Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_9_de_thi_cong_nghe_lop_10_giua_ki_1_bo_ctst_kem_da.docx
Nội dung text: Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: Thành phần nước của đất trồng tồn tại ở dạng nào? A. Lỏng B. Khí C. Rắn D. Các dạng khác nhau Câu 2: Cây trồng hấp thụ chủ yếu là gì? A. Không khí B. Nước C. Chất rắn D. Sinh vật Câu 3: Keo đất là gì? A. Là những phần tử chất rắn có kích thước dưới 1µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước B. Là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất đó trên bề mặt của hạt đất C. Là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển D. Là những phần tử chất rắn có kích thước trên 1µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước Câu 4: Độ phì nhiêu của đất gồm những loại nào? A. Độ phì nhiêu nhân tạo B. Độ phì nhiêu kinh tế C. Độ phì nhiêu tự nhiên D. Độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo Câu 5: Đâu là biện pháp giúp bảo vệ đất trồng? A. Biện pháp canh tác B. Biện pháp thủy lợi C. Biện pháp bón phân D. Cả 3 đáp án trên Câu 6: Biện pháp đầu tiên cải tạo đất xám bạc màu là: A. Làm đất B. Thủy lợi C. Bón phân D. Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lí Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì? A. Do khí hậu B. Do địa hình C. Do con người D. Cả 3 đáp án trên Câu 8: Để cải tạo đất mặn, người ta dùng cách nào? A. Thủy lợi B. Bón vôi C. Trồng cây chịu mặn D. Cả 3 đáp án trên Câu 9: Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt B. Đất chứa nhiều muối hòa tan C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất D. Có tính chua với pH < 4,5 Câu 10: Đất mặn là: A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt. B. Đất chứa nhiều muối hòa tan C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất D. Có tính chua với pH < 4,5 Câu 11: Đất phèn là: A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt. B. Đất chứa nhiều muối hòa tan C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất D. Có tính chua với pH < 4,5 Câu 12: Đất xám bạc màu là: A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt. B. Đất chứa nhiều muối hòa tan C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất D. Có tính chua với pH < 4,5 Câu 13: Nguyên nhân hình thành của đất mòn trơ sỏi đá A. Con người đốt rừng, phá rừng, khai thác gỗ, kĩ thuật canh tác không hợp B. Khí hậu, lượng mưa, cường độ và thời gian mưa C. Địa hình, dộ dốc lớn, chiều dài dốc D. Tất cả các đáp án trên Câu 14: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách: A. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm Câu 15: Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên được áp dụng cho loại đất nào? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Đất phèn B. Đất chua C. Đất đồi dốc D. Đất xám bạc màu II. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế - xã hội? Câu 2: Trồng trọt đã đạt được những thành tựu gì nhờ ứng dụng công nghệ cao? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D B A D D A D D A B C D D D A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1. Đối với đời sống • Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người như gạo, rau, củ, quả, giúp đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. 1 • Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, làm cơ sở phát triển ngành chăn nuôi và các ngành liên quan. • Góp phần cải thiện đời sống, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động ở Câu nông thôn. 1 2. Đối với kinh tế • Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến như công nghiệp thực phẩm, đồ uống, dệt may, dược phẩm, 1 • Tạo nguồn hàng hóa xuất khẩu, giúp tăng thu ngoại tệ cho đất nước. • Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững và hiện đại. 3. Đối với xã hội • Ổn định xã hội, hạn chế tình trạng thiếu lương thực, đói nghèo. • Góp phần bảo vệ môi trường, gìn giữ cảnh quan và đa dạng sinh học thông qua sản xuất nông nghiệp hợp lí. 1 • Tạo nền tảng phát triển nông thôn mới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. 