115 Câu trắc nghiệm Địa lý 11 - Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới (Có đáp án)

docx 23 trang xuanha23 06/01/2023 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "115 Câu trắc nghiệm Địa lý 11 - Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx115_cau_trac_nghiem_dia_ly_11_phan_a_khai_quat_nen_kinh_te_x.docx

Nội dung text: 115 Câu trắc nghiệm Địa lý 11 - Phần A: Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI Mức độ nhận biết Câu 1. Quá trình toàn cầu hóa là quá trình liên kết A. về nhiều mặt tất cả các nước đang phát triển trên thế giới B. một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt C. các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học D. các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học Câu 2. Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước: A. công nghiệp mới. B. chậm phát triển. C. phát triển. D. đang phát triển. Câu 3. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là: A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. Câu 4. Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở: A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. B. GDP bình quân đầu người/năm. C. sự phân hóa giàu nghèo. D. mức gia tăng dân số. Câu 5. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh. C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng. D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử. Câu 6. Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước: A. các nước công nghiệp mới. B. chậm phát triển. C. đang phát triển. D. phát triển. Câu 7. Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là: A. Curoguxtan. B. Cadacxtan C. Tatgikixtan. D. Mông Cổ. Câu 8. APEC là tên viết tắt của tổ chức A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương B. Thị trường chung Nam Mĩ C. Liên minh châu Âu D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á Câu 9. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
  2. D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp Câu 10. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan A. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô. B. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô. C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan. D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan. Câu 11. Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển? A. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Câu 12. Dân cư ở khu vực Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? A. Hồi giáo B. Do Thái giáo C. Phật giáo D. Ki-tô-giáo Câu 13. Toàn cầu hóa là quá trình A. hợp tác giữa các nước về thương mại. B. liên kết các quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội. C. hợp tác giữa các nước về văn hóa, khoa học D. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. Câu 14. Hiện nay số người đang bị nhiễm HIV đông nhất ở châu lục A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ La Tinh Câu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ gồm có những thành viên nào sau đây? A. Bra-xin, Hoa Kì, Cu Ba. B. Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cô. C. Ca-na-da, Ác-hen-ti-na, Chi-lê. D. Mê-hi-cô, Chi-lê, Pa-ra-goay. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào A. Ninh Thuận B. Quảng Trị C. Quảng Bình D. Bình Thuận Câu 17. ASEAN là tên viết tắt của A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á. B. Trại hè thanh niên Đông Nam Á. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á. Câu 18. Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu là A. Núi lửa hình thành ở nhiều nơi B. Xuất hiện nhiều động đất C. Nhiệt độ Trái đất tăng D. Tầng ô dôn mỏng dần Câu 19. Ba trụ cột của EU theo hiệp ước MAXTRICH là A. Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; Hợp tác về tư pháp và nội vụ. B. Hợp tác về cảnh sát và tư pháp; Chính sách an ninh của EU; liên minh kinh tế và tiền tệ. C. Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; Ủy ban liên minh châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu; Cơ quan kiểm toán; Ủy ban liên minh châu Âu. Câu 20. Việt Nam không tham gia vào tổ chức nào sau đây? A. ASEAN. B. WTO. C. OPEC D. APEC Câu 21. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức liên kết khu vực?
  3. A. EU. B. MERCOSUR. C. WTO. D. ASEAN. Câu 22. APEC là tên gọi viết tắt của tổ chức. A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái bình Dương. B. Liên Minh Châu Âu. C. Hiệp ước thuơng mại tự do Bắc Mỹ. D. Thị trường chung Nam Mỹ. Câu 23. Các nước có thu nhập thấp hiện nay hầu hết đều ở A. Bắc Á B. Châu Âu. C. Bắc Mĩ D. Châu Phi. Câu 24. Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. châu Á. B. châu Mĩ. C. châu Âu. D. châu Phi. ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. A 4. A 5. C 6. C 7. D 8. A 9. B 10. C 11. B 12. A 13. D 14. B 15. B 16. D 17. C 18. C 19. A 20. C 21. C 22. A 23. D 24. D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Quá trình toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học (sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án C Câu 2. Trong nhóm các nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới NICs như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin (sgk Địa lí 11 trang 7) => Chọn đáp án A Câu 3. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính, có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng và công nghệ thông tin (sgk Địa lí 11 trang 8) => Chọn đáp án A Câu 4. Các nước trên thế giới được xếp vào những nhóm khác nhau (nhóm nước phát triển và đang phát triển) với sự tương phản rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội (sgk Địa lí 11 trang 6) => Chọn đáp án A Câu 5. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là làm xuất hiện nhiều ngành mới, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức (sgk Địa lí 11 trang 8-9) => Chọn đáp án C Câu 6. Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 13) => Chọn đáp án C
  4. Câu 7. Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là Mông Cổ, quốc gia này cũng ít xảy ra xung đột do tôn giáo => Chọn đáp án D Câu 8. APEC là tên viết tắt của tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương => Chọn đáp án A Câu 9. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao (sgk Địa lí 11 trang 6) => Chọn đáp án B Câu 10. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan (sgk Địa lí 11 trang 20) => Chọn đáp án C Câu 11. Đặc điểm của các nước đang phát triển là GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.(sgk Địa lí 11 trang 7) => Chọn đáp án B Câu 12. Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo Hồi. (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 29) => Chọn đáp án A Câu 13. Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học .(sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án D Câu 14. Hiện nay số người đang bị nhiễm HIV đông nhất ở châu Phi, tập trung hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới => Chọn đáp án B Câu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ gồm có những thành viên Hoa Kì, Ca-na-da, Mê-hi-cô (sgk Địa lí 11 trang 11) (các nước Bắc Mĩ) => Chọn đáp án B Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 6 - 7 , cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận => Chọn đáp án D Câu 17. ASEAN là tên viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. => Chọn đáp án C Câu 18. Biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu là nhiệt độ Trái Đất tăng lên (sgk Địa lí 11 trang 14) => Chọn đáp án C Câu 19. Ba trụ cột của EU theo hiệp ước MAXTRICH là Cộng đồng châu Âu; Chính sách đối ngoại và an ninh chung; Hợp tác về tư pháp và nội vụ (hình 7.3 - sgk Địa lí 11 trang 48) => Chọn đáp án A Câu 20. Việt Nam không tham gia vào tổ chức OPEC => Chọn đáp án C Câu 21. Tổ chức WTO không phải là tổ chức liên kết khu vực mà là tổ chức thương mại thế giới => Chọn đáp án C Câu 22. APEC là tên gọi viết tắt của tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (Sgk Địa lí 11 trang 12) => Chọn đáp án A
