Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết)

docx 248 trang Minhquan88 02/09/2025 140
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_21_de_thi_hsg_hoa_hoc_lop_12_cap_huyen_co_loi_giai.docx

Nội dung text: Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết)

  1. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Zn+ X2 → ZnX2 → Số mol Zn =0,42 → MZnX2 = 136 →X2 =71 → X là Cl a. Đúng b. Sai: Khi tan trong nước có phản ứng Cl2 + H2O⇌ HCl + HClO, HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu c. Đúng : Dung dịch của khí này có HCl nên tạo kết tủa trắng AgCl với AgNO3 d. Đúng: khi tác dụng với nước hoặc với dung kiềm Cl2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử Câu 3: Năm 2007, tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương đã xảy vụ nổ lớn khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Vụ nổ xảy ra sau khi các công nhân hàn để bảo trì lại bể chứa bột mì.. a. Yếu tố hình thành vụ nổ trên là oxygen ,nồng độ bột mì lớn, nguồn nhiệt ,không gian kín, nhiên liệu. b. Đây là hiện tượng nổ bụi. c. Đây là hiện tượng nổ vật lý. d. Đây là hiện tượng nổ hoá học. Hướng dẫn giải a. Đúng: Đây là hiện tượng nổ 5 yếu tố hình thành: oxygen (trong không khí), nồng độ bột mì lớn, nguồn nhiệt (nhiệt phát ra từ dụng cụ hàn), không gian kín, nhiên liệu (thành phần chính của bột mì là tinh bột mà tinh bột do ba nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen tạo thành, trong đó carbon và hydrogen có thể cháy được). b. Đúng: có đầy đủ 5 yếu tố ở trên c. Sai: Do có phản ứng hoá học xảy ra d. Đúng. Câu 4. Geraniol là nguyên liệu chính để tổng hợp dầu dưỡng hoa hồng, công thức cấu tạo của Geraniol như hình sau: a. Công thức phân tử của Geraniol là C11H20O. b. Geraniol làm mất màu dung dịch KMnO4. c. 1 mol Geraniol phản ứng với tối đa 2 mol Br2. d. Geraniol tham gia phản ứng cộng nhưng không tham gia phản ứng thế. PHẦN III (1,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Trong công nghiệp, giấm ăn được sản xuất bằng phương pháp lên men theo sơ đồ sau: H1 60% H2 50% H3 50% (C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH Từ 16,875 tấn bột sắn (chứa 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 32 tấn dung dịch acetic acid có nồng độ a%. Tính giá trị của a? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu Ý Nội dung Điểm a = (16,875.80%.60%.50%.50%.2.60.100)/(162.32) = 4,69 % 0,5 Câu 2. Urea là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, urea dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân urea chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân này ? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu Ý Nội dung Điểm Tính trong 100 gam phân đạm. m(NH2)2CO=95gam; m(NH4)2CO3=5gam 95 5 ⇒mN=( + ).28 ≈ 45,79gam 0,5 60 96 45,79 ⇒%mN= .100%= 45,8% 100 B - TỰ LUẬN (12 điểm) Câu 1( 3,0 điểm): 1. Khi làm lạnh NO2 (có màu nâu) chuyển dần sang N2O4 (không màu). Viết công thức Lewis của NO2 và N2O4. Giải thích tại sao NO2 dễ dimer hoá thành N2O4? Câu Ý Nội dung Điểm - Công thức Lewis của phân tử NO2: 0,25 - Công thức Lewis của phân tử N2O4 0,25 Trong phân tử NO₂, ở nguyên tử N còn có 1 electron độc thân nên chưa 1 1 thoả mãn quy tắc octet. Vì vậy, để thoả mãn quy tắc octet, nguyên từ N đưa 0,25 electron độc thân này góp chung với electron độc thân của nguyên tử N trong phân tử NO2 khác để thoả mãn quy tắc octet tạo nên liên kết N – N giữa hai phân tử và tạo