Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết)

docx 183 trang Đình Phong 16/06/2025 381
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_39_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_8_nang_cao_co_loi_giai.docx

Nội dung text: Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết)

  1. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm - Hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại: Ag, Cu, Fe dư và dung dich D gồm 2 muối Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 - Cho dd HCl dư vào chất rắn C chỉ có Fe tan tạo thành FeCl2. Cho dd 0,5 FeCl2 tác dụng với dd NaOH dư tạo kết tủa Fe(OH)2. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được Fe2O3, Khử Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao ta thu được Fe. Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2 NaCl ∘ t 0,5 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O t∘ Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 1 - Hỗn hợp Cu, Ag cho tác dụng với Oxi dư chỉ có Cu tác dụng tạo ra hỗn hợp rắn (Ag và CuO) .Cho hỗn hợp rắn này tác dụng với dd HCl dư lọc, tách ta thu được Ag không phản ứng, CuO tan trong dd HCl. 0,5 t∘ 2Cu + O2 → 2 CuO CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cho dd CuCl2 tác dụng với NaOH dư tạo Cu(OH)2 không tan. Nung Cu(OH)2 đến khối lượng không đổi thu được CuO, Khử CuO bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được Cu. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl t∘ 0,5 Cu(OH)2 → CuO +H2O t∘ CuO + H2 → Cu +H2O Muối ăn có lẫn tạp chất: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4. - Cho muối ăn có lẫn tạp chất tác dụng dung dịch BaCl2 dư: 0,5 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl CaSO4 +BaCl2 → BaSO4 + BaCl2 - Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc gồm: NaCl, NaBr, MgCl , CaCl , 2 2 2 BaCl2 cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư. MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl 0,5 CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl - Dung dịch còn lại gồm NaCl, NaBr, Na2CO3 , cho dung dịch còn lại tác DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn dụng dd HCl dư Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 0,5 - Dung dịch còn lại gồm NaCl, NaBr, HCl dư sục khí Cl2 dư vào, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được NaCl khan. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 0,5 - Điện phân dung dịch nước biển: + Không có màng ngăn thu được nước Javen: điện phân dung dịch 0,25 2NaCl + H2O → NaCl + NaClO + H2 không có màng ngăn + Có màng ngăn: điện phân dung dịch 0,25 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ có màng ngăn - Đốt pirit sắt trong oxi dư: ∘ t 0,25 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ - Dẫn H2 dư qua Fe2O3 nung nóng: 3 t∘ 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O 0,25 - Đốt sắt trong khí clo thu được FeCl3: t∘ 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 0,25 - Đốt khí SO2 trong không khí với chất xúc tác V2O5: 푡표 2SO2 + O2 → 2SO3 0,25 2 5 - Sục khí SO3 thu được vào nước: 0,25 SO3 + H2O → H2SO4 - Cho dung dịch thu được phản ứng với sắt dư thu được FeSO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ A, B, C là các hợp chất của Na vì khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng. 0,25 Để thoả mãn điều kiện của đầu bài: 0,25 - A là NaOH; B là NaHCO3 và C là Na2CO3 PTHH: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 0,25 ∘ 4 t 0,25 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,25 Hoặc: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,25 - Cho A, B, C tác dụng với CaCl2: Chỉ có