  5. Câu 23. Các nước có thu nhập thấp hiện nay hầu hết đều ở Châu Phi. => Chọn đáp án D Câu 24. Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là châu Phi (sgk Địa lí 11 trang 21) => Chọn đáp án D Mức độ thông hiểu - Đề số 1 Câu 1. Khó khăn lớn nhất về xã hội của Hoa Kì là B. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng A. chi phí nhiều cho người cao tuổi C. tình trạng mất an toàn ngày càng lớn D. dân nhập cư từ châu A và Mĩ Latinh đên đông Câu 2. Vấn đề nổi bật nhất trong sử dụng tự nhiên ở châu Phi là: A. phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản để xuất khẩu C. phát huy kinh nghiệm của người dân trong canh tác nông nghiệp D. trồng rừng và bảo vệ rừng Câu 3. Các nước đang phát triển hiện nay chủ yếu nằm ở A. Nam Bán Cầu B. Đông Bán Cầu C. Bắc bán cầu D. Tây Bán cầu Câu 4. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. là quá trình đổi mới công nghệ B. Đưa lực lượng sản xuất vào nền sản xuất đại cơ khí C. Đưa lực lượng sản xuất vào quá trình tự động hóa cục bộ D. Xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao Câu 5. Bùng nổ dân số bắt nguồn từ A. những thay đổi dân số của các nước phát triển B. sự gia tăng dân số ở các nước châu Á C. sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên quá cao ở các nước châu Phi Câu 6. Cơ sở để Mỹ Latinh thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển các ngành công nghiệp là: A. có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú C. có nguồn lao động đông, trình độ cao D. có cơ sở hạ tầng đồng bộ Câu 7. Các quốc gia trên thế giới được chia thành hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, dựa vào A. sự khác nhau về tổng số dân B. sự khác nhau về thu nhập bình quân đầu người C. sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội D. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên Câu 8. Nơi phát sinh ra đạo Thiên chúa, đạo Do Thái và đạo Hồi là A. Nam Á B. Trung Á C. Đông Nam Á D. Tây Nam Á Câu 9. Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:
  6. A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. B. châu Á, châu Âu và châu Phi. C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á. D. châu Á, châu Âu và châu Úc Câu 10. Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là: A. than đá, kim cương và vàng. B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt. C. uran, boxit và thiếc. D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời. Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm nào và đến năm 2014 có bao nhiêu thành viên? A. 1967, 9 thành viên. B. 1968, 10 thành viên. C. 1967, 10 thành viên. D. 1976, 10 thành viên. Câu 12. Động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do A. sự tự do hóa đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực B. sự tự do hóa thương mại giữa các nước thành viên C. tạo lập thị trường chung rộng lớn D. sự hợp tác,cạnh tranh giữa các nước thành viên Câu 13. Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí A. NO2 B. CO2 C. CH4 D. CFCs Câu 14. Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là A. nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. B. nắm trong tay nguồn của cải vật chất nhỏ và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. C. nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng D. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng Câu 15. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội. C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là A. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế-xã hội thế giới. B. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học C. quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. D. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về kinh tế. Câu 17. Khu vực khai thác dầu khí nhất trên thế giới hiện nay là khu vực A. Đông Á và Bắc Phi B. Đông Nam Á và Trung Á C. Trung Á và Bắc Phi D. Tây Nam Á và Trung A Câu 18. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp B. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp C. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao
  7. Câu 19. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển B. các sự cố đắm tàu, tràn vỡ ống dầu. C. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng. Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Châu Phi? A. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm. B. Dân số đang già hoá. C. Có số dân đông. D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. Câu 21. Sự suy giảm tầng ô dôn gây hậu quả cơ bản là A. nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên. B. tăng cường nạn ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn cầu. C. mất lớp áo bảo vệ Trái Đất khỏi các tia tử ngoại. D. mưa axit diễn ra ngày càng nhiều với mức độ tàn phá ngày càng lớn. Câu 22. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiện nào sau đây? A. thương mại thế giới phát triển mạnh. B. thị trường tài chính quốc tế thu hẹp. C. các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. D. đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Câu 23. Nhận định nào dưới đây không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh. A. Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước B. Đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp. C. Sông Amadôn có lưu vực lớn nhất thế giới, rừng Amadôn được xem là lá phổi của thế giới. D. Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt. Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là A. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. B. dân số tăng nhanh và phân bố. C. do con người chặt phá rừng bừa bãi. D. chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ. Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiệu ứng nhà kính là do : A. trình độ công nghệ trong sản xuất lạc hậu B. sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong nông nghiệp. C. khai thác quá mức các loại tài nguyên khoáng sản. D. tăng lượng khí CO2 trong khí quyển. Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Châu Phi còn nghèo là A. dân trí thấp. B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp. C. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. D. xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục
