thức ăn. Tuy nhiên nếu dư thừa acid có thể tăng nguy cơ gây các vấn đề khác như trào ngược, viêm loét, xuất huyết dạ dày,... thậm chí là ung thư dạ dày. Vì sao người mắc bệnh dạ dày thường được bác sĩ khuyên không nên sử dụng thức ăn có vị chua? Câu 2 (1,0 điểm): Đốt cháy hết 0,54g Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3 Tính khối lượng aluminium oxide tạo ra. Câu 3 (1,0 điểm): Tính khối lượng chất tan cần để pha chế 100ml dung dịch CuSO4 0,1M. Câu 4 (1,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a. Fe + O2 − − → Fe3O4 b. Al + HCl − − → AlCl3 + H2 c. Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4 d. CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O Câu 5 (2,0 điểm): Cho Na = 23; O = 16; Cl = 35,5 a. Tính số mol Sodium có trong 69 gam Sodium (Na). b. Tính khối lượng của 0,5 mol khí Oxygen. Cho O = 16. c. Tính thể tích của 0,1 mol khí Carbon dioxide (CO2) ở đktc. d. Hòa tan 20gam Sodium chloride vào nước được 200 gam dung dịch Sodium chloride (NaCl). Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. Câu 6 (1,0 điểm): Bạn A tiến hành thí nghiệm sau: Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dd hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiệm; thấy sản phẩm có khí hydrogen (H2) và muối iron (II) chloride (FeCl2) . a. Lập PTHH của phản ứng trong thí nghiệm trên. b. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn A đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của đinh sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không. Vì sao? Cho biết: K = 39; Na = 23; O = 16; Cl = 35,5; Cu= 64; Mg =24, C = 12; S = 32. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B B A D Phần 2. Trắc nghiệm chọn đúng - sai Câu 7 8 9 10 Đáp án B A B A Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 11: Bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng Câu 12: Cho sự nhanh chậm của một phan ứng hóa học II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử. Lần lượt dùng quỳ tím thử các mẫu. 0,5 + Làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 + Làm quỳ tím hóa xanh là NaOH 1 + Quỳ tím không đỏi màu là H2O b. Thức ăn có vị chua có môi trường acid. Khi thức ăn trong đồ chua khi vào dạ dày gây 0,5 kích thích niêm mạc dẫn đến các triệu chứng ợ chua, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng... làm cho bệnh đau dạy dày trở lên nặng hơn. nAl = mAl : MAl = 0,54 : 27= 0,02 (mol) 0,25 - PTHH 2 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,25 0,02 mol => 0,01 mol 0,25 - Khối lượng Aluminium Oxide tạo thành là: m = n.M = 0,01.102 = 1,02 (g) 0,25 - Đổi 100 ml = 0,1 lít. 0,25 - Số mol chất tan có trong dung dịch là: 0,25 3 nct = CM×V= 0,1×0,1 = 0,01(mol) - Khối lượng chất tan cần dùng để pha chế là: 0,5 mct = nct×Mct = 0,01×(64+32+16×4) = 1,6 (gam). a. 6Fe + 4O2 → 2Fe3O4 0,25 b. 2Al +6 HCl → 2AlCl + 3H 0,25 4 3 2 c. Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,25 d. CaCO3 +2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Cho Na = 23; O = 16; Cl = 35,5 69 0,5 nNa 3mol a. 23 m 0,5.32 16g 0,5 5 b. O2 V 0,1.24,79 2,479L c. CO2 0,5 20 C%ddNaCl .100 10% d. 200 0,5 a. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 b. Theo em điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng.Theo định luật bảo toàn 0,5 khối lượng: khối lượng các chất sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng 6 = Hay m đinh sắt + m dd trước m đinh sắt + m dd sau + m khí hydrogen Do khí hydrogen tạo thành thoát ra khỏi dung dịch, khiến cho khối lượng của ống nghiệm lúc sau nhỏ hơn khối lượng ban đầu. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND XÃ TIÊN DU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS NỘI DUỆ Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm) Câu 1: Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hoá học? A. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi. B. Hoà tan đường vào nước để được nước đường. C. Đun nóng đường, đường chảy rồi chuyển màu đen, có mùi hắc. D. Trời nắng, nước bốc hơi hình thành mây. Câu 2: Trong công nghiệp, người ta sản xuất ammonia từ phản ứng tổng hợp giữa nitrogen và hydrogen, có xúc tác bột sắt (iron). Sản phẩm của phản ứng là: A. Ammonia. B. Nitrogen. C. Hydrogen. D. Iron. Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là: A. Phản ứng giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh. B. Phản ứng nhận năng lượng (dạng nhiệt) từ môi trường xung quanh. C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh. D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ. Câu 4: Bơm đầy một loại khí vào quả bóng, thấy quả bóng bị đẩy bay lên. Hỏi trong quả bóng có thể khí nào: A. O2 B. CO2 C. H2 D. Không khí 22 Câu 5: Số mol có trong 6,022.10 phân tử khí SO2 là: A. 1 mol. B. 0,1 mol. C. 0,01 mol. D. 10 mol. II. TỰ LUẬN (1,25 điểm) Câu 1: (0,75 điểm) 1. Viết công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn và giải thích các đại lượng? 2. Tính thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau: a. 0,5 mol khí CO2. b. 0,05 mol phân tử O2 và 0,20 mol phân tử N2. Câu 2: (0,5 điểm) 1. Viết các công thức tính tỉ khối chất khí? 2. Cho những chất khí sau: CO2, SO2, CH4. Hãy cho biết những khí trên nặng hay nhẹ hơn O2 bao nhiêu lần? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A A C B II. TỰ LUẬN (1,25 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm Công thức tính thể tích chất khí ở đkc: V = n. 24,79 1 đkc 0,25 Trong đó: V: thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn (L) 1 n: số mol chất khí (mol) a. Ta có: 2 = 푛 .24,79 = 0,5 . 