NaHCO3 và Na2CO3 phản ứng 0,25 DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2 NaCl 0,25 2NaHCO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2 NaCl + CO2 + H2O - Dùng thuốc thử Ba(OH) cho đến dư: 2 0,25 * Trước hết nhận được 5 chất - Chỉ có khí mùi khai ⇒ NH Cl 4 0,25 2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + BaCl2 + 2H2O - Có khí mùi khai và ↓ trắng ⇒ (NH ) SO 4 2 4 0,25 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaSO4 + 2H2O - Chỉ có ↓ trắng ⇒ K SO 2 4 0,25 2K SO + Ba(OH) → 2KOH + BaSO 5 2 4 2 4 - Dung dịch có màu hồng → phenolphtalein 0,25 - Có ↓, sau đó ↓ tan ⇒ Zn(NO3)2 Zn(NO ) + Ba(OH) → Ba(NO ) + Zn(OH) ↓ 3 2 2 3 2 2 0,25 Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 4H2O * Sau đó, lấy một ít dd (Ba(OH) + phenolphtalein) cho vào 2 ống nghiệm. 2 0,25 Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl và dd NaCl vào mỗi ống nghiệm: - Ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian → dd HCl 0,25 - Dung dịch còn lại là NaCl. Các phương trình hóa học xảy ra: 1. Hiện tượng: xuất hiện bọt khí và có kết tủa màu xanh 0,5 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO (2) 2. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa lớn dần đến cực đại, sau 0,5 tan dần đến hết tạo dung dịch trong suốt 6 AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl (3) Al(OH) + KOH → KAlO + 2H O (4) 3 2 2 0,5 3. Hiện tượng: Cu tan, dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu xanh 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5) 4. Hiện tượng: lúc đầu chưa xuất hiện khí, sau một lúc có khí xuất hiện 0,5 K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (6) KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2↑ (7) Đặt số mol Mg và Fe trong m1 g hỗn hợp lần lượt là x và y, a là số mol Fe 0,25 7 phản ứng. Vì Mg là kim loại hoạt động hơn Fe và Fe là kim loại hoạt động hơn Ag DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn nên theo đề bài sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn 0,25 gồm 2 kim loại thì 2 kim loại đó phải là Ag và Fe dư . Các PTHH của các phản ứng 0,25 Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag (1) x 2x x 2x mol Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2) 0,25 a 2a a 2a mol Vì Fe dư nên AgNO3 phản ứng hết, Mg phản ứng hết dung dịch chứa Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và chất rắn gồm Ag và Fe dư 0,25 Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 (3) x x mol Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3 (4) 0,25 a a mol t∘ Mg(OH)2 → MgO + H2O (5) 0,25 x x mol t∘ 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (6) a 0,5a mol 0,25 Hoà tan A2 bằng H2SO4 đặc: t∘ 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (7) y-a 1,5(y-a) 0,25 t∘ 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O (8) (2x+2a) (x+a) 0,25 Theo các PTHH trên và đề bài, ta có hệ phương trình: + = 0,12 216 + 56 + 160 = 29,28 40 + 80 = 6,4 0,25 Giải hệ phương trình ta được: x = 0,08 ; a = 0,04 ; y = 0,1 Ta có: VSO2 = (0,15 - 0,02 + 0,08).22,4 = 4,709 (l) %Mg = 25,53 % ; %Fe = 74,47% 0,25 Phương trình phản ứng 0,25 C + O2 →CO2 ↑ 0,25 Gọi a, b lần lượt là số mol của NaHCO và Na CO . 