  8. Câu 27. Nhận định nào dưới đây không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh. A. Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt. B. Đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp. C. Sông Amadôn có lưu vực lớn nhất thế giới, rừng Amadôn được xem là lá phổi của thế giới. D. Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước Câu 28. Tổ chức tài chính có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là A. IMF và ADB B. WB và IMF C. WB và ADB D. ADB và IMF Câu 29. Việt Nam là thành viên của những tổ chức liên kết khu vực nào sau đây? A. EU và ASEAN B. APEC và ASEAN C. NAFTA và APEC D. EU và NAFTA Câu 30. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đa số các nước châu Phi ở tình trạng kém phát triển gì? A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. B. Các cuộc xung đội sắc tộc C. Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân. D. Trình độ dân trí thấp. Câu 31. Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm nước đang phát triển? A. Nợ nước ngoài nhiều. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều. C. Thu nhập bình quân đầu người thấp. D. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp. Câu 32. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh là do A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh. B. dân nghèo không có ruộng ra thành phố tìm việc làm. C. cải cách ruộng đất triệt để. D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn. Câu 33. Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện nào sau đây? A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao. B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao. Câu 34. Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là: A. có nhiều khoáng sản quan trọng như sắt, đồng, vàng, kim loại hiếm B. có vị trí địa lý- chính trị quan trọng C. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn D. nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn và có vị trí địa lý- chính trị quan trọng. Câu 35. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo B. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái C. tình hình chính trị không ổn định D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp Câu 36. Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế? A. Tăng cường sự hợp tác kinh tế giữa các nước B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ. C. Gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo
  9. D. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Câu 37. Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm nào: A. 2005 B. 2004 C. 2007 D. 2006 Câu 38. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động A. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao. B. Tập trung nhiều trong các đô thị. C. Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước D. Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động. Câu 39. Khó khăn lớn nhất mà các quốc gia châu Mĩ La Tinh phải đối đầu trong quá trình cải cách kinh tế là A. Tạo sự ổn định chính trị B. Cải thiện cơ chế quản lí C. Sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi D. Nợ nước ngoài ngày càng nhiều Câu 40. Vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay hầu như chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển A. Bùng nổ dân số B. Ô nhiễm môi trường C. Xung đột tôn giáo D. Già hóa dân số ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. B 4. D 5. C 6. B 7. C 8. D 9. B 10. B 11. C 12. D 13. B 14. A 15. C 16. D 17. D 18. D 19. A 20. B 21. C 22. B 23. A 24. D 25. D 26. C 27. D 28. B 29. B 30. C 31. B 32. B 33. D 34. D 35. C 36. C 37. C 38. A 39. C 40. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Khó khăn lớn nhất về xã hội của Hoa Kì là sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng, bộ phận nhỏ người giảu nắm trong tay hầu hết của cải vật chất của xã hội => Chọn đáp án B Câu 2. Vấn đề nổi bật nhất trong sử dụng tự nhiên ở châu Phi là phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sự khô hạn (sgk Địa lí 11 trang 20) => Chọn đáp án A Câu 3. Các nước đang phát triển hiện nay chủ yếu nằm ở Đông Bán Cầu, ví dụ như Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ => Chọn đáp án B Câu 4. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là Xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao (sgk Địa lí 11 trang 8) => Chọn đáp án D Câu 5. Bùng nổ dân số bắt nguồn từ sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển. Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 13) => Chọn đáp án C
  10. Câu 6. Cơ sở để Mỹ Latinh thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển các ngành công nghiệp là có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Mỹ Latinh có nhiều tài nguyên khoáng sản như quặng kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu, là cơ sở nguyên nhiên liệu cho phát triển công nghiệp => Chọn đáp án B Câu 7. Các quốc gia trên thế giới được chia thành hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, dựa vào sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế - xã hội (sgk Địa lí 11 trang 6) => Chọn đáp án C Câu 8. Nơi phát sinh ra đạo Thiên chúa, đạo Do Thái và đạo Hồi là Tây Nam Á => Chọn đáp án D Câu 9. Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là châu Á, châu Âu và châu Phi (hình 5.5 sgk Địa lí 11 trang 28) => Chọn đáp án B Câu 10. Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt bởi chính những tài nguyên này vừa mang lại sự giàu có cho 1 bộ phận dân cư, đóng góp lớn vào tổng thu nhập quốc gia vừa là nguyên nhân gây nên mâu thuẫn lợi ích, xung đột, tranh chấp tại khu vực này => Chọn đáp án B Câu 11. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 và đến năm 2014 có 10 thành viên (sgk Địa lí 11 trang 106) => Chọn đáp án C Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau tạo Động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (sgk địa lí 11 trang 12) => Chọn đáp án D Câu 13. Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí : hơi 2 nước, CO2, CH4, N2O, O3, các khí CFC. Trong các khí đã cho, CO chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc gây hiệu ứng nhà kính => Chọn đáp án B Câu 14. Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. => Chọn đáp án A Câu 15. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là trình độ phát triển kinh tế - xã hội (sgk Địa lí 11 trang 6) => Chọn đáp án C Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về kinh tế vì Toàn cầu hóa là quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt: từ kinh tế đến văn hóa, khoa học (sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án D Câu 17. Khu vực giàu dầu khí nhất trên thế giới hiện nay là khu vực Tây Nam Á và Trung Á, đặc biệt là Tây Nam Á (sgk Địa lí 11 trang 31) => Chọn đáp án D Câu 18. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là khu vực I rất
