Đề khảo sát chất lượng môn Đại lý Lớp 12 - Mã đề 004 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa

doc 5 trang thaodu 5630
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Đại lý Lớp 12 - Mã đề 004 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_mon_dai_ly_lop_12_ma_de_004_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Đại lý Lớp 12 - Mã đề 004 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH HÓA NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài khảo sát: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút;không kể thời gian giao đề Ngày khảo sát:10/4/2019 Đế có 05 trang, gồm 40 câu. Mã đề 004 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 41: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã nâng cao được sức cạnh tranh của các sản phẩm ngành sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy của nhiều nước Đông Nam Á? A. Liên doanh với nhiều hãng nổi tiếng ở ngoài khu vực. B. Sản xuất số lượng lớn các sản phẩm, ưu tiên xuất khẩu. C. Lao động dồi dào, trình độ tiếp thu công nghệ nhanh. D. Sử dụng nguyên liệu tại chỗ và chi phí sản xuất thấp. Câu 42: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông. B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp. D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới. Câu 43: Đối với vùng Bắc Trung Bộ, sự phân hóa tự nhiên từ Tây sang Đông được thể hiện trong cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là A. ngư - nông - lâm nghiệp. B. ngư - lâm - nông nghiệp. C. lâm - nông - ngư ngiệp. D. nông - lâm - ngư nghiệp. Câu 44: Vùng đặc quyền về kinh tế của nước ta trên Biển Đông là vùng A. biển rộng lớn, bao gồm các đảo và nhóm các quần đảo. B. biển rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở ra phía ngoài. C. tính từ đường bờ biển ra phía ngoài và rộng 200 hải lí. D. tiếp liền với lãnh hải ra phía ngoài và rộng 188 hải lí. Câu 45: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với việc đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta hiện nay? A. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế. B. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt thô sơ lạc hậu. C. Thiên tai (bão trên biển), hoạt động của gió mùa Đông bắc. D. Ô nhiễm môi trường và sự suy giảm nguồn lợi sinh vật. Câu 46: Nhận định nào sau đây không đúng là ý nghĩa của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Á? A. Mang lại nguồn khoáng sản và hải sản lớn. B. Mang đến nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. C. Giao lưu văn hóa xã hội thuận tiện. D. Giao thương buôn bán dễ dàng. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Hà Tiên, Long Xuyên và Cần Thơ. B. Long Xuyên, Cà Mau, và Sóc Trăng. C. Long Xuyên, Cần Thơ, và Bến Tre. D. Long Xuyên, Cần Thơ và Cà Mau. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta năm 2007? A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35,4% GDP cả nước. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có GDP bình quân theo đầu người cao nhất. C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (trừ Đà Nẵng) có GDP bình quân đầu người dưới 6 triệu đồng/người. D. Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta chiếm 41,6% về diện tích và 22,3% về dân số. Trang 1/5 - Mã đề 004
  2. Câu 49: Cho biểu đồ (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Dân số và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2017. B. Tỉ lệ dân số thành thị so với tổng số dân của nước ta giai đoạn 2000 - 2017. C. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2017. D. Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2000 - 2017. Câu 50: Nhân tố chủ yếu tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi ở nước ta là A. địa hình. B. đất đai. C. khí hậu. D. nguồn nước. Câu 51: Giải pháp nào sau đây không phải nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong việc sản xuất cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên? A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến. B. Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh. C. Nhập cư để bổ sung nguồn lao động. D. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta? A. Dầu mỏ ở nước ta mới bắt đầu khai thác từ năm 1976. B. Trữ lượng vài trăm tấn dầu và hàng triệu tỉ m3 khí. C. Một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm. D. Hai bể dầu lớn nhất là Thổ Chu - Mã Lai và Trung Bộ. Câu 53: Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi và dòng biển theo mùa. B. tác động kết hợp của địa hình và gió mùa. C. sự phân hóa của độ cao địa hình. D. tác động của gió mùa. Câu 54: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Hệ thống cơ sở hạ tầng có mức đầu tư lớn. B. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. C. Có diện tích đất phù sa lớn, màu mỡ phì nhiêu. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Câu 55: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: nghìn ha) Diện tích rừng Vùng 2005 2014 2017 Vùng Tây Nguyên 2995,9 2567,1 2553,8 Cả nước 12418,5 13796,5 14415,4 Trang 2/5 - Mã đề 004
  3. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng diện tích rừng của Tây Nguyên so với cả nước năm 2005 và năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Miền. C. Tròn. D. Đường. Câu 56: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Có số lượng doanh nghiệp mới thành lập nhiều nhất trên cả nước. B. Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế trong thời kì Đổi mới. C. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, chi phối các ngành khác. D. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. Câu 57: Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở vùng Bắc Trung Bộ không thể hiện rõ vai trò nào sau đây? A. Chắn gió, bão và ngăn chặn hiện tượng cát bay, cát chảy xâm lấn ruộng đồng, làng mạc. B. Tạo cảnh quan phục vụ cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và khai thác nguồn lâm sản. C. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã; giữ gìn nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm. D. Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang10, cho biết hệ thống sông nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Hệ thống sông Hồng. B. Hệ thống sông Mê Kông. C. Hệ thống sông Cả. D. Hệ thống sông Đồng Nai. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào sau đây của nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 60: Nhận định nào sau đây không đúng về sức ép của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Phần lớn nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến. B. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng thấp. C. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp. D. Việc làm đã trở thành vấn đề nan giải của vùng, nhất là ở khu vực thành thị. Câu 61: Ngành giao thông vận tải ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở nước ta chủ yếu là do A. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa. B. dân số nước ta đông, nhu cầu đi lại ngày càng lớn. C. sự mở cửa, hội nhập mạnh với nền kinh tế thị trường. D. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng. Câu 62: Cho biểu đồ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Trang 3/5 - Mã đề 004
  4. Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng nhập khẩu trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2005 - 2016? A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng qua các năm và luôn cao hơn nhập khẩu. B. Giá trị xuất khẩu giảm và luôn cao hơn giá trị nhập khẩu. C. Tỉ trọng nhập khẩu tăng và luôn nhỏ hơn xuất khẩu. D. Giá trị nhập khẩu giảm và luôn nhỏ hơn giá trị xuất khẩu. Câu 63: Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là A. gió mùa Tây nam. B. gió Tín phong Bắc bán cầu. C. gió mùa Đông bắc. D. gió mùa Đông nam. Câu 64: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nội thương của nước ta trở nên nhộn nhịp từ thập kỉ 90 của thế kỷ XX đến nay? A. Hàng hóa phong phú, đa dạng. B. Nhu cầu của người dân tăng cao. C. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào. D. Thay đổi cơ chế quản lí. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích trồng cây công nghiệp trên 50% so với tổng diện tích gieo trồng? A. Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ . B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. Câu 66: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là A. củng cố các hệ thống công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. B. cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. C. huy động sức dân trong phòng tránh bão, kịp thời sơ tán dân đến nơi trú ẩn an toàn. D. tăng cường thiết bị dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Câu 67: Nhiệm vụ trọng tâm trong việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. B. phát triển, hiện đại hóa công nghiệp khai thác. C. quy hoạch, hình thành nhiều khu công nghiệp. D. phát triển và mở rộng các sơ sở năng lượng. Câu 68: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2012 2014 2016 Cam-pu-chia 3,6 6,6 11,2 14,0 16,8 20,0 Xin-ga-po 91,5 127,4 199,6 289,3 284,6 305,0 Việt Nam 31,2 57,6 115,9 156,7 186,2 205,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia qua các năm? A. Xin-ga-po tốc độ tăng GDP nhanh nhất. B. Cam-pu-chia luôn thấp, tăng chậm nhất. C. Xin-ga-po luôn cao nhất và tăng liên tục. D. Việt Nam tăng liên tục, tăng nhanh nhất. Câu 69: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm nước ta là A. rừng thưa khô rụng lá. B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. D. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hai trung tâm công nghiệp có qui mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau, Cần Thơ. B. Long Xuyên, Sóc Trăng. C. Cần Thơ, Long Xuyên. D. Cà Mau, Sóc Trăng. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết các vùng nào sau đây có diện đất feralit trên đá bazan lớn nhất ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 72: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở A. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí thuận lợi. B. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối thuận lợi. C. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn D. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất. Trang 4/5 - Mã đề 004
  5. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường ôtô nào sau đây kết nối trực tiếp giữa Hà Nội với Hải Phòng? A. Đường số 18. B. Đường số 10. C. Đường số 5. D. Đường số 21. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã thúc đẩy phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây? A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến hoàn thiện. B. Chính sách khuyến khích, ưu tiên phát triển của Nhà nước. C. Giá thành cao, không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế. D. Áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng ở những vùng nào sau đây ở nước ta? A. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. Câu 76: Xu hướng nào sau đây không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời gian qua? A. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. C. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. D. Phát triển các ngành có lợi thế về nguồn lao động. Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, những vùng ở nước ta (năm 2007) không có khu kinh tế cửa khẩu là A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam? A. Tây Bắc. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 79: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để thúc đẩy sản xuất hàng hóa đối với cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. B. Đẩy mạnh việc tìm kiếm thị trường. C. Mở rộng thêm diện tích đất trồng trọt. D. Quy hoạch các vùng chuyên canh. Câu 80: Chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản là hướng chuyên môn hóa của vùng nào sau đây ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. HẾT Trang 5/5 - Mã đề 004