1. Tạo ra giống cây trồng chất lượng cao • Giống có năng suất lớn, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh, hạn mặn. • Tạo giống bằng công nghệ sinh học, nuôi cấy mô, chuyển gen, 2. Phát triển hệ thống canh tác hiện đại • Ứng dụng thủy canh, khí canh, nhà màng, nhà kính, trồng cây không dùng đất. • Điều khiển môi trường trồng cây bằng tự động hóa, IoT, cảm biến thông minh. Câu 3. Cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất 2 2 • Sử dụng robot nông nghiệp, thiết bị bay không người lái (drone) để gieo trồng, phun thuốc, bón phân. • Máy móc hiện đại giúp tiết kiệm công lao động, tăng độ chính xác và năng suất. 4. Nâng cao chất lượng sản phẩm và an toàn thực phẩm • Sản phẩm sạch, đồng đều, ít tồn dư hóa chất. • Đáp ứng tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, phục vụ xuất khẩu. 5. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên • Giảm lượng nước tưới nhờ tưới nhỏ giọt, tưới tự động. • Tối ưu phân bón và thuốc bảo vệ thực vật thông qua định lượng chính xác. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ngành nào tạo ra lương thực? A. Chăn nuôi B. Công nghiệp chế biến lương thực C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. D. Trồng trọt. Câu 2: Phần lớn thức ăn dùng cho chăn nguôi là sản phẩm của ngành nào? A. Chăn nuôi B. Thủy sản. C. Trồng trọt. D. Lâm nghiệp. Câu 3: Các sản phẩm trồng trọt xuất khẩu của Việt Nam gồm những gì? A. Gạo, cà phê,hạt điều, chè, các loại trái cây, các loại rau xanh. B. Gạo, cà phê,hạt điều,hồ tiêu, chè,các loại trái cây, các loại rau xanh... C. Gạo, bột mì, cà phê,hạt điều,hồ tiêu, chè,các loại trái cây, các loại rau xanh... D. Gạo, chè,các loại trái cây, các loại rau xanh... Câu 4: năm 2018 tỉ lệ lao động ở nước ta trong lĩnh vực nông lâm thủy sản là: A.20% B. 37,7% C.40% D. 25% Câu 5: Áp dụng công nghệ cao vào trồng trọt nhằm mục đích gi? A. Giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí,. B. Giúp trồng trọt tăng năng suất, hạ giá thành. C. Giúp trồng trọt nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường.. D. Gồm cả A, B và C. Câu 6: Tính đến năm 2020 , về trồng lúa cơ giới hóa trong khâu gieo trồng đạt khoảng bao nhiêu phần trăm? A. 42% B.50% C.70% D.90% Câu 7: Công nghệ thủy canh, khí canh cho phép con người có thể trồng trọt ở những nơi: A. Những nơi không có đất trồng. B. Những nơi không có đất trồng, điều kiện thời tiết khắc nghiệt. C. Những nơi có điều kiện thời tiết khắc nghiệt. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Những nơi có điều áp dụng công nghệ thủy canh, khí canh. Câu 8: Công nghệ nhà kính trong trồng trọt giúp: A.Kiểm soát sâu bệnh hại, kiểm soát nhiệt độ , ẩm độ của đất và không khí, giúp bảo vệ cây trồng tránh được các điều kiện bất lợi của thời tiết B.Kiểm soát bệnh hại, kiểm soát nhiệt độ , ẩm độ của đất và không khí, giúp bảo vệ cây trồng tránh được các điều kiện bất lợi của thời tiết C.Kiểm soát sâu bệnh hại, kiểm soát nhiệt độ , ẩm độ của không khí, giúp bảo vệ cây trồng tránh được các điều kiện bất lợi của thời tiết D. Kiểm soát sâu bệnh hại, kiểm soát nhiệt độ , ẩm độ của đất , giúp bảo vệ cây trồng tránh được các điều kiện bất lợi của thời tiết Câu 9: Công nghệ tưới nước tự động giúp: A.Tiết kiệm nước. B.Tiết kiệm công lao động C.Gồm cả A và B. D.Tiết kiệm nước, tiết kiệm công lao động, tạo điều kiện tối ưu cho cây trồng phát triển, bảo vệ đất trồng. Câu 