  11. thấp, Khu vực III rất cao (bảng 1.2 sgk Địa lí 11 trang 7) => Chọn đáp án D Câu 19. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển (sgk Địa lí 11 trang 14) => Chọn đáp án A Câu 20. Đặc điểm không đúng với dân cư Châu Phi là dân số đang già hóa vì tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi còn thấp (chỉ 52 tuổi - sgk Địa lí 11 trang 21) => số người trên độ tuổi lao động nhỏ; đồng thời tỉ suất sinh cao nên lượng người dưới độ tuổi lao động còn cao => kết cấu dân số trẻ => Chọn đáp án B Câu 21. Sự suy giảm tầng ô dôn gây hậu quả cơ bản là mất lớp áo bảo vệ Trái Đất khỏi các tia tử ngoại. => Chọn đáp án C Câu 22. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiện thị trường tài chính quốc tế thu hẹp mà ngược lại thị trường tài chính quốc tế mở rộng mới là biểu hiện cuả toàn cầu hóa kinh tế => Chọn đáp án B Câu 23. Nhận định không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh là Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước vì việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩ Latnh (sgk Địa lí 11 trang 25) => Chọn đáp án A Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ (sgk Địa lí 11 trang 14) => Chọn đáp án D Câu 25. Nguyên nhân trực tiếp gây ra hiệu ứng nhà kính là do tăng lượng khí CO 2 trong khí quyển (sgk Địa lí 11 trang 14) => Chọn đáp án D Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho Châu Phi còn nghèo là do sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân, chính chủ nghĩa thực dân đã khiến châu Phi bị kìm hãm, bị cướp bóc cả về con người và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế kém phát triển (sgk Địa lí 11 trang 19-22) => Chọn đáp án C Câu 27. Nhận định không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh là: Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước. Vì việc khai thác các nguồn tài nguyên giàu có trên chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩ Latinh (sgk Địa lí 11 trang 25) => Chọn đáp án D Câu 28. Tổ chức tài chính có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu là WB và IMF (sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án B Câu 29. Việt Nam là thành viên cảu APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương) và
  12. ASEAN (1995) (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 9) => Chọn đáp án B Câu 30. Tất cả các đáp án đều là nguyên nhân khiến đa số các nước châu Phi ở trong tình trạng kém phát triển. Đặc biệt, hơn 4 thế kỉ bị thực dân châu Âu thống trị (thế kỉ XVI-XX), châu Phi bị cướp bóc cả về con người và tài nguyên thiên nhiên. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân đã kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn, lạc hậu (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 19) => Chọn đáp án C Câu 31. Các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều chứ không phải đầu tư ra nước ngoài nhiều (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 7) => Chọn đáp án B Câu 32. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát của các nước Mĩ Latinh (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 25) => Chọn đáp án B Câu 33. Xu hướng già hóa dân số không có biểu hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao mà ngược lại, tỉ suất gia tăng tự nhiên ở các nước có dân số đang già hóa ngày càng thấp, tỉ lệ trẻ dưới 15 tuổi ngày càng ít => Chọn đáp án D Câu 34. Nguyên nhân sâu xa để Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc là nguồn dầu mỏ có trữ lượng lớn (>50% trữ lượng dầu mỏ thế giới) và có vị trí địa lý- chính trị quan trọng (ngã 3 tiếp giáp giữa châu Âu - châu Á - châu Phi ) (xem phần mở đầu bài học sgk Địa lí 11 trang 28) => Chọn đáp án D Câu 35. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do tình hình chính trị không ổn định (sgk Địa lí 11 trang 26) => Chọn đáp án C Câu 36. Gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo là hạn chế chứ không phải mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế => Chọn đáp án C Câu 37. Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm => Chọn đáp án C Câu 38. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động cần cù, làm việc tích cực với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao (sgk Địa lí 11 trang 76) => Chọn đáp án A Câu 39. Khó khăn lớn nhất mà các quốc gia châu Mĩ La Tinh phải đối đầu trong quá trình cải cách kinh tế là sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ơ các quốc gia này (sgk Địa lí 11 trang 27) => Chọn đáp án C Câu 40. Vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay hầu như chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển là bùng nổ dân số (sgk Địa lí 11 trang 13) => Chọn đáp án A 2007 (sgk Địa lí 12 trang 9) Mức độ thông hiểu - Đề số 2 (có lời giải chi tiết)
  13. Câu 1. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dến sự phát triển kinh tế - xã hội A. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật thấp B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các nước rút ngắn lại C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp D. Thay đổi cơ cấu lao động, đầu tư nước ngoài giảm mạnh Câu 2. Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành A. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. B. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương C. 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương D. 22 tỉnh, 4 khu tự trị và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 3. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. B. sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. C. nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. D. vị trí địa lí mang tính chiến lược. Câu 4. Những quốc gia nào sau đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)? A. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ. B. Xin-ga-po, Ca-na-đa, Đài Loan. C. Hàn Quốc, Cô-lôm-bi-a, Thụy Điển. D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na. Câu 5. Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, lạc hậu. B. gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, môi trường. C. tự do hóa thương mại được mở rộng và phát triển. D. bị áp đặt lối sống và văn hóa của các siêu cường kinh tế. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do A. khai thác quá mức B. phát triển thủy điện. C. mở rộng đất trồng D. các vụ cháy rừng Câu 7. Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. làm ô nhiễm môi trường tự nhiên. C. tác động xấu đến môi trường xã hội. D. làm tăng cường các hoạt động tội phạm. Câu 8. Có nhiều nước ở nhiều châu lục tham gia là đặc điểm của tổ chức liên kết kinh tế nào dưới đây? A. EU. B. APEC. C. NAFTA. D. ASEAN. Câu 9. So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển có dân số A. trẻ và đông hơn. B. trẻ và ít hơn. C. già và đông hơn. D. già và ít hơn. Câu 10. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì nó đã A. Làm xuất hiện các dịch vụ nhiều tri thức B. Tham gia vào quá trình sản xuất. C. Tạo ra nhiều ngành có hàm lượng kĩ thuật cao D. Trực tiếp làm ra sản phẩm.
