Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

docx 53 trang Hải Hải 21/11/2025 220
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_21_de_thi_hoc_ki_2_mon_lich_su_dia_ly_4_ket_noi_tr.docx

Nội dung text: Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD&ĐT LỤC YÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS TRÚC LÂU MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4 Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) A. LỊCH SỬ (5 điểm) I. Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: Câu 1(1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc B. Để bảo vệ trật tự xã hội C. Để bảo vệ quyền lợi của vua. D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Câu 2(1 điểm): Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? A. Đặt ra lễ xứng danh. B. Đặt ra lễ vinh quy C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập. Câu 4 (1 điểm): Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học: A B Quang Trung Khởi nghĩa Lam Sơn Lê Lợi Đại Việt sử kí toàn thư Nguyễn Trãi Đại phá quân Thanh Lê Thánh Tông Quốc âm thi tập Ngô Sĩ Liên Hồng Đức quốc âm thi tập II. Tự luận Câu 5: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? B. ĐỊA LÝ I. Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: Câu 6 (1 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ. Câu 7 (1 điểm): Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? A. Đất phù sa, đất mặn. B. Đất mặn, đất phèn. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Đất phù sa, đất phèn. D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: A. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. B. Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. C. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. D. Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với các thành phố khác. Câu 9 (1 điểm): Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn thuận tiện cho việc gặp gỡ của .Việc mua bán ở .diễn ra các loại hàng hóa bán ở chợ là .. . II. Tự luận Câu 10 (1 điểm): Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. Lịch sử: (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc Câu 2. (1 điểm) D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Câu 3. (1 điểm) A. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. Câu 4: Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm) A B - Quang Trung - Khởi nghĩa Lam Sơn - Lê lợi - Đại Việt sử kí toàn thư - Nguyễn Trãi - Đại phá quân Thanh - Lê Thánh Tông - Quốc âm thi tập - Ngô Sĩ Liên - Hồng Đức quốc âm thi tập Câu 5: Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm) Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ. Bảo vệ chủ quyền quốc gia. Khuyến kích phát triển kinh tế. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. B. ĐỊA LÍ (5 điểm) Câu 6. (1 điểm) D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ. Câu 7. (1 điểm) D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) A- Đ B- Đ C- S D- S Câu 9: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: Mỗi ý đúng được 0,2 điểm) (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe. Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra tấp nập; các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo. Câu 10: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) - Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp. - Cung cấp khoáng sản (dầu khí ), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu - Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. - Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG KHO 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 4 Thời gian: 40 phút A. PHẦN LỊCH SỬ I. PHẨN TRẮC NGHIỆM * Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ. B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ. C. Cả A và B đều sai. Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? A. Soạn bộ luật Gia Long. B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước. Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta. C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn ? Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. B. PHẦN ĐỊA LÍ I. PHẨN TRẮC NGHIỆM * Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: A. Dao B. Chăm. C. Kinh. Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? A. Sông Hồng và sông Mã. B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi. B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết. C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Khí hậu ở Đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của Đồng bằng Nam Bộ. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN LỊCH SỬ I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm). Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm) B. PHẦN ĐỊA LÍ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: A II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Khí hậu ở Đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm). Câu 2: (1 điểm) Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của Đồng bằng Nam Bộ: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm). DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là: A. Văn Lang B. Đại Cồ Việt. C. Âu Lạc Câu 2. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có kết quả như thế nào? A. Ruộng đất được khai phá. B. Xóm làng được hình thành và phát triển. C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì? Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung, chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia? A. Chữ Nho B. Chữ Nôm C. Chữ quốc ngữ Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là: A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Đại La (Thăng Long) Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc Bộ? Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là: A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường. C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê. Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là: A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi. B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm. C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh. Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 A.Văn Lang 1,0 C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành Chấm theo đáp án 2 1,0 và phát triển. Tình đoàn kết Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai 3 vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực 1,0 Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. khổ. 4 B. Chữ Nôm 1,0 Chấm theo đáp án Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập 5 1,0 Chấm theo đáp án nên Triều Nguyễn. 6 C. Đại La ( Thăng Long). 1,0 Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người 7 1,0 dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. Chấm theo đáp án 8 A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. 1,0 C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, 9 1,0 nước biển trong xanh Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là: - Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu 10 1,0 Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ LỚP 4 Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh? A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hỏa, bắn tên. B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng. C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên. Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố “Chiếu ”, lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại . Câu 4: (1 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? Câu 5: (1 điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? Câu 6: (1 điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là: A. Kinh, Chăm. B. Kinh, Khơ-me. C. Kinh, Ê-đê Câu 7: (1 điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta? A. Bình Định; Khánh Hòa. B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa. C. Phú Yên; Khánh Hòa Câu 8: (1 điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước? A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. B. Có nhiều dân tộc sinh sống. C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa. Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta? DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm 1 điểm Câu 1 thích hợp cho quân ta mai phục. C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 1 điểm Câu 2 người khiêng một tấm tiến lên. Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng 1 điểm Câu 3 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình. Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra 1 điểm – Lễ xứng danh lễ đọc tên người đỗ). Câu 4 – Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). – Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. Câu 5 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ 1 điểm Trịnh. Câu 6 A. Kinh, Chăm 1 điểm Câu 7 B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà. 1 điểm Câu 8 A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động. 1 điểm Câu 9 Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị 1 điểm nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. Câu 10 Biển Đông có vai trò: - Kho muối vô tận - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý 1 điểm - Điều hòa khí hậu - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 21 Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý 4 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 ĐỀ 3 THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ LỚP 4 PHẦN I: LỊCH SỬ Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất, viết vào chỗ chấm ( ) và trả lời các câu hỏi: Câu 1. Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là: A. Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương B. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa C. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn D. Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn Câu 2. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp A B “Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên giới Phát triển buôn bán “Chiếu lập học” Phát triển nông nghiệp Câu 3: a) Nhà Nguyễn thành lập năm: A. 1858 B. 1802 C. 1792 D. 1789 b) Nhà Nguyễn đặt kinh đô tại: A. Thăng Long B. Hoa Lư C. Phú Xuân (Huế) D. Cổ Loa Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước? A. Vẽ bản đồ đất nước. B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật. C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức Câu 5: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư C. Dư địa chí D. Quốc âm thi tập Câu 6: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? PHẦN II. PHẦN ĐỊA LÍ Câu 7. Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào? A. Sông Hồng B. Sông Tiền và sông Hậu C. Sông Sài Gòn Câu 8. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì? A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có các dãy núi lan ra sát biển C. Đồng bằng có nhiều đầm phá D. Đồng bằng có nhiều cồn cát Câu 9. Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông? A. A-pa-tít, than đá, muối. B. Dầu, khí đốt, cát trắng, muối. C. Than, sắt, bô-xít, muối. Câu 10: Điền các từ ngữ: Sài Gòn, xuất khẩu, lớn nhất, phong phú vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho đúng: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp ..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất .., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và .. DeThi.edu.vn