thành phân tử N₂O4 theo sơ đồ sau: 0,25 2. Xăng sinh học (Biogasonline) là hỗn hợp của xăng truyền thống và cồn sinh học C 2H5OH được sử dụng cho các động cơ đốt trong như ô tô, xe máy. Một loại xăng sinh học có thành phần và khối lượng riêng các chất như bảng dưới đây: Chất C7H16 C8H18 C10H22 C2H5OH Thành phần % về số 35% 40% 15% 10% mol Khối lượng riêng 0,68 0,7 0,73 0,8 (g/cm3) Cho các phương trình nhiệt hóa sau: (1) C H +11O ⟶ 7CO + 8H O o = -3394 kJ 7 16 (l) 2 (g) 2 (g) 2 (l) rH298 (2) C H + 12,5O ⟶ 8CO + 9H O o = -3853 kJ 8 18 (l) 2 (g) 2 (g) 2 (l) rH298 DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn (3) C H + 15,5O ⟶ 10CO + 11H O o = - 4771 kJ 10 22 (l) 2 (g) 2 (g) 2 (l) rH298 (4) C H OH + 3,5O ⟶ 2CO + 3H O o = -1365 kJ 2 5 (l) 2 (g) 2 (g) 2 (l) rH298 a) Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng xăng sinh học. b) Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 210 kJ. Nếu dùng xăng sinh học trên làm nhiên liệu, hãy tính quãng đường xe đi được với 1 lít xăng, biết hiệu suất sử dụng nhiệt của xe là 60%. Câu Ý Nội dung Điểm Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng xăng sinh học. + Giúp giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch cũng như giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch. + Sử dụng xăng sinh học là góp phần bảo về môi trường vì C H OH có thể 2a) 2 5 điều chế từ phụ phẩm sinh học (bột, đường, gỗ ) 0,5 + Xăng sinh học góp phần phát triển kinh tế nông thôn (nguyên liệu là sản phẩm nông nghiệp). Xăng sinh học giúp đảm bảo an ninh năng lượng (dầu 1 mỏ đang cạn kiệt dần và giá cả dễ biến động). 100 mol hỗn hợp có thể tích là 35x100 40x114 15x142 10x46 + + + =15154,15ml 15,154lít 0,68 0,7 0,73 0,8 Năng lượng tỏa ra là 2b) 35x3394 + 40x3853 + 15x4771 + 10x1365 = 358125 kJ Quãng đường xe đi được với 1 lít xăng: 0,5 358125x0,6 =56,72km 15,154x250 3. Methyl đỏ là một chất chỉ thị acid-base, có màu sắc thay đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch như sau: pH của dung dịch pH < 4,4 4,4 pH < 6,2 pH 6,2 Màu sắc của methyl đỏ Đỏ Da cam Vàng Khi cho methyl đỏ vào các dung dịch sau đây thì màu sắc thay đổi như thế nào? -4,76 a) Dung dịch CH3COOH 0,2M. Biết Ka của CH3COOH là 10 . + -9,24 b) Dung dịch gồm NH4Cl 0,2M và NH3 0,1M. Biết Ka của NH4 là 10 . Câu Ý Nội dung Điểm Ở dung dịch 1: + -- -4,76 CH3COOH ⇌ H + CH3COO Ka = 10 ( bỏ qua sự điện li của H2O) Bđ: 0,2M 0 0 3a) Phân ly x x x 1 CB: 0,2 – x x x 2 Ta có: Ka = = 10-4,76 => x = 1,86.10-3 => pH = 2,73 < 4,4 0,25 0,2 0,25 Vậy, methyl đỏ có màu đỏ trong dung dịch CH3COOH 0,2M. + - 3b) NH3 + H2O ⇌ NH4 + OH Kb DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Bđ: 0,1M 0,2 0 Thuỷ phân x x x CB: 0,1 – x 0,2 + x x + -14 -9,24 -4,76 Kb(NH3)= Kw/Ka(NH4 ) = 10 /10 = 10 2 .(0,2 ) -4,76 0,1 = 10 -6 + -9 0,25 x = 8,69.10 => [H ]= 1,15.10 M=> pH = 8,94 > 6,2 0,25 Vậy, methyl đỏ chuyển sang màu vàng trong dung dịch. Câu 2( 3,0 điểm): 1. Sulfuric acid là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là “máu” của các ngành công nghiệp. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm 3 giai đoạn chính: sản xuất SO2 sản xuất SO3 sản xuất H2SO4. a) Trong giai đoạn sản xuất SO 3 từ SO2 để thực hiện cần có điều kiện phản ứng thích hợp. Hãy cho biết điều kiện của phản ứng trên là gì? b) Ở giai đoạn sản xuất H 2SO4: dùng dung dịch H2SO4 đặc 98% hấp thụ SO 3, thu được oleum ( H2SO4.nSO3). Hòa tan 33,8 gam oleum vào nước thành 100 mL dung dịch H2SO4 (dung dịch A). Để trung hòa 10 mL dung dịch A thì cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 2M. - Xác đinh công thức oleum, biết trong oleum SO3 chiếm 71% về khối lượng. - Tính giá trị V. Câu Ý Nội dung Điểm 1a) o o 0,5 Điều kiện phản ứng: nhiệt độ 450 C-500 C , xúc tác: V2O5 80n b. 71 .100 n 3 80n 98 0, 5 Vậy công thức oleum là: H SO .3SO 2 2 4 3 nH SO . SO 0,1mol 1b) 2 4 3 3 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O 0,5 10 Bào toàn S: => nH SO 4.0,1 0,4mol n NaOH 2.0,4. 0,08mol 2 4 100 0, 5 =>V=0,04 lít =40ml 2. Giải thích nguyên nhân phát thải NO x từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu. Đề xuất các biện pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó. Câu Ý Nội dung Điểm Giải thích: NOx là chất gồm NO và NO 2, thường được phát thải từ hoạt động giao thông vận tải, nhà máy nhiệt điện, luyện kim, đốt nhiên liệu do các nguyên nhân sau: 1. Đốt nhiên liệu: Khi nhiên liệu được đốt trong động cơ hoặc lò đốt, nhiệt độ cao làm 2 cho phân tử không khí tách thành các nguyên tố, trong đó oxygen kết hợp với nitrogen để tạo thành NO . Đặc biệt, nhiên liệu giàu carbon như dầu, than đá, đường và gỗ thải 2 x ra lượng NOx lớn hơn so với nhiên liệu khác. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn 2. Luyện kim: Trong quá trình sản xuất thép, kim loại được nung chảy trong lò nhiệt 0,125x4 với nhiên liệu và chất oxi hóa. Quá trình này tạo ra nhiều NO x do oxi hóa nitrogen trong khí dư. 3. Nhà máy nhiệt điện: Các nhà máy nhiệt điện dùng nhiên liệu như than, dầu hoặc khí đốt để tạo điện. Trong quá trình này, nhiên liệu được đốt và tạo ra nhiều khí thải, bao gồm NOx. 4. Hoạt động giao thông vận tải: Các phương tiện giao thông vận tải như ô tô, xe buýt, tàu hỏa, máy bay, đều sử dụng nhiên liệu để hoạt động và tạo ra các khí thải, trong đó có NOx. Đặc biệt, các phương tiện giao thông đô thị với lưu lượng lớn cùng mật độ cao sẽ gây ra tác động lớn đến chất lượng không khí và sức khỏe của con người. Một số giải pháp nhằm cắt giảm các nguồn phát thải đó. - Cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về phát thải nhằm hạn chế tối đa việc phát tán NOx vào khí quyển. - Nâng cao chất lượng nhiên liệu hóa thạch bằng cách loại bỏ triệt để nitrogen có trong dầu mỏ và than đá trước khi sử dụng. 2 - Tìm kiếm và thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng các nhiên liệu sạch như hydrogen, sử dụng các loại năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường. 0,125x4 - Kiểm soát khí thải xe cộ làm giảm lượng khí thải của các oxide nitrogen từ xe có động cơ. Câu 3 ( 3,5 điểm): 1. Lycopene, công thức phân tử C 40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tư và có cấu tạo mạch hở. Hydrogen hóa hoàn toàn lycopene được hydrocarbon C40H82. Hỏi trong lycopene có bao nhiêu liên kết đôi, bao nhiêu liên kết δ ? Câu Ý Nội dung Điểm Lycopene C40H56 : Số lkπ = (2.40+2-56):2 = 13 C H là hydrocarbon no, mạch hở 3 1 40 82 Vậy trong phân tử Lycopene C40H56 mạch hở, chứa 13 liên kết đôi 0,25 Số liên kết δ = 56 + (40-1) = 95 0,25 2. Hydrocarbon mạch hở X chứa 7,69% hydrogen về khối lượng (74 < MX < 100). X phản ứng với H2 dư, có xúc tác Ni, đun nóng thu được hydrocarbon Y. Cho Y phản ứng với Cl2 trong điều kiện chiếu sáng thu được 4 dẫn xuất monochloro. Z là đồng phân của X và Z không làm mất màu nước bromine. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Câu Ý Nội dung Điểm C : H = 92,31/12 : 7,69/1 = 7,69 : 7,69 = 1 : 1 X dạng (CH)n —> 74 n = 6 là nghiệm duy nhất X là C H . X mạch hở nên Y là C H 0,25 3 2 6 6 6 14 Y + Cl2 —> 4 dẫn xuất mono nên Y là:CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 X là: 0,25 CH≡C-CH(CH3)-C≡CH DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn CH2=C=C(CH3)-C≡CH 0,25 CH2=CH-C(=CH2)-C≡CH Z là đồng phân của X và Z không làm mất màu nước bromine —> Z là benzene. 0,25 3. Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Quả chanh được sử dụng làm thực phẩm trên khắp thế giới - chủ yếu dùng nước ép của nó, thế nhưng phần cơm (các múi của chanh) và vỏ cũng được sử dụng, chủ yếu là trong nấu ăn và nướng bánh. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/lít) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua, và độ pH của chanh từ 2-3. Citric acid có công thức cấu tạo là: a) Xác định công thức phân tử của citric acid b) Viết phương trình phản ứng khi cho citric acid tác dụng với Na, NaOH c) Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ? Câu Ý Nội dung Điểm 3a) CTPT của axit xitric là C6H8O7. 0,25 HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH + 4Na → 0,25 NaOOC-CH2-C(ONa)(COONa)-CH2-COONa + 3b) 2H2 ↑. 0,25 HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH + 3NaOH → NaOOC-CH2-C(OH)(COONa)-CH2-COONa + 3H2O 3 Các hợp chất hoá học có thể thay đổi màu theo pH của dung dịch được gọi là chất chỉ thị. Một số chất chỉ thị màu tự nhiên có trong các loại thực vật, trong đó có rau muống, hoa cẩm tú cầu, bắp cải tím, ... Trong chanh có 3c) chứa 7% citric acid, vắt chanh vào nước rau muống làm thay đổi pH, do đó 0,25 làm thay đổi màu nước rau. Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu xanh. Khi nhỏ acid vào làm chất chỉ thị màu trong nước rau muống bị chuyển màu 4. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: o (1) E + 2NaOH t X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết: Z là alcohol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Xác định CTPT của E và hoàn thành sơ đồ các phản ứng ở trên dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn Câu Ý Nội dung Điểm E: CxHyOz 40,68% 5,08% 54,24% 3 4 : : 3,39 : 5,08 : 3,39 2 : 3: 2 (C H O ) 0,25 x : y : z = 12 1 16 2 3 2 n DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ME = 118 n = 2 CTPT của E: C4H6O4 Theo (2), (3) X, Y là muối; Z là alcohol đơn chức nên E có dạng: RCOOR’COOR’’ E: HCOOCH2COOCH3 to (1) HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH  HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH 0,25x3 (X) (Y) (Z) (2) HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl (F) (3) HOCH2COONa + HCl → HOCH2COOH + NaCl (T) Câu 4 (1,0 điểm): Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Ban đầu các ống nghiệm được úp trong các chậu nước có chứa phenolphtalein. Mực nước trong các ống nghiệm và màu sắc của dung dịch trong các chậu nước như hình vẽ bên. Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích? Câu Ý Nội dung Điểm X là N2, Y là SO2, Z là NH3, T là HCl - Chất X không tan trong nước nên X là N2 4 - Z tan nhiều trong nước và dung dịch Z có màu hồng nên Z là NH3 4x0,25 - HCl tan tốt trong nước hơn SO2 nên T là HCl - Y là SO2 Câu 5 (1,5 điểm): Từ tinh bột (có trong các loại ngũ cốc như ngô, lúa mì, đậu tương...) có thể chuyển hóa thành ethanol dùng để phối trộn với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định tạo ra xăng sinh học như: xăng E5RON92 (gồm 5% ethanol và 95% xăng RON 92 về thể tích), xăng E10RON92 (gồm 10% ethanol và 90% xăng RON 92 về thể tích). Việc sử dụng ethanol trong xăng sinh học diễn ra theo chu trình khép kín (như hình bên) giúp giảm thải khí độc thoát ra ngoài, góp phần bảo vệ môi trường. a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng chứng minh chu trình khép kín của ethanol trong xăng sinh học. b) Theo Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình áp dụng tỉ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống, từ ngày 1/12/2014 đưa xăng sinh học E5 vào sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tại 7 tỉnh thành phố, từ 1/12/2015 áp dụng trên toàn quốc và từ 1/12/2017 sẽ sử dụng xăng E10. Khi xăng E10 được đưa vào tiêu thụ, trong các loại nhiên liệu như xăng E5RON92, xăng E10RON92, xăng RON92, theo em, dùng nhiên liệu nào sẽ thân thiện với môi trường hơn? Giải thích? Câu Ý Nội dung Điểm enzyme (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 enzyme 5 5a) C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 4x0,25 t0 C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn asm t 6nCO2 + 5nH2O cholorophyll (C6H10O5)n + 6nO2 Xăng E10 RON 92 là loại nhiên liệu phối trộn của xăng truyền thống RON 92 với ethanol theo tỉ lệ 90:10 về thể tích, đây là loại nhiên liệu sinh học 5b) nhằm giảm thiểu phát thải CO2 vào khí quyển. Do có tỉ lệ cồn sinh học cao 0,5 hơn xăng E5 RON 92 và xăng RON 92 (không có sự phối trộn với ethanol), nên sử dụng xăng E10 RON 92 sẽ thân thiện với môi trường hơn. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 12 THPT HUYỆN HƯỚNG HÓA Năm học 2024 – 2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 03 trang) Khoá thi ngày 19-9-2024 Câu 1. (4,5 điểm) 1. Nguyên tố X có tổng số electron ở trên các phân lớp p ở trạng thái cơ bản là 10. Nguyên tử nguyên tố Y có điện tích hạt nhân bằng 41,652.10 19 C . a) Lập luận để xác định chu kỳ, nhóm của X và Y trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Viết cấu hình electron của ion X2―và Y2+. 35 37 2. a) Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị 17 푙 và 17 푙. Nguyên tử khối trung bình của chlorine bằng 35,5. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. 35 - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 17 푙 trong 16,25 gam FeCl3. b) Lập phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 푡표 NH4C1O4 N2 + Cl2 + O2 + H2O 3. a) Giải thích tại sao các chất trong bảng dưới đây có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất Nước (H2O) Ammonia (NH3) Methane (CH4) Khối lượng mol (g/mol) 18 17 16 Nhiệt độ sôi (°C) 100 -33,35 -161,58 b) Viết công thức electron và công thức Lewis của các phân tử và ion sau: + SO2, NF3, NO2, NH4 . + - + - + 2- - - 4. a) Cho các ion: Na , CH3COO , K , Cl , NH4 , CO3 , HSO4 , HCO3 . Ion nào là acid, base, lưỡng tính hay trung tính? Giải thích. Các dung dịch sau đây có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4CL, NaHSO4? b) Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO2 H2O ƒ HSO3 H Giải thích sự chuyển dịch cân bằng trên khi: - Thêm dung dịch HCl vào A. - Thêm dung dịch NaOH vào A. - Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. - Đun nóng dung dịch A. 2 5. Giả sử để đảm bảo độ dinh dưỡng cho đất, biết 10000 m đất trồng cần được cung cấp 120kg N, 60kg P2O5 và 90kg K2O. Người ta sử dụng đồng thời ba loại phân bón: phân hỗn hợp NPK có độ dinh dưỡng ghi trên bao bì là (16-16-8), phân kali (KCl) (độ dinh dưỡng 60%) và urea ((NH2)2CO) (độ dinh dưỡng 46%) trộn lẫn với nhau. Tính tổng khối lượng phân bón cần sử dụng cho 10000 m2 đất trồng. Câu 2. (5,0 điểm) 1. Cho mẫu Na vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt tác dụng với NH4HCO3 và M(OH)n. Viết phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra. 2. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc từ quặng pyrite (chứa FeS2). b) Tính khối lượng quặng pyrite chứa 10% tạp chất trơ cần dùng để sản xuất 3,38 tấn oleum (H2SO4.3SO3). Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất đạt 80%. 3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Cho từ từ dung dịch HCl đặc đến dư và dung dịch K2Cr2O7. b) Cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí chlorine. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 21 Đề thi HSG Hóa học Lớp 12 cấp Huyện (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn c) Cho NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. d) Sục từ từ khí chlorine đén dư vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột. 4. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Na2CO3, NaNO3, NH4Cl, Ba(OH)2, K2SO4, (NH4)2SO4. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 5. Hợp chất hữu cơ X gồm 3 nguyên tố C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ X có mC : mH : mO = 42:7:16. Phân tử khối của X gấp 4,0625 lần phân tử khối của oxygen. a) Xác định công thức phân tử của X. b) X có mạch không phân nhánh và phổ hồng ngoại của X như sau: 1408 2950-2850 1715 3300-2500 Bảng đối chiếu tín hiệu phổ hồng ngoại của các nhóm chức Loại hợp chất Alcohol Aldehyde Carboxylic acid Ester Ketone Liên kết O-H C=O C-H C=O O-H C=O C-O C=O Số sóng (cm-1) 3600-3300 1740-1720 2900-2700 1725-1700 3300-2500 1750-1735 1300-1000 1725-1700 Xác định công thức cấu tạo của X. Giải thích. Câu 3. (4,5 điểm) 1. Cho phản ứng đốt cháy: 25 t C8H18(l) 2 O2(g)  8CO2(g) 9H2O(g) (1) t C2H5OH(l) 3O2(g)  2CO2(g) 3H2O(g) (2) a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1), (2). C8H18(l) C2H5OH(l) CO2(g) H2O(g)  -1 -249,9 -235,1 -393,5 -241,8 f H298 (kJ.mol ) b) Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5. Biết khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL, xăng truyền thống (giả sử chỉ chứa C8H18) là 0,7 g/mL. 2. Cho phản ứng phân huỷ: 2N2O5(g) 4NO2(g) +O2(g). Nồng độ của mỗi chất trong phản ứng trên tại thời điểm t1=0 và t2= 100s được cho trong bảng sau: Nồng độ (M) C C C Thời gian N2O5 NO2 O2 t1 = 0 s 0,0200 0 0 t2 = 100 s 0,0169 0,0062 0,00155 Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo chất tham gia và sản phẩm 3. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sulfide của kim loại R (hóa trị II) thu được chất rắn A và chất khí B. Hòa tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối B có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch B thấy tách ra 15,615 g tinh thể muối ngậm nước X. Phần dung dịch bão hoàn còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức muối tinh thể ngậm nước. 4. Hỗn hợp X gồm các chất rắn KMnO 4, KClO3 và CaOCl2 trong đó O chiếm 31,8% khối lượng. Để hòa tan m gam X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 2,5 mol HC1 đặc, đun nóng, sau phản ứng thấy thoát ra 0,95 mol khí chlorine. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng KMnO 4 DeThi.edu.vn