  14. Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng A. tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng rất nhanh tỉ trọng công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp. B. tăng rất nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp. C. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp và dịch vụ. D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; giảm nhẹ tỉ trọng công nghiệp công nghiệp; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không thuộc hoạt động thương mại quốc tế A. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng. B. Tự do hóa thương mại phát triển rất nhanh. C. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. D. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh. Câu 13. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở nào? A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí. B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa- xã hội. C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. D. Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên. Câu 14. Đây không phải là tác động của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội? A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao. C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế. D. Khoa học công nghệ làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi. Câu 15. Ngành nào sau đây không được chú trọng phát triển trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc? A. Điện tử. B. Hóa dầu. C. Luyện kim. D. Chế tạo máy Câu 16. Đâu không phải biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Chiến tranh, xung đột ngày càng tăng. Câu 17. Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài. B. nguồn lao động đông, dồi dào. C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. Câu 18. Đâu không phải là đặc điểm khu vực Trung Á: A. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc B. giàu tài nguyên thiên nhiết nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.
  15. C. đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ theo đạo Hồi cao (trừ Mông Cổ). D. từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây. Câu 19. Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là A. sự cạnh tranh của các cường quốc kinh tế lớn trên thế giới. B. nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lêch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế giới. C. tạo việc làm, thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển D. sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới. Câu 20. Khu vực nào từng có “Con đường tơ lụa” đi qua? A. Đông Nam Á B. Trung Á C. Tây Nam Á D. Bắc Phi Câu 21. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi chủ yếu diễn ra ở nhóm nước nào? A. Châu Phi. B. Đang phát triển. C. Phát triển. D. Châu Á Câu 22. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh ở các nước Mỹ Latinh xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Công nghiệp ở các thành thị phát triển mạnh mẽ. B. Các chủ trang trại chiếm phần lớn đất canh tác C. Tỉ suất sinh ở vùng nông thôn quá cao. D. An ninh ở vùng nông thôn không được đảm bảo. Câu 23. Đồng bằng Amazôn nằm trong kiểu khí hậu nào sau đây? A. Ôn đới hải dương. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Cận nhiệt Địa Trung Hải. D. Xích đạo. Câu 24. Khu vực nào có hiện tượng đô thị hóa tự phát phát triển nhanh nhất thế giới? A. Mĩ La tinh. B. Trung Á C. Đông Nam Á D. Bắc Phi. Câu 25. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài. Câu 26. Xu hướng toàn cầu hóa không phải là A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt. C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế- xã hội thế giới D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học Câu 27. Sự gia tăng loại khí thải chính nào sau đây gây ra hiệu ứng nhà kính? A. SO2. B. CFCs. C. CO2. D. NO2. Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số thế giới? A. Sự bùng nổ dân số thế giới diễn ra vào nửa đầu của thế kỉ XX. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới có xu hướng giảm. C. Nhóm nước đang phát triển chiếm phần lớn dân số. D. Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Câu 29. Vấn đề dân số nổi bật nhất ở các nước phát triển là
  16. A. bùng nổ dân số. B. tỉ lệ dân thành thị thấp. C. già hóa dân số. D. nạn nhập cư trái phép. Câu 30. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh không phải do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ. B. Dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm. C. Cải cách ruộng đất không triệt để. D. Các chủ trang trại chiếm hết ruộng đất. Câu 31. Về mặt xã hội, các nước đang phát triển có đặc điểm chung nào sau đây? A. Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình của thế giới. B. Xóa bỏ được tình trạng đói nghèo. C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. Toàn bộ người dân đều biết chữ. Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành nội thương ở nước ta? A. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. B. Mở rộng giao lưu quốc tế. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Hàng hóa đa dạng, phong phú. Câu 33. Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải đường bộ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Phát triển giao thông vận tải góp phần làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Giúp đẩy manh giao lưu giữa các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ với TP. Đà Nẵng ở phía Bắc và TP. Hồ Chí Minh ở phía Nam. C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. D. Góp phần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế mở. Câu 34. Bốn quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trong khu vực Tây Nam Á xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là A. I-ran, Ả-rập-xê-út, I-rắc, Cô-oét. B. I-rắc, I-ran, Ả-rập-xê-út, Cô-oét. C. Cô-oét, Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc D. Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét. Câu 35. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Phi? A. Dân số tăng nhanh. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. C. Nhiều người nhiễm HIV nhất trên thế giới. D. Tỉ lệ dân thành thị cao. Câu 36. “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước? A. công nghiệp mới B. kinh tế đang phát triển C. chậm phát triển D. kinh tế phát triển Câu 37. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. mất cân bằng giới tính. B. ô nhiễm môi trường.
