Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_3_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_12_thanh_pho.docx
Nội dung text: Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II 1 Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không động kinh 2,0 (3,5 tế trong nguồn lao động. Theo em tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng điểm) số dân ở các quốc gia phụ thuộc vào những nhân tố nào? - Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người có việc làm ổn định (dân 0,5 số hoạt động kinh tế thường xuyên), có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm (dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên). -Nhóm dân số không hoạt động kinh tế bao gồm học sinh, sinh viên, những 0,5 người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. - Nguồn lao động gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. 0,5 - Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng số dân ở các quốc gia phụ thuộc chặt chẽ vào cơ cấu dân số theo độ tuổi, đặc điểm kinh tế - xã hội và khả năng tạo việc làm cho người lao động theo độ tuổi lao động. 0,5 2 Trình bày ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân 1,5 bố ngành giao thông vận tải - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải (diễn giải). 0,5 - Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình vận tải (diễn 0,5 giải). - Ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải (diễn giải). 0,5 III (4,0 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng 2,5 điểm) hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010- 2018 *Xử lý số liệu: 0,5 Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng (đơn vị %) Năm 2010 2015 2016 2018 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 100,0 328,2 364,0 546,3 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 100,0 194,4 211,5 272,2 Hàng nông, lâm, thủy sản 100,0 143,8 148,9 186,5 *Vẽ biểu đồ: dạng đường chỉ số , các dạng khác không cho điểm. 0,5 Lưu ý: - Thiếu tên biểu đồ,chú thích, số liệu trên biểu đồ ...trừ mỗi ý 0,25 điểm. - Sai khoảng cách trên trục tung, trục hoành trừ 0,5 điểm 2 Nhận xét về giá trị và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010-2018. - Giá trị xuất khẩu của tất cả các nhóm hàng đều tăng nhanh, liên tục (dẫn 0,5 chứng). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tốc độ tăng nhanh nhất, hàng nông, 0,5 lâm và thủy sản tăng chậm nhất (dẫn chứng). -Cơ cấu giá trị xuất khẩu phân theo nhóm hàng có sự chuyển dịch theo hướng 0,5 tăng tỷ trọng của hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, giảm tỷ trọng giá trị xuất khẩu của nông, lâm, thủy sản ; công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dẫn chứng). IV (5,0 1 Phân tích ý nghĩa tinh tế, văn hóa- xã hội của vị trí địa lí nước ta. 2,5 điểm) -Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế thế với nhiều cảng biển 0,5 và sân bay quốc tế (dẫn chứng). -Có các tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á đi qua thuận lợi để giao lưu với 0,25 các nước trong khu vực và trên thế giới bằng nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau (dẫn chứng). -Cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho nước nào khu vực Đông Bắc Thái Lan và 0,25 Campuchia, tây nam Trung Quốc. -Thuận lợi cho phát triển nhiều ngành kinh tế: du lịch, khai thác, nuôi trồng thủy 0,25 sản, kinh tế đối ngoại -Thuận lợi thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với các nước trên thế giới, thu 0,5 hút đầu tư nước ngoài. - Vị trí giao thoa của nhiều nền văn hóa khác nhau nên có nhiều nét tương đồng 0,5 về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực. -Tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực Đông Nam Á. 0,25 2 Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng và mang tính chất nhiệt 2,5 đới ẩm gió mùa * Cấu trúc địa hình đa dạng: - Cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo nâng cao và làm trẻ lại. 0,25 - Địa hình có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. 