8 3 2 3 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,25 a(mol) a(mol a (mol) 0,25 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn b(mol) 2b(mol) b (mol) 0,25 nNaOH = a + 2b = 0,5.3,4 = 1,7 mol (1) 0,25 a = 1,4b (2) (1) và (2) => a = 0,7 mol ; NaHCO3; b = 0,5 mol Na2CO3 0,25 Vậy nCO2 = a + b = 0,7 + 0,5 = 1,2 mol 0,25 nC = nCO2 = 1,2 mol => mC = 1,2.12 = 14,4 gam. a. Số mol HCl phản ứng với axit HCl:nHClnHCl = 1x2x7510075100 = 1,5 0,25 (mol) Số mol HCl phản ứng với NaOH = 2x2510025100 = 0,5 (mol) 0,25 Đặt số mol Fe2O3 và Al2O3 lần lượt là a, b ( mol) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 0,25 a 2a Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 0,25 b 2b FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl 0,25 2a 6a 2a AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl 0,25 2b 6b 2b 9 Vì lượng kết tủa bé nhất nên Al(OH)3 bị tan hết trong NaOH dư 0,25 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 2b 2b 0,25 HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,5 → 0,5 0,25 6 + 6 = 1,5 Theo đề bài ta có: 160 + 102 = 34,2 0,25 a = 0,15 b = 0,1 0,25 Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp mFe2O3 = 0,15.160 = 24 (gam) 0,25 mAl2O3 = 34,2 - 24 = 10,2 (gam) b. Tổng số mol NaOH = 6a + 8b + 0,5 = 2,2 (mol) Vậy: VddNaOH = 2,212,21 = 2,2 (l) DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Đề thi chọn học sinh giỏi năm 2025 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (5,0 điểm) 1. Cho các chất sau: CaO, Mg, KMnO4, H2O, HCl, P, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H3PO4, H2SO4. 2. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a) Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? b) Tính nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC? c) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10- 23 gam và C = 12 đvC. 3. Hãy tính số gam Fe2(SO4)3 cần lấy để khối lượng nguyên tố oxi có trong đó bằng khối lượng nguyên tố oxi có trong 27,2 gam hỗn hợp khí A gồm N2O5 và CO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí A so với H2 là 34. Câu 2. (3,0 điểm) 1. Hãy tính và giới thiệu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9% (nước muối sinh lý) với D = 1,009 g/cm3) từ muối ăn nguyên chất, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác coi như có đủ. 2. Cho 6,9 gam Na và 9,3 gam Na2O vào nước, được dung dịch X (NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 90% (tan hoàn toàn) cho vào để được dung dịch 15%? Câu 3. (4,0 điểm). 1. Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 26,4 gam chất rắn X. a) Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng. c) Tính hiệu suất của phản ứng. 2. Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lít H2 (ở đktc). a) Xác định R. b) Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại bằng 11,2 lít khí CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại A và khí B. Tỉ khối của khí B so với hiđro là 20,4. Xác định công thức của oxit kim loại. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam cacbon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình (ở đktc) để sau phản ứng trong bình có: a) Một chất khí duy nhất. b) Hỗn hợp 2 khí có thể tích bằng nhau. Câu 5. (4,0 điểm) a) Nêu hiện tượng và giải thích thí nghiệm: Dùng muỗng sắt đựng mẫu photpho đỏ, đốt cháy trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Phản ứng kết thúc, cho một ít nước và mẩu quỳ tím vào lọ thủy tinh rồi lắc nhẹ. b) Cho hình vẽ sau: - Đây là sơ đồ điều chế khí gì? Lấy 1 ví dụ chất phù hợp với A? Viết phương trình phản ứng xảy ra? - Tại sao người ta phải cho một ít bông ở đầu ống nghiệm? Tại sao ống nghiệm kẹp nằm ngang trên giá thí nghiệm phải đặt miệng ống hơi chúc xuống? Tại sao trước khi tắt đèn cồn phải rút ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm thu khí? c) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit. (Cho: Fe = 56; S = 32; O = 16; N = 14; C = 12; H = 1; Na = 23; Cu = 64; Cl = 35,5) ----------HẾT---------- DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1.1. 