  17. C. cạn kiệt nguồn nước ngọt. D. động đất và núi lửa. Câu 38. Một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các quốc gia khi tham gia vào xu hướng khu vực hóa kinh tế là A. nhu cầu đi lại giữa các nước. B. tự chủ về kinh tế. C. thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. khai thác và sử dụng tài nguyên Câu 39. Toàn cầu hóa kinh tế được hình thành chủ yếu do A. thương mại quốc tế phát triển mạnh. B. tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. C. sự mở rộng phân công lao động quốc tế. D. đầu tư nước ngoài tăng nhanh. ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. A 4. D 5. C 6. A 7. A 8. B 9. A 10. B 11. C 12. A 13. D 14. D 15. C 16. D 17. B 18. A 19. D 20. B 21. C 22. B 23. D 24. A 25. C 26. B 27. C 28. A 29. C 30. A 31. A 32. B 33. D 34. D 35. D 36. A 37. B 38. B 39. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại dến sự phát triển kinh tế - xã hội là Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, làm xuất hiện nhiều ngành mới, mang lại năng suất cao, nhiều sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu cuộc sống => Chọn đáp án C Câu 2. Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương (sgk Địa lí 11 trang 86) => Chọn đáp án A Câu 3. Khu vực Tây Nam Á không có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp mà ngược lại điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là khí hậu khô hạn => Chọn đáp án A Câu 4. Những quốc gia thuộc các nước công nghiệp mới (NICs) : Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen- ti- na.(sgk Địa lí 11 trang 7) => Chọn đáp án D Câu 5. Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là tự do hóa thương mại được mở rộng và phát triển (dễ dàng nhận thấy các đáp án còn lại là thách thức, khó khăn của toàn cầu hóa) => Chọn đáp án C Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do sự khai thác quá mức của con người => Chọn đáp án A Câu 7. Mặt trái lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo (sgk Địa lí 11 trang 11)
  18. => Chọn đáp án A Câu 8. Có nhiều nước ở nhiều châu lục tham gia là đặc điểm của tổ chức liên kết kinh tế Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương APEC, với các quốc gia đến từ châu Á, châu Úc, Bắc Mĩ - Nam Mĩ => Chọn đáp án B Câu 9. Dựa vào kiến thức bài: Một số vấn đề mang tính toàn cầu. Các nước đang phát triển àchiếm 80% dân số toàn cầu; có cơ cấu dân số trẻ. Các nước phát triển àgià hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số thấp nên dân số ngày càng ít đi. => Các nước đang phát triển có dân số trẻ và đông hơn. => Chọn đáp án A Câu 10. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì nó đã trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tạo nên năng lực sản xuất cũng như tạo ra công cụ lao động, trực tiếp tham gia vào việc tạo ra của cải vật chất => Chọn đáp án B Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh cả tỉ trong công nghiệp và dịch vụ. => Chọn đáp án C Câu 12. Biểu hiện không thuộc hoạt động thương mại quốc tế là Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng vì thuộc hoạt động tài chính chứ không phải hoạt động thương mại => Chọn đáp án A Câu 13. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên (xem cơ sở hình thành các tổ chức liên kết khu vực tại sgk Địa lí 11 trang => Chọn đáp án D Câu 14. Tác động của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội không bao gồm khoa học công nghệ làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi (xem các tác động của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại tại sgk Địa lí 11 trang 8-9) => Chọn đáp án D Câu 15. Ngành Luyện kim không được chú trọng phát triển trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc ( các ngành được chú trọng bao gồm: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng) => Chọn đáp án C Câu 16. Biển hiện không phải biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa là Chiến tranh, xung đột ngày càng tăng (xem các biểu hiện của toàn cầu hóa tại sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án D Câu 17. Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do nguồn lao động đông, dồi dào (xem thêm các nguyên nhân cải thiện tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh những năm gần đây tại sgk Địa lí 11 trang 27) => Chọn đáp án B Câu 18. Đặc điểm khu vực Trung Á không bao gồm “điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp” vì Trung Á có khí hậu khô hạn nên khó khăn cho canh tác nông nghiệp (sgk Địa lí 11 trang 30)
  19. => A không phải là đặc điểm của khu vực châu Á => Chọn đáp án A Câu 19. Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù (sgk Địa lí 12 trang 11) => Chọn đáp án D Câu 20. Khu vực từng có “Con đường tơ lụa” đi qua là Trung Á (sgk Địa lí 11 trang 30) => Chọn đáp án B Câu 21. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi chủ yếu diễn ra ở nhóm nước phát triển, tuổi thọ tăng, tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số tăng => Chọn đáp án C Câu 22. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh ở các nước Mỹ Latinh xuất phát từ nguyên nhân sâu xa là do các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát. (sgk Địa lí 11 trang 25) => Chọn đáp án B Câu 23. Đồng bằng Amazôn phần lớn nằm trong kiểu khí hậu Xích đạo => Chọn đáp án D Câu 24. Khu vực Mĩ Latinh có hiện tượng đô thị hóa tự phát phát triển nhanh nhất thế giới (sgk Địa lí 11 trang 25) => Chọn đáp án A Câu 25. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm “Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp” vì Tây Nam Á có khí hậu khô hạn, không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp => Chọn đáp án C Câu 26. Xu hướng toàn cầu hóa không phải là “quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt” mà là quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. (sgk Địa lí 11 trang 10) => Chọn đáp án B Câu 27. Sự gia tăng loại khí thải CO2 là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính => Chọn đáp án C Câu 28. Sự bùng nổ dân số thế giới diễn ra vào nửa sau của thế kỉ XX (sgk Địa lí 11 trang 13) => Phát biểu không đúng với đặc điểm dân số thế giới là “Sự bùng nổ dân số thế giới diễn ra vào nửa đầu của thế kỉ XX” => Chọn đáp án A Câu 29. Vấn đề dân số nổi bật nhất ở các nước phát triển là già hóa dân số, tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số ngày càng tăng, tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ngày càng ít đi, dấn đến nguy cơ thiếu hụt lao động nghiêm trọng trong tương lai => Chọn đáp án C Câu 30. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh chủ yếu do Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác. Dan nghèo không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát (sgk Địa lí 11 trang 25) => Như vậy, Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh không phải do nguyên nhân chủ yếu là “Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ” => Chọn đáp án A
  20. Câu 31. Về mặt xã hội, các nước đang phát triển có đặc điểm chung là Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình của thế giới (bảng 1.3 sgk Địa lí 11 trang 8) => Chọn đáp án A Câu 32. Phát biểu không đúng với ngành nội thương ở nước ta là Mở rộng giao lưu quốc tế. Vì đây là đặc điểm ngành ngoại thương, không phải ngành nội thương => Chọn đáp án B Câu 33. Nhận xét không đúng về ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải đường bộ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là góp phần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế mở. (xem thêm các ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải với DHNTB ở sgk trang 165) => Chọn đáp án D Câu 34. Bốn quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trong khu vực Tây Nam Á xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét (sgk Địa lí 11 trang 31) => Chọn đáp án D Câu 35. Nhận định không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Phi là Tỉ lệ dân thành thị cao, vì châu Phi có nền kinh tế kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị thấp => Chọn đáp án D Câu 36. “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước công nghiệp mới NICs (sgk Địa lí 11 trang 7) => Chọn đáp án A Câu 37. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là ô nhiễm môi trường ( bao gồm ô nhiễm không khí, đất, nước (nước ngọt, nước biển và đại dương)) => Chọn đáp án B Câu 38. Một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các quốc gia khi tham gia vào xu hướng khu vực hóa kinh tế là vấn đề tự chủ về kinh tế, tránh lệ thuộc vào nước ngoài hoặc bị tụt hậu so với các nước khác => Chọn đáp án B Câu 39. Toàn cầu hóa kinh tế được hình thành chủ yếu do sự mở rộng phân công lao động quốc tế => Chọn đáp án C A và D không đúng do đó là biểu hiện chứ không phải nguyên nhân phân công lao động quốc tế B không đúng do tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là làm xuất hiện nhiều ngành mới , chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, chuyển nền KT công nghiệp sang nền KT tri thức => Chọn đáp án C Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển là A. quy mô dân số và cơ cấu dân số B. trình độ khoa học - kĩ thuật C. thành phần chủng tộc và tôn giáo D. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản của EU so với APEC là A. Là liên minh không mang nhiều tính pháp lý. B. Chỉ bao gồm các nước ở châu Âu. C. Có nhiều thành viên hơn.
  21. D. Là liên minh thống nhất trên tất cả các lĩnh vực Câu 3. Già hóa dân số gây ra hậu quả cơ bản là: A. Chi phí chăm sóc trẻ em lớn B. Thừa lao động C. Thiếu việc làm D. Thiếu lao động bổ sung cho tương lai Câu 4. Tuần lễ cấp cao APEC khai mạc vào 6/11/2017 nước ta đăng cai tổ chức diễn ra tại. A. TP Hồ Chí Minh B. TP Huế C. TP Đà Nẵng D. TP Hà Nội Câu 5. Để hạn chế hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu, biện pháp quan trọng hàng đầu là giảm A. việc sử dụng phân bón hóa học. B. lượng khí thải CO2 vào khí quyển. C. các chất thải vào sông hồ. D. các sự cố đắm tàu, tràn dầu. Câu 6. Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do A. khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn. B. mất ổn định về an ninh, chính trị, xã hội. C. môi trường bị tàn phá rất nghiêm trọng. D. thiếu hụt nguồn lao động trẻ có kĩ thuật. Câu 7. Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là A. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên B. hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi. C. Tự do hóa thương mại được mở rộng. D. các quốc gia đón đầu công nghệ mới. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với hệ quả của toàn cầu hóa? A. Đẩy mạnh đầu tư. B. Không làm suy thoái môi trường. C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. D. Tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Câu 9. Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường? A. Hội nghị các nước ASEAN B. Hội nghị Cộng đồng Pháp ngữ C. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất D. Hội nghị Thượng đỉnh G20. Câu 10. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế tình trạng đô thị hóa “giả tạo” ở Mĩ Latinh là: A. thực hiện triệt để công nghiệp hóa, hiện đại hóa B. phân bố lại dân cư hợp lí giữa các vùng lãnh thổ C. khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí D. ngăn chặn sự di cư từ nông thôn ra thành thị Câu 11. Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở: A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. B. GDP bình quân đầu người/năm. C. sự phân hóa giàu nghèo. D. mức gia tăng dân số. Câu 12. Nguy cơ tiềm ẩn trong đời sống kinh tế của người dân các nước Tây Nam Á là A. phụ thuộc vào bên ngoài về lương thực, thực phẩm. B. sự cạn kiệt tài nguyên dầu khí. C. ảnh hưởng bao trùm của tôn giáo trong đời sống. D. tình trạng phân biệt sắc tộc, tôn giáo. Câu 13. Tác động nào sau đây không đúng với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với nước đang phát triển? A. Xuất hiện nhiều ngành mới với hàm lượng tri thức cao. B. Gia tăng khoảng cách với các nước phát triển.
