Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_9_de_thi_cuoi_ki_2_lich_su_dia_li_lop_9_2025_2026.docx
Nội dung text: Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Số dân đô thị và tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. * Trả lời câu hỏi (câu 10, câu 11, câu 12, câu 13) Câu 10: Vùng Đông Nam Bộ bao gồm nhiêu tỉnh/ thành phố? Trả lời: . Câu 11: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía nào của nước ta? Trả lời: . Câu 12: Loại đất mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở đâu? Trả lời: Câu 13: Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn ở vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu%? Trả lời: II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975) Câu 2 (1,5 điểm): Đánh giá thành tựu và rút ra bài học kinh nghiệm công cuộc Đổi mới của Việt Nam (1986-1991). PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 3. (1,5 điểm) Trình bày các thế mạnh (Sinh vật; Biển, đảo) đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng Đông Nam Bộ? Câu 4. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng Sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2021 Thủy sản Tổng sản lượng thủy sản 2,99 3,70 4,92 - Khai thác 1,01 1,23 1,51 - Nuôi trồng 1,98 2,47 3,41 (Đơn vị: Triệu tấn) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, năm 2022) Em hãy nêu nhận xét về tình hình phát triển ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010- 2021. Câu 5. (0,5 điểm) Em hãy trình bày về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a. Tiến quân ca a. Sai A B A C b. Thành phố Hồ Chí Minh b. Đúng PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 7 8 9 10 11 12 13 a) Sai 6 tỉnh/ Phía Đáp án B C Vùng ven biển 33,6% b) Đúng Thành phố Tây nam II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đướng lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ: 0,5 tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. - Nhân dân hai miền đoàn kết, nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến 0,25 Câu 1 đấu dũng cảm. (1,5 điểm) - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu của 0,25 cuộc chiến đấu ở hai miền. - Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế 0,25 giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN. - Sự phối hợp, đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông 0,25 Dương. *Thành tựu công cuộc Đổi mới (1986-1991) - Về kinh tế: + Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự 0,25 quản lí của Nhà nước. + Nền kinh tế được phục hồi và tăng trưởng, kiềm chế lạm phát. 0,25 - Về chính trị, đối ngoại Câu 2 + Tăng cường quyền làm chủ của nhân dân, quyền lực của các cơ quan dân cử. 0,25 (1,5 điểm) + Quan hệ đối ngoại từng bước được mở rộng, tạo nhiều thuận lợi hơn cho công 0,25 cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Bài học kinh nghiệm: (HS nêu 2 ý đạt điểm tối đa) - Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. 0,25 - Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. - Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn nhân dân. - Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức 0,25 mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Thế mạnh (Sinh vật; Biển, đảo) đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng Đông Nam Bộ - Sinh vật: tương đối đa dạng, trong vùng có các vườn quốc gia.. khu dự trữ sinh 0,5 quyển thế giới ...có ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch. - Biển, đảo: Đông Nam Bộ có vùng biển rộng, giàu tài nguyên, có điều kiện phát triển tổng Câu 3 hợp kinh tế biển. (1,5 điểm) + Tài nguyên sinh vật phong phú, nằm trong ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận- 0,25 Bà Rịa Vũng Tàu...phát triển ngành thủy sản. + Nhiều bãi tắm đẹp và trên các đảo tạo thuận lợi cho phát triển du lịch biển. 0,25 + Tài nguyên dầu khí phong phú cùng địa thế ven biển thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu giúp hình thành và phát triển ngành khai thác khoáng sản biển và 0,5 giao thông vận tải biển. Giai đoạn 2010-2021 + Sản lượng thủy sản tăng liên tục, từ 2,99 triệu tấn (năm 2010) lên 4,92 triệu tấn 0,25 (năm 2021), tăng 1,93 triệu tấn. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn và tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản 0,25 Câu 4 khai thác. (1,0 điểm) - Thủy sản khai thác tăng 1,5 lần. 0,25 - Thủy sản nuôi trồng tăng 1,7 lần. + Trong cơ cấu, thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn, năm 2021 là 69,3%. 