22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

docx 66 trang Thái Huy 06/04/2025 1272
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx22_de_thi_hsg_mon_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.docx

Nội dung text: 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ .. . ......... Câu 6: (7 điểm) Trong bài thơ “ Mẹ vắng nhà ngày bão” nhà thơ Đặng Hiển có viết: Mấy ngày mẹ về quê Hai chiếc giường ướt một Là mấy ngày bão nổi Ba bố con nằm chung Con đường mẹ đi về Vẫn thấy trống phía trong Cơn mưa dài chặn lối. Nằm ấm mà thao thức.... Nhưng chị vẫn hái lá Cho thỏ mẹ, thỏ con Em thì chăm đàn ngan Sáng lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua Hãy đặt mình vào vai em bé trong bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão” viết một bức thư gửi mẹ. Bài làm .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. DeThi.edu.vn
  2. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1: (2 đ) Từ láy: nhăn nheo, thoang thoảng Từ ghép: cổ kính, trắng phau, xanh tươi Sai 1 nhóm : không ghi điểm Câu 2: (2đ) Mỗi câu đúng: 1đ. Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch, rách cho thơm. HS viết sai chính tả hoặc chỉ ghi được 1 câu: không ghi điểm Câu 3: (2đ) .Tìm được 2từ : vàng dịu, thơm 1 từ : 1đ Câu 4: (2đ) Bác tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”,(0,5đ) là “đầy tớ trung thành của nhân dân”(0,5đ). Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”(1đ) Câu 5 (4 điểm) Tảng sáng/ vòm trời / cao xanh mênh mông. (kiểu câu: Ai? thế nào?) CN VN Gió từ trên đỉnh núi / tràn xuống thung lũng mát rượi. (kiểu câu: Ai? Làm gì?) CN VN Khoảng trời sau dãy núi phía tây / ửng đỏ. (kiểu câu: Ai? thế nào?) CN VN Những tia nắng đầu tiên / bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...” VN (kiểu câu: Ai? Làm gì?) Câu 6: (7đ) Học sinh viết đúng thể loại : Viết thư Bố cục đầy đủ, rõ ràng. Nội dung: Kể lại công việc hằng ngày của bố con khi mẹ vắng nhà (Sử dụng các chi tiết trong bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão” kết hợp với tưởng tượng để hình dung ra những việc ba bố con phải làm). Thể hiện được lòng thương nhớ mẹ, niềm vui, tự hào vì được góp phần làm các công việc trong nhà giúp bố mẹ. Mắc không quá 1-2 lỗi chính tả. Bài viết khoảng 10-12 dòng Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp được cộng 1 điểm DeThi.edu.vn
  3. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Các từ dưới đây từ nào là từ láy? Viết lại các từ láy đó. mong manh, mong ước, xanh xanh, cần cù, kham khổ, chuyên cần, cây cỏ, xanh tươi, bão bùng, bão táp. Câu 2: Hãy xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng. Câu 3: Trong câu: “Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.”, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào ? Câu 4: Em hãy giải nghĩa câu tục ngữ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo : Câu 5: “Đây con sông như dòng sữa mẹ Nước về xanh ruộng lóa , vườn cây Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày” (Vàm Cỏ Đông – Hoàng Vũ) Đọc đoạn thơ trên , em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào ? Câu 6: Hãy viết thư cho bạn thân (hoặc người thân ở xa) kể lại câu chuyện nói về kỷ niệm đáng nhớ giữa em và người bạn thân (hoặc người thân) đó. DeThi.edu.vn
  4. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1: Có 4 từ láy là: mong manh, xanh xanh, bão bùng, kham khổ (nếu HS nào xác định thêm cả từ cần cù cũng không tính thêm hoặc khụng trừ điểm) Câu 2: (1.điểm) xếp các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy - Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, - Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng. Câu 3: (1.5.đ) Trong câu: “Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.”, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ tinh nghịch hoặc bướng bỉnh. Câu 4: (1.5.đ) Khuyên chúng ta tự tin , không nản chí khi gặp khó khăn . Câu 5: (4đ) Bằng biện pháp so sánh, tác giả Hoàng Vũ đã bộc lộ được vẻ đẹp đáng quý của con sông quê hương.Con sông ngày đêm hiền hoà, cần mẫn đưa nước vào đồng ruộng để tưới tắm cho ruộng lúa, vườn cây thêm tốt tươi như người mẹ hiền mang dòng sữa nóng đến cho con thơ: “Đây con sông như dòng sữa mẹ Nước về xanh ruộng lóa , vườn cây” Và con sông cũng như lòng người mẹ, luôn