0,25 - Hướng nghiêng Trung Tây bắc-đông Nam. 0,25 - Địa hình phân hóa đa dạng thành 4 vùng núi, 2 loại đồng bằng, địa hình bán 0,25 bình nguyên và đồi trung du. - Địa hình gồm hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung 0,5 (dẫn chứng). *Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa -Xâm thực mạnh ở đồi núi (dẫn chứng). 0,5 - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (dẫn chứng). 0,5 V (3,5 1 Kể tên các loại đất chính ở khu vực đồi núi nước ta Cho biết loại đất nào của 1,5 điểm) vùng Tây Nguyên có diện tích lớn nhất so với cả nước? - Đất feralit trên đá Bazan 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Đất feralit trên đá vôi . 0,25 - Đất feralit trên các loại đá khác. 0,25 - Các loại đất khác và núi đá. 0,25 -Đất feralit trên đá badan của vùng Tây Nguyên có diện tích lớn nhất so với cả 0,5 nước 2 Trình bày sự đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch 2,0 nhân văn của nước ta * Tài nguyên du lịch tự nhiên 0,5 - Di sản thiên nhiên thế giới (dẫn chứng). 0,25 - Vườn Quốc gia khu dự trữ sinh quyển hang động (dẫn chứng). 0,25 - Nước khoáng du lịch biển thắng cảnh (dẫn chứng). * Tài nguyên du lịch nhân văn - Di sản văn hóa thế giới (dẫn chứng). 0,5 - Di tích lịch sử cách mạng văn hóa kiến trúc nghệ thuật (dẫn chứng) 0,25 - Lễ hội truyền thống làng nghề cổ truyền (dẫn chứng) 0,25 TỔNG (CÂU I+II+III+IV+V) 20,0 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 THPT HÀ NỘI NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03 tháng 10 năm 2019 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (4,5 điểm) 1. Nhận xét và giải thích về số giờ chiếu sáng trong ngày ở một số vĩ tuyến căn cứ vào bảng số liệu sau: Số giờ chiếu sáng trong ngày (h) Vĩ tuyến 21/3 22/6 23/9 22/12 66033’B (vòng cực Bắc) 12 24 12 0 23027’B (chí tuyến Bắc) 12 13h30’ 12 10h30’ 00 (Xích đạo) 12 12 12 12 23027’N (chí tuyến Nam) 12 10h30’ 12 13h30’ 66033’N (vòng cực Nam) 12 0 12 24 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây hậu quả gì đối với dòng chảy sông ngòi và các thành phần tự nhiên khác trong lớp vỏ địa lí? Câu II (3,5 điểm) 1. Phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế. 2. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư thế giới. Cho biết trong các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư, nhân tố nào đóng vai trò quyết định? Câu III (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta, giai đoạn 1979 – 2017 (Đơn vị: ‰) Năm 1979 1989 1999 2009 2010 2017 Tỉ suất sinh thô 33,2 30,1 19,9 17,6 17,1 14,9 Tỉ suất tử thô 7,2 7,3 5,6 6,8 6,8 6,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diễn biến tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta giai đoạn 1979 – 2017. 2. Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2017. Câu IV (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta. 2. So sánh điểm giống, khác nhau về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long. Câu V (3,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Kể tên các vùng, miền khí hậu của nước ta. Cho biết những dãy núi nào ở nước ta được xác định là ranh giới của các vùng, miền khí hậu? 2. Trình bày quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp thuộc vùng Đông Nam Bộ. ———–Hết———– DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN CÂU Ý NỘI DUNG CHÍNH ĐIỂM 1 Nhận xét và giải thích về số giờ chiếu sáng trong ngày ở một số vĩ tuyến. 2,5 Nhận xét 1,5 – Số giờ chiếu sáng trong ngày khác nhau ở các vĩ tuyến và luôn thay đổi theo thời gian trong năm. – Vào ngày 21/3 và 23/9, số giờ chiếu sáng ở các vĩ tuyến đều bằng nhau (bằng 12 0,25 giờ). 