  22. C. Đón đầu được tất cả các công nghệ hiện đại, áp dụng vào sản xuất. D. Tạo sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế. ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. D 4. C 5. C 6. B 7. A 8. B 9. C 10. A 11. A 12. A 13. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển là trình độ khoa học - kĩ thuật. Các nước phát triển thường có trình độ khoa học - kĩ thuật cao hơn các nước đang phát triển, tạo ra nhiều của cải vật chất hơn, năng suất lao động cao hơn => Chọn đáp án B Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản của EU so với APEC là EU Chỉ bao gồm các nước ở châu Âu trong khi APEC bao gồm các nước ven Thái Bình Dương ở cả châu Á, châu Úc, Châu Mĩ => Chọn đáp án B Câu 3. Già hóa dân số gây ra hậu quả cơ bản là Thiếu lao động bổ sung cho tương lai. Vì già hóa dân số là số lượng trẻ em ngày càng giảm, trong tương lai lực lượng lao động, những người làm ra của cải vật chất cho xã hội sẽ bị thiếu hụt. => Chọn đáp án D Câu 4. Tuần lễ cấp cao APEC khai mạc vào 6/11/2017 nước ta đăng cai tổ chức diễn ra tại TP Đà Nẵng => Chọn đáp án C Câu 5. Để hạn chế hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu, biện pháp quan trọng hàng đầu là giảm lượng khí thải CO2 vào khí quyển vì đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu làm nhiệt độ Trái Đất tăng lên, gây biến đổi khí hậu toàn cầu (sgk Địa lí 11 trang 14) => Chọn đáp án C Câu 6. Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do mất ổn định về an ninh, chính trị, xã hội. Chính sự mất ổn định và xung đột kéo dài nên tình hình sản xuất gặp nhiều khó khăn, nhiều bộ phận dân cư sống dựa vào nguồn viện trợ từ bên ngoài => Chọn đáp án B Câu 7. Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên thông qua việc khai thác tài nguyên cho phát triển kinh tế (năng suất khai thác tăng đồng nghĩa với sự suy giảm và cạn kiệt dần tài nguyên tự nhiên) và gây ô nhiễm môi trường tự nhiên - Loại trừ các đáp án còn lại vì đều là thuận lợi của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển => Chọn đáp án A Câu 8. Phát biểu không đúng với hệ quả của toàn cầu hóa là Không làm suy thoái môi trường.
  23. Vì toàn cầu hóa sẽ dẫn đến việc tăng cường lưu thông giữa các nước; các nước phát triển có thể đẩy hàng hóa không còn sử dụng sang nước đang phát triển (xuất - nhập khẩu phế liệu) trong đó có nhiều chất thải nguy hại. Các nước phát triển cũng tăng cường đầu tư ở các nước đang phát triển nhăm thu nguồn lợi từ tài nguyên của các nước đang phát triển, từ đó nảy sinh các nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi trường => Chọn đáp án B Câu 9. Hội nghị thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường là Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất hay còn gọi là Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển. Hội nghị đạt những thành tựu quan trọng như sự đồng thuận về Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu, Công ước về Đa dạng Sinh học => Chọn đáp án C Câu 10. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế tình trạng đô thị hóa “giả tạo” ở Mỹ Latinh là thực hiện triệt để công nghiệp hóa, hiện đại hóa để nâng cao đời sống dân cư đô thị, đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa => Chọn đáp án A Câu 11. Các nước trên thế giới được xếp vào những nhóm khác nhau (nhóm nước phát triển và đang phát triển) với sự tương phản rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội (sgk Địa lí 11 trang 6) => Chọn đáp án A Câu 12. Nguy cơ tiềm ẩn trong đời sống kinh tế của người dân các nước Tây Nam Á là sự phụ thuộc vào bên ngoài về lương thực, thực phẩm. Do các nước Tây Nam Á có nền kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào khai thác tài nguyên, lại thường xảy ra xung đột vũ trang, nông nghiệp kém phát triển hơn => phụ thuộc vào bên ngoài về lương thực, thực phẩm dẫn đến những nguy cơ tiềm ẩn về an ninh lương thực => Chọn đáp án A Câu 13. Tác động không đúng với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với nước đang phát triển là đón đầu được tất cả các công nghệ hiện đại, áp dụng vào sản xuất. Vì các nước đang phát triển tuy có cơ hội đón đầu các công nghệ để áp dụng vào sản xuất, tuy nhiên do trình độ lao động và quản lí, trình độ về khoa học công nghệ của các nước đang phát triển còn hạn chế nên có thể chưa tiếp thu và áp dụng được nhiều công nghệ hiện đại => Chọn đáp án C