0,25 (Phải có số liệu dẫn chứng cụ thể) - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế chung của cả nước + Năm 2021, tổng GDP của vùng chiếm 33,3% so với cả nước. Câu 5 + Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thúc đẩy sự phát triển và 0,25 (0,5 điểm) chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. + Là vùng thu hút mạnh mẽ lao động cả nước, sự phát triển kinh tế của vùng góp 0,25 phần giải quyết vấn đề việc làm cho lao động của vùng cũng như nước ta nói chung, nâng cao đời sống người dân. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 Mã đề B Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1: Di chỉ khảo cổ học nào sau đây là một trong các nền văn hoá biển của Việt Nam? A. Sơn Vi. B. Đông Sơn. C. Hoà Bình. D. Hạ Long. Câu 2: Việt Nam đã kí kết Hiệp định phân định thềm lục địa năm 2003 với A. Phi-líp-pin. B. Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a. D. Thái Lan. Câu 3: Những bằng chứng khảo cổ học được tìm thấy ven biển chứng tỏ cư dân Việt cổ đã có hoạt động kinh tế nào? A. Đánh bắt hải sản. B. Săn bắt chim thú. C.Trồng lúa nước. D. Làm gốm và dệt vải. Câu 4: Văn bản pháp lí của Việt Nam đã cụ thể hoá Công ước về vấn đề chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông là A. Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ.B. Bộ quy tắc ứng xử trên biển Đông. C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam. D. Luật Biển Việt Nam năm 2012. Câu 5: Điền vào chỗ trống Quốc hội khoá VI (1976) của nước ta đã quyết định: a. Tên nước: . b. Quốc kì: .. Câu 6: Lựa chọn Đúng/Sai a. Tháng 2/1979, Chính quyền Pôn pốt tấn công Việt Nam ở biên giới phía Bắc. b. Để bảo vệ biên giới phía Bắc, 64 chiến sĩ hải quân Việt Nam hi sinh anh dũng. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2,0 điểm) * Lựa chọn đáp án đúng (câu7, câu 8) Câu 7: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng bao nhiêu km2? A. 40 000 km2. B. 46 000 km2. C. 45 000 km2. D. 43 000 km2. Câu 8: Các sông lớn quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ là A. sông Bé, sông Vòm Cỏ. B. sông Ba, sông Trà Khúc. C. sông Tiền, sông Hậu. D. sông Sài Gòn, sông Đồng Nai. * Lựa chọn đúng/ sai (câu 9) Câu 9: Ý nào đúng/sai về điiều kiện tự nhiên và tài nguyên ở Đồng bằng sông Cửu Long? a) Diện tích đất phèn và đất mặn chiểm diện tích lớn. b) Chịu tác động gió Tây khô nóng vào mùa hạ, rét đậm rét hại vào mùa đông. * Trả lời câu hỏi (câu 10, câu 11, câu 12, câu 13) Câu 10: Vùng Kinh tế trọng điểm phía nam bao nhiêu tỉnh/ thành phố? Trả lời: . Câu 11: Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp biển phía nào? Trả lời: . DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12: Loại đất phù sa vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở đâu? Trả lời: Câu 13: Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu%? Trả lời: .. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) PHẦN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (19541975) Câu 2: (1,5 điểm) Đánh giá những hạn chế và rút ra bài học kinh nghiệm công cuộc Đổi mới của Việt Nam (1986-1991). PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Câu 3: (1,5 điểm) Trình bày các thế mạnh (Nguồn nước; Biển, đảo) đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long? Câu 4: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2021 Thủy sản Diện tích trồng cây lâu 729,7 808,0 808,3 năm- Cao su 441,4 546,0 547,6 - Điều 225,7 187,4 192,6 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, năm 2022) Em hãy nêu nhận xét về tình hình trồng cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010-2021. Câu 5: (0,5 điểm) Em hãy trình bày về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A D a. Cộng hoà XHCN Việt Nam. a. Sai b. Cờ đỏ sao vàng. b. Sai PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (2,0 điểm) Câu 7 8 9 10 11 12 13 Đáp án a) Đúng 8 tỉnh/ thành Phía Đông Dọc sông Tiền, A D 73,6% b) Sai phố Nam sông Hậu II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm PHẦN MÔN LỊCH SỬ: (3,0 điểm) * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân 0,25 tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 1 - Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở Việt Nam. 0,25 (1,5 điểm) - Nhân dân Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất đất nước. 0,5 - Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 0,5 * Hạn chế trong thực hiện đường lối đổi mới: - Đất nước chưa hoàn toàn thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội. 0,25 - Nền kinh tế phát triển mất cân đối, lạm phát còn ở mức cao 0,25 - Nhiều vấn đề xã hội chưa được giải quyết như: sự bất hợp lí của chế độ tiền 0,5 lương; phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, giữa thành thị với nông thôn. * Bài học kinh nghiệm: (HS nêu 2 ý đạt điểm tối đa) Câu 2 - Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa (1,5 điểm) Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. - Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. 0,25 - Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân. - Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức 0,25 mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (3,0 điểm) Thế mạnh (Nguồn nước; Biển, đảo) đối với phát triển kinh tế- xã hội của Câu 3 vùng Đồng bằng sông Cửu Long: (1,5 điểm) - Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi giao thông DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn đường thuỷ, sản xuất và sinh hoạt đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng 0,5 của vùng. - Biển, đảo: Đồng bằng sông Cửu Long với tài nguyên biển phong phú có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Ngư trường trọng điểm Cà Mau -Kiên Giang với nhiều cá tôm, tạo thuận 0,25 lợi phát triển ngành thuỷ sản. + Nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo. 0,25 + Vùng thềm lục địa có tiềm năng về khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên. 0,25 + Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển phát triển giao thông vận tải biển; 0,25 phát triển điện gió, Giai đoạn 2010-2021, diện tích trồng cây lâu năm ở Đông Nam Bộ có sự thay 0,25 đổi theo những hướng khác nhau. Cụ thể: + Diện tích trồng cây lâu năm tăng liên tục, từ 729,7 nghìn ha (năm 2010) lên 0,25 808,3 nghìn ha (năm 2021) tăng 78,6 nghìn ha. Câu 4 + Cây cao su có diện tích trồng lớn nhất và tăng liên tục, từ 441,4 nghìn ha (năm 0,25 (1,0 điểm) 2010) lên 547,6 nghìn ha (năm 2021), tăng 106,2 nghìn ha. + Diện tích trồng cây điều giảm liên tục, từ 225,7 nghìn ha năm (2010) xuống còn 192,6 nghìn ha (năm 2021), giảm đi 33,1 nghìn ha. 0,25 (Phải có số liệu dẫn chứng cụ thể) - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế chung của cả nước: + Năm 2021, Tổng GDP của vùng chiếm 33,3 % so với cả nước. Câu 5 + Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thúc đẩy sự phát triển và 0,25 (0,5 điểm) chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước. + Là vùng thu hút mạnh mẽ lao động cả nước, sự phát triển kinh tế của vùng góp 0,25 phần giải quyết vấn đề việc làm cho lao động của vùng cũng như nước ta nói chung, nâng cao đời sống người dân. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 TRÀ KA Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng: từ câu 1-4, câu 7-14. Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng A. 40 000km2. B. 30 000km2. C. 20 000km2. D. 10 000km2. Câu 2. Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào sau đây? A. Dân tộc Khơ-me, Hoa, Chăm. B. Dân tộc Hmông, Dao, Tày, Nùng. C. Dân tộc Chăm, Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho. D. Dân tộc Bru-Vân Kiều, Thái, Mường, Tày. Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Tây Ninh. B. Long An. C. Bình Dương. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4. Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là A. Biên Hoà. B. Thủ Dầu Một. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Điền đúng (Đ/S) vào các ô trống sau: (0,25 điểm/ý) Câu 5. Các nhận định sau đây đúng hoặc sai về đặc điểm dân cư, đô thị hoá của Đông Nam Bộ. Phát biểu Đúng Sai 1. Vùng Đông Nam Bộ có nhiều dân tộc cùng chung sống như người Kinh, Ê-đê, Ba na, Gia-rai, .. 2. Năm 2021, mật độ dân số của vùng là 778 người/km 2, cao gấp 2,6 lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn, tỉ lện dân thành thị đạt 66,4%. Câu 6. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho đúng về sự phát triển các ngành kinh tế thế mạnh của vùng Tây Nguyên: tăng; không thay đổi; giảm. (0,25 điểm/ý) “Tổng sản phẩm trên địa bàn vùng Tây Nguyên tăng nhanh, chiếm khoảng 3,7% GDP cả nước (năm 2021). Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng (1) tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, (2) .. tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng”. Câu 7. Thành tựu về giáo dục nước ta trong giai đoạn 1976-1980 là gì? A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm. B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển. C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân. D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng. Câu 8. Mục đích cải cách kinh tế của Liên bang Nga từ sau năm 1991 là A. cải cách tài chính và ngân hàng. B. cải cách chế độ sở hữu. C. chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. cải cách thương nghiệp. Câu 9. Nội dung phản ánh đúng tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 đến nay? A. Cải cách kinh tế thị trường bắt đầu được thực hiện. B. Kinh tế khủng hoảng triền miên, lạm phát cao, thâm hụt ngân sách lớn. C. Thành công gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2010. D. Kinh tế, chinh trị dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao. Câu 10. Năm 2005, Việt Nam đứng đầu thế giới về A. xuất khẩu gạo. B. xuất khẩu cà phê. C. xuất khẩu cao su. D. xuất khẩu hạt tiêu. Câu 11. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì? A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B.Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. C. Việt Nam gia nhập WTO. D.Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu. Câu 12. Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam? A. Chính sách mở cửa thị trường. B. Chính sách giảm nghèo. C. Chính sách tăng thuế. D. Chính sách phát triển công nghiệp. Câu 13. Lĩnh vực nào được coi là “động lực” chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam? A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ.C. Công nghiệp. D. Du lịch. Câu 14. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. Phân tích các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (1,5 điểm) Câu 2. Em hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. (1,0 điểm) Câu 3. Em hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ. (0,5 điểm) Câu 4. Nêu kết quả, ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1991. (1,5 điểm) Câu 5. Đánh giá những tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam. (1,0 điểm) Câu 6. Liên hệ tác động của toàn cầu hoá đối với thế giới. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 9 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí Lớp 9 2025-2026 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A C B D B C D D A B C A Câu 5. 1: S; 2: Đ. (mỗi ý 0,25 điểm) Câu 6. (1) giảm; (2) tăng. (mỗi ý 0,25 điểm) II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Thế mạnh: - Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. Đất phù sa là 0,5 chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng. 0,25 - Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung 1 bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. 0,25 - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng. 0,25 - Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh, ; rừng tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười, Có nhiều thủy sản, các loài chim, 0,25 - Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió, Vị thế của thành phố Hồ Chí Minh: - Là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hóa, khoa học 0,25 công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục - đào tạo của cả nước. - Quy mô kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 0,25 ương trong cả nước. Tổng sản phẩm chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP vùng 2 Đông Nam Bộ (2021). - Luôn nằm trong số các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu 0,25 người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. - Có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Mục tiêu hướng tới là phát triển ngang tầm các đô thị lớn trên thế giới, 0,25 trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ của châu Á. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng. - Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng các dịch vụ thế mạnh cho các vùng trong cả nước, nhất là các vùng lân cận. DeThi.edu.vn