10: Dựa vào nguồn gốc cây trồng có được chia thành các nhóm: A. Nhóm cây ôn đới, nhóm cây nhiệt đới và nhóm cây á nhiệt đới. B. Nhóm cây nhiệt đới và nhóm cây á nhiệt đới . C.Nhóm cây ôn đới và nhóm cây nhiệt đới . D.Nhóm cây ôn đới, nhóm cây á nhiệt đới . Câu 11: Phân loại cây trông theo đặc tính sinh vật học có thẻ chia thành nhiều nhóm: A. Cây hằng năm và cây lâu năm, cây than thảo và cây thân gỗ. B. Cây hằng năm và cây lâu năm, cây than thảo và cây thân gỗ, cây một lá mầm và cây hai lá mầm, cây hoa , cây lấy gỗ C. Cây hằng năm và cây lâu năm, cây than thảo và cây thân gỗ, cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Cây thân thảo và cây thân gỗ, cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Câu 12: Dựa vào mục đích sử dụng , cây trồng có thể chia thành nhiều loại cây như: A. Cây lương thực, cây ăn quả, cây rau B. Cây lương thực, cây ăn quả, cây rau, cây dược liệu, cây lấy gỗ, cây hoa, cây một năm và cây lâu năm C.Cây lương thực, cây ăn quả, cây rau, cây dược liệu, cây lấy gỗ, cây hoa D.Cây ăn quả, cây rau, cây dược liệu, cây lấy gỗ, cây hoa Câu 13: Những phần tử có kích thước nhỏ 1micromet, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù được gọi là gì? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Limon. B. Sét. C. Keo đất. D. Sỏi. Câu 14: Keo đất dương có đặc điểm nào dưới đây? A. Là keo đất có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương. C. Là keo đất có lớp ion bất động mang điện tích dương. D. Là keo đất có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm. Câu 15: Dung dịch đất có những phản ứng nào? A. Phản ứng chua. B. Phản ứng kiềm. C. Phản ứng trung tính. D. Phản ứng chua, phản ứng kiềm hoặc phản ứng trung tính. Câu 16: Khả năng hấp phụ của đất có tác dụng gì? A. Giữ lại các chất dinh dưỡng.B. Tăng số lượng keo đất. C. Tăng số lượng hạt sét.D. Giảm đi các chất dinh dưỡng. Câu 17: Một số yếu tố chính trong trồng trọt: A. Chính trị, giống cây trồng, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng, kĩ thuật canh tác . B. Giống cây trồng, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng, kĩ thuật canh tác. C. Nước và độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng, kĩ thuật canh tác.. D.Giống cây trồng, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm, đất trồng . Câu 18: Khái niệm về đất trồng? A. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống. B. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm. C.Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển. D.Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm . Câu 19: Các thành phần cơ bản của đất trồng là những thành phần nào? A. Phần lỏng, phần rắn, phần khí ,phần sinh vật đất và chất hữu cơ. B. Phần lỏng, phần rắn, phần khí và phần sinh vật đất. C. Phần lỏng, phần rắn, phần khí ,phần sinh vật đất và chất vô cơ. D. Phần lỏng , phần rắn và phần khí. Câu 20: Cấu tạo của keo đất gồm: A. . Keo đất gồm nhân keo và lớp ion quyết định điện. B. Keo đất gồm nhân keo(nằm trong cùng) và lớp điện kép(nằm trên bề mặt của nhân keo). C. . Keo đất gồm lớp điện kép. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. . Keo đất gồm nhân keo(nằm trong cùng) và lớp điện bù ở bên ngoài. Câu 21: Muốn sử dụng đất trồng hợp lí, khoa học và hiệu quả cần phải: A. Kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất, thực hiện canh tác bền vững. B.Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất, thực hiện canh tác bền vững. C.Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất, kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất, thực hiện canh tác bền vững. D.Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất, kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất . Câu 22: Đất chua là là đất: A. Trong dung dịch có nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH-,nhiều Fe3+ tự do. B.Trong dung dịch có nồng độ OH- lớn hơn nồng độ H+,nhiều AL3+,Fe3+ tự do . C. Trong dung dịch có nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH-,nhiều AL3+,Fe3+ tự do. D. Trong dung dịch có nồng độ H+ lớn hơn nồng độ OH-,nhiều AL3+ tự do. Câu 23: Đất mặn là loại đất có nồng độ phần nghìn muối hòa tan(NaCl, Na2SO4, CaSO4, CaSO4, MgSO4 )trên: A. 2,56 B. 4 C. 2,57 D. 3,1 Câu 24: Đất mặn cần hạn chế sử dụng các loại phân: A. Phân vi sinh và phân hữu cơ. B. Phân vô cơ chứa Clo hay sulfate. C. Phân vi sinh. D. Phân hữu cơ Câu 25: Kĩ thuật làm đất thích hợp cho đất mặn: A. Cày lật đất. B. Cày không lật. C. Phơi ải đất. D. Lật đất kết hợp phơi ải Câu 26: Đất xám bạc màu thường có phản ứng dung dịch đất: A. Kiềm (pH: trên 8) B. Chua. C. Trung tính . D.Kiềm (pH: trên 8,5) Câu 27: Quan sát hình, cho biết lớp ion nào có vai trò quan trọng đặc biệt đối với tên gọi của keo đất ? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Lớp ion quyết định điện. B. Lớp ion khuếch tán. C. Lớp ion bất động. D. Lớp ion bù. Câu 28: Khả năng trao đổi ion của keo đất có tác dụng gì đối với cây trồng? A. Chất dinh dưỡng trong đất ít bị rửa trôi. B. Phản ứng dung dịch đất luôn ổn định. C. Nhiệt độ đất luôn điều hòa. D. Cây trồng được cung cấp đẩy đủ và kịp thời chất dinh dưỡng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1điểm) Nêu các biện pháp cải tạo đất mặn? Câu 2: (2 điểm) Em hãy cho biết các biện pháp mà bà con nông dân ở địa phương em đã sử dụng để cải tạo đất ? Theo em phải làm thế nào để việc cải tạo đất ở địa phương được tốt hơn nữa? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 1 - Bộ CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 D C B B D A B A D A B C C C 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 D A B B B B C C B B D B A D II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 Thủy lợi: – Rửa mặn bằng cách tháo chua, rửa phèn – dẫn nước ngọt vào để hòa tan và rửa trôi muối ra khỏi đất. – Xây dựng hệ thống kênh mương, đê bao, cống ngăn mặn – giữ ngọt. Bón vôi: 1 – Bón vôi để khử độc, hạ độ mặn và thay thế ion Na⁺ bằng Ca²⁺, giúp cải thiện cấu trúc đất. Trồng cây chịu mặn: – Sử dụng các giống cây có khả năng chịu mặn như dừa, đước, mắm, sú vẹt, lúa chịu mặn , nhằm từng bước cải thiện độ mặn của đất và bảo vệ môi trường đất. Người dân địa phương em thường sử dụng một số biện pháp cải tạo đất sau: • Cày bừa, làm đất kỹ, giúp đất tơi xốp và thoáng khí. • Bón phân hữu cơ, phân chuồng hoai mục, phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu. • Luân canh – xen canh, tránh trồng một loại cây trong nhiều năm liên tiếp giúp hạn chế 1 sâu bệnh và cân bằng dưỡng chất. • Bón vôi cho những vùng đất có tính chua hoặc bị thoái hóa. • Áp dụng thủy lợi, giữ nước hoặc tháo nước phù hợp với từng loại đất. • Sử dụng giống cây phù hợp với tính chất của đất. 2 Cách để cải tạo đất tốt hơn 1. Tăng cường sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh, hạn chế lạm dụng phân hóa học gây thoái hóa đất. 2. Áp dụng khoa học – công nghệ, sử dụng thiết bị đo pH, đo độ mặn, hệ thống tưới tiết kiệm nước. 1 3. Mở rộng các mô hình canh tác bền vững, như luân canh – xen canh – trồng cây che phủ đất. 4. Xây dựng hệ thống thủy lợi tốt hơn, chủ động trong việc rửa mặn, giữ ngọt, thoát nước. 5. Tuyên truyền, hướng dẫn bà con về kỹ thuật cải tạo đất, sử dụng phân bón hợp lý. 6. Chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện đất tại địa phương để mang lại hiệu quả cao. Học sinh trả lời đáp án đúng nhưng trình bày kiểu khác vẫn cho đầy đủ điểm theo bảng mẫu DeThi.edu.vn