0,25 – Ngày 22/6, số giờ chiếu sáng lớn nhất (24h) tại VCB và giảm dần về VCN (0h); 0,25 BBC lớn hơn NBC ở các địa điểm cùng vĩ độ (d/c). 0,25 – Ngày 22/12 ngược lại, số giờ chiếu sáng nhỏ nhất (0h) tại VCB và tăng dần về VCN (24h); NBC lớn hơn BBC ở các địa điểm cùng vĩ độ (d/c). 0,25 – Tại Xích đạo, số giờ chiếu sáng ở tất cả các ngày trong năm đều bằng nhau. 0,25 – Càng xa Xích đạo về cực, chênh lệch số giờ chiếu sáng ở các vĩ tuyến trong ngày 22/6 và 22/12 càng lớn (d/c). Giải thích 1,0 – Do TĐ chuyển động quanh MT, trục luôn nghiêng và không đổi phương so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’, các nửa cầu lần lượt ngả về phía MT rồi lại chếch xa MT nên vị trí vòng phân chia sáng tối thay đổi => số giờ chiếu sáng có sự khác nhau 0,25 1 giữa các vĩ tuyến và các ngày trong năm. (4,5 – Tại Xích đạo: số giờ chiếu sáng luôn bằng 12 giờ vì vòng phân chia sáng tối luôn 0,25 điểm) giao với trục Trái Đất tại tâm nên luôn chia Xích đạo thành hai phần bằng nhau. – Vào 21/3 và 23/9: MT lên thiên đỉnh tại XĐ, vòng sáng tối trùng với mặt phẳng 0,25 chứa trục TĐ nên mọi nơi có số giờ chiếu sáng bằng nhau và bằng 12 giờ. – Vào 22/6: MT lên thiên đỉnh tại CTB, BBC ngả nhiều nhất về phía MT, NBC chếch 0,25 xa MT nhất, vòng phân chia sáng tối đi qua sau cực Bắc và trước cực Nam. Vì vậy, số giờ chiếu sáng BBC lớn hơn NBC. Vào 22/12: ngược lại. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Việc phá rừng đầu nguồn 2 sẽ gây hậu quả gì đối với dòng chảy sông ngòi và các thành phần tự nhiên khác 2,0 trong lớp vỏ địa lí? Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1,5 – Chế độ mưa: Ở miền khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông nên chế độ nước sông 0,5 hoàn toàn phụ thuộc vào chế độ mưa. – Băng tuyết cung cấp nước cho sông ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt 0,25 nguồn từ núi cao. Thời gian mùa lũ trùng với thời gian băng tuyết tan. 0,25 – Nước ngầm điều hòa chế độ nước sông ở những vùng đất đá dễ thấm nước. 0,25 – Địa thế ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy sông ngòi: miền núi địa hình dốc nước 0,25 sông chảy nhanh hơn đồng bằng. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn – Thực vật, hồ đầm điều hòa chế độ nước sông (diễn giải). Hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn 0,5 – Làm tăng lưu lượng nước sông mùa lũ, tăng tốc độ dòng chảy và mức độ xói lở. 0,25 – Đất đai xói mòn, biến đổi khí hậu gia tăng, sinh vật suy giảm 0,25 1 Phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế. 1,5 – Cơ cấu ngành kinh tế: nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. 0,5 – Cơ cấu thành phần kinh tế: khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu 0,5 tư nước ngoài. 0,5 – Cơ cấu lãnh thổ: toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Cho biết trong các nhân tố ảnh 2,0 hưởng đến phân bố dân cư, nhân tố nào đóng vai trò quyết định? Đặc điểm 1,0 II – Có sự biến động theo thời gian: biểu hiện qua sự thay đổi tỉ trọng dân cư của các (3,5 0,5 châu lục qua các thời kì (d/c). điểm) – Không đồng đều trong không gian: biểu hiện qua sự chênh lệch về mật độ dân số 0,5 2 giữa các khu vực (d/c). Các nhân tố ảnh hưởng 1,0 – Nhóm nhân tố tự nhiên: địa hình – đất đai, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản, 0,25 – Nhóm nhân tố kinh tế – xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất 0,25 của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư. – Nhân tố có vai trò quyết định: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất 0,5 của nền kinh tế. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diễn biến tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của 1 2,0 nước ta giai đoạn 1979 – 2017. Yêu cầu: – Vẽ đúng dạng biểu đồ đường biểu diễn (dạng khác không cho điểm). III 2,0 – Chính xác, đúng khoảng cách năm, đủ chú giải và tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25 3,5 điểm). điểm) 2 Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2017. 