24,79 = 12,395 (퐿) 0,25 2 b. Tổng số mol khí là: 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) 0,25 V = n . 24,79 = 0,25 . 24,79 = 6,1975 (L) Công thức tính tỉ khối chất khí: 0,1 dA/B = 1 0,1 d = A/kk 29 2 CO2 44 0,1 CO /O = = = 1,375→ Khí CO2 nặng hơn khí O2 1,375 lần. 2 2 2 32 O2 64 2 SO /O = = = 2 → Khí SO2 nặng hơn khí O2 2 lần. 0,1 2 2 O2 32 CH4 16 CH /O = = = 0,5→ Khí CH4 nhẹ hơn khí O2 0,5 lần. 4 2 O2 32 0,1 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THCS ĐIỀN MỸ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) Thời gian làm bài: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3 Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không? A. Có B. Không C. Có thể với những hóa chất dạng bột D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng? A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit. Câu 5. Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 23 D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.10 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 6. Thể tích mol là A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4l Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 8. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng? A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước. b. Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh. c. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. d. Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn? Câu 3. (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B D D C B A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 1 - Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 Tiến hành thí nghiệm BaCl2 + Na2SO4. Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate, cân điện, cốc thủy tinh. 0,25 Tiến hành: + Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium cloride, cốc (2) đựng dung 0,25 2 dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc (m1). + Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Quan sát thấy có 0,25 một chất rắn xuất hiện ở cốc (2). Đặt hai cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng (m2). So sánh m1 = m2 Từ đó rút ra: tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối 0,25 lượng của các chất tham gia phản ứng * Tính toán: Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol 0,25 Khối lượng chất tan là: m = 160.0,15 = 24 gam 0,25 3 CuSO4 * Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần 0,5 dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TH - THCS IA CHIM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp 8 (Phân môn: Hóa học) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là phản ứng A. tỏa nhiệt. B. phân hủy. C. thế. D. thu nhiệt. Câu 2. Để lấy chất rắn dạng miếng ta nên dùng A. ống đong. B. thìa xúc hóa chất. C. kẹp gắp hóa chất. D. đũa thủy tinh. Câu 3. Chất mới được tạo thành sau phản ứng hóa học là A. chất sản phẩm. B. chất lỏng. C. chất rắn. D. chất phản ứng. Câu 4. Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn? A. Đũa thủy tinh. B. Dụng cụ bất kì có thể khuấy được. C. Kẹp gắp. D. Thìa thủy tinh. Câu 5. Điền vào chỗ trống: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ................ tổng khối lượng của các chất phản ứng." A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. bằng. D. nhỏ hơn hoặc bằng. Câu 6. Điền vào chỗ trống: "............ là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước nhưng vẫn giữ nguyên chất ban đầu." A. Biến đổi hóa học. B. Biến đổi vật lí. C. Biến đổi về chất. D. Biến đổi về lượng. Câu 7. Việc nào sau đây không được làm trong phòng thí nghiệm? A. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa. B. Trong khi làm thí nghiệm, cần phải thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm, ... C. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi tiến hành thí nghiệm. D. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác hoặc nhãn mác bị mờ. Câu 8. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi A. từ chất rắn thành chất khí. B. từ chất lỏng thành chất khí. C. từ chất rắn thành chất lỏng. D. chất này thành chất khác. Câu 9. Biến đổi hóa học là hiện tượng chất biến đổi A. trạng thái. B. về kích thước. C. tạo ra chất khác. D. hình dạng. Câu 10. Điền vào chỗ trống: "Trong phản ứng hóa học, chỉ có ... giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác, kết quả chất này biến đổi thành chất khác" A. liên kết. B. đốt cháy. C. phản ứng. D. điều chế. II. TỰ LUẬN (1,0 điểm) Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4) tạo thành copper (II) hydroxide (Cu(OH)2) không tan và dung dịch sodium sulfate (Na2SO4). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 15 Đề thi giữa Kì 1 Hóa học 8 sách Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C A A C B A D C A II. TỰ LUẬN (1,0 điểm) Đáp án Điểm Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 Bước 2: So sánh số nguyên tử/ nhóm nguyên tử của mỗi nguyên tố/ chất trước phản ứng và sau phản ứng: 0,25 NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4 Số nguyên tử/ nhóm nguyên tử: 1 1 1 1 1 2 2 1 Bước 3: Cân bằng số nguyên tử/ nhóm nguyên tử: 2NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4 0,25 Số nguyên tử/ nhóm nguyên tử: 2 2 1 1 1 2 2 1 Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học: 0,25 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 Học sinh hoàn thiện được PTHH giống bước 4 vẫn được điểm tối đa. DeThi.edu.vn