2,0 Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm Mg + 2HCl → ZnCl2 + H2 CaO + H2O → Ca(OH)2 1,5 t∘ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 t∘ 4P + 5O2 → 2P2O5 0,5 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 t∘ S + O2 → SO2 t∘ , xt 0,5 SO2 + ½ O2 → xtSO3 H2O + SO3 → H2SO4 Tổng 8 PTHH x 0, 25đ/PTHH = 2 điểm. 0,5 Thiếu điều kiện PTHH nào (nếu có) hoặc PTHH nào cân bằng sai thì tính 1 số điểm PTHH đó. 2 1.2. 0,5 Câu 1 a) Theo bài ra ta có: p + n + e = 58 5đ do P = e ⇒ 2p + n = 52 (1) Mặt khác: 2p – n = 16 (2) 1,5 Giải ra ta được: p = e = 17, n = 18. b) NTK coi như bằng = p + n nên NTKX = (17 + 18). 1,01 ≈ 35,5 đvC. 0,5 1 c) Ta có đvC = khối lượng nguyên tử cacbon 12 = 1,9926.10-23 : 12= 0,16605.10-23 gam ⇒ Khối lượng của X 0,5 = 35,5 x 0,16605.10-23 = 5,894775.10-23 gam. 1.3. Gọi số mol của N2O5 và CO2 lần lượt là x, y (x, y > 0) Theo bài ra ta có: 108x + 44y = 68(x + y) 0,5 ⇒ 40x – 24y = 0 (1) Mặt khác: 108x + 44y = 27,2 (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 0,15, y = 0,25. 0,5 Vậy nN2O5 = 0,15, nCO2 = 0,25 DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ⇒ nO (hhA) = (0,15 x 5) + (0,25 x 2) = 1,25 mol. Từ đó ta có số mol Fe2(SO4)3 = 1,25 : 12 ≈ 0,104 mol Vậy: khối lượng Fe2(SO4)3 cần lấy = 0,104 x 400 = 41,6 gam. 2.1. (1.0 đ) 1,0 * Tính toán: - Khối lượng dd nước muối = 500 x 1,009 = 504,5 gam 0,5 - Khối lượng NaCl cần lấy = (504,5 x 0,9) : 100 ≈ 4,54 gam ≈ 4,54 gam * Trình bày cách pha chế: 0,5 - Cân lấy 4,54 gam muối ăn nguyên chất cho vào cốc thủy tinh có chia độ với dung tích lớn hơn 500 ml. 2,0 - Thêm từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 500 ml thì dừng lại, khuấy đều ta được 500 ml dung dịch dung dịch NaCl 0,9% (nước muối sinh lý). 1,0 2.2 (2.0 đ) Câu 2 Ta có: nNa = 0,3 mol; = 0,15 mol 0,25 (3đ) PTHH: 2Na + H2O → 2NaOH + H2 (1) Na2O + H2O → 2NaOH (2) 0,25 nNaOH (dd X) = nNa + 2nNa2O = 0,6 mol mNaOH (dd X) = 0,6 x 40 = 24 gam mdd X (NaOH 8%) = (24 x100) : 8 = 300 gam 0,25 Gọi a là số gam NaOH có độ tinh khiết 90% (tan hoàn toàn) cần lấy thêm. Lượng NaOH có trong a gam là: (a x 90) : 100 = 0,9a (gam). 0,25 Lương NaOH có trong dd 15% là: (24 + 0,9a) gam Khối lượng dd NaOH 15% là = (300 + a) gam (24 0,9a) Theo bài ra ta có: C% = . 100% 1,0 NaOH 300 a Giải ra ta được: a = 28 gam. 3.1(2,0 đ) 2,0 a) nCuO = 3280 = 0,4(mol) Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng. 0,25 ⇒⇒ số mol CuO dư là (0,4 – a) (mol) Câu 3 t∘ PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O (4 đ) 0,25 a a a a X gồm Cu và CuO dư. 0,25 mx = 64a + 80(0,4 – a) = 26,4 ⇒ a = 0,35 mol 64.0,35 ⇒%mCu = 26,4 . 100% = 84,84% 0,25 DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 39 đề thi học sinh giỏi Hóa 8 nâng cao (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn %mCuO = 100% − 84,84% = 15,16% b) nH2 = nCU = a = 0,35mol 0,5 ⇒V = 0,35.22,4 = 7,84 ít c) Hiệu suất của phản ứng 0,35 0,25 H = 0,4 = 87,5% 3.2 (2,0 đ) 1,12 0,5 a) (1đ). nH2 = 22,4 = 0,05 mol 2R + H2O → 2ROH + H2 2,0 x x 2 0,25 R2O + H2O → 2ROH y 2y 0,25 Ta có: 2 = 0,05 → x = 0,1 x + 2y = nROH = 0,6 → y = 0,25 0,25 0,1.R + 0,25(2R + 16) = 17,8 ⇒ R = 23 (Na) b (1đ). x + 2y = 0,6 → 0 < y < 0,3 (1) 0,25 xR + y(2R + 16) = 17,8 (x + 2y)R + 16.y = 17,8 ⇔ 0,5 17,8 0,6푅 0,6.R + 16y = 17,8 → y = (2) ⇔ 16 Từ (1) và (2) => 21,67 < MR < 29,67 Vậy R là Na 0,5 * 4.1(2đ) Gọi công thức của oxit cần tìm là AxOy (x, y∈N ) 0,25 t∘ PPTH: AxOy + yCO → xA + yCO2 (1) Do d = 20,4 → B có CO dư B/H2 0,25 Tính được số mol CO2 = 0,4 mol = số mol CO phản ứng → mol AxOy = 0,4/y → x*MA + 16*y = 58*y 2 ↔ M = ( )*21 Câu 4 A 0,5 (4 đ) Xét bảng: 2 1 2 8/3 3 0,5 MA 21 42 56 62 loại loại Fe (t/m) loại 0,5 DeThi.edu.vn