1,5 – Tỉ suất sinh giảm nhanh, liên tục (d/c). 0,5 – Tỉ suất tử giảm chậm, gần đây tăng nhẹ và ổn định ở mức 6,8 ‰. 0,5 – Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm (d/c). 0,5 1 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta. 2,5 – Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của khí hậu nước ta là tính chất nhiệt đới ẩm 0,25 IV gió mùa. 0,25 (5,0 + Do nằm trong vùng nội chí tuyến, 1 năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh nên hàng điểm) năm lãnh thổ nước ta nhận được một lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nhệt độ trung bình 0,5 năm cao trên 200C. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Do nước ta giáp biển Đông, đường bờ biển dài 3260 km, hình dạng lãnh thổ hẹp 0,5 ngang nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, khí hậu mang tính hải dương, lượng mưa lớn. 0,5 + Vị trí nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong 0,5 và gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt (diễn giải). – Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ cùng với hoạt động của gió mùa làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam (diễn giải). – Vị trí nằm trong vùng giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa, nằm trong vùng hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới, nên khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. So sánh điểm giống, khác nhau về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng với đồng 2 2,5 bằng sông Cửu Long. Giống nhau 1,0 – Do phù sa của các hệ thống sông lớn bồi tụ. 0,25 – Địa hình thấp, bằng phẳng; hướng nghiêng chung tây bắc – đông nam. 0,25 – Bề mặt đồng bằng có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 0,25 – Hàng năm vẫn tiếp tục mở rộng ra biển. 0,25 Khác nhau 1,5 – Diện tích ĐBSH nhỏ hơn ĐBSCL (d/c). – ĐBSH được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; ĐBSCL 0,25 được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công. 0,25 – Hình dạng của ĐBSH là tam giác cân, ĐBSCL có dạng tứ giác lệch. – ĐBSCL thấp, bằng phẳng hơn ĐBSH. Trên bề mặt ĐBSH có nhiều đồi núi sót. 0,25 – Dạng địa hình nhân tạo nổi bật của ĐBSCL là mạng lưới kênh rạch, ĐBSH là hệ 0,25 thống đê điều. 0,25 – Bề mặt địa hình của ĐBSCL có các vùng trũng rộng lớn ngập sâu vào mùa mưa. 0,25 ĐBSH có các chân ruộng bậc cao và ô trũng ngập nước trong đê. Kể tên các vùng, miền khí hậu của nước ta. Cho biết những dãy núi nào ở nước 1,5 1 ta được xác định là ranh giới của các vùng, miền khí hậu? – Miền khí hậu phía Bắc gồm 4 vùng khí hậu (kể tên). 0,5 – Miền khí hậu phía Nam gồm 3 vùng khí hậu (kể tên). 0,5 – Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa miền khí hậu phía Bắc với miền khí hậu phía Nam, V 0,25 giữa vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. (3,5 – Dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa vùng khí hậu Đông Bắc Bộ với vùng khí hậu điểm) 0,25 Tây Bắc Bộ. Trình bày quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung 2 2,0 tâm công nghiệp thuộc vùng Đông Nam Bộ. – Quy mô: + Rất lớn (trên 120 nghìn tỉ đồng): TP.HCM. 0,5 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 3 Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 12 - Thành phố Hà Nội (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Lớn (từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng): Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. 0,5 – Cơ cấu ngành: + TP. Hồ Chí Minh: 12 ngành (kể tên). 0,25 + Biên Hòa: 8 ngành (kể tên). 0,25 + Vũng Tàu: 8 ngành (kể tên). 0,25 + Thủ Dầu Một: 7 ngành (kể tên). 0,25 (HS kể đúng 2/3 số ngành của mỗi TTCN được tính điểm tuyệt đối của ý). TỔNG I + II + III + IV + V 20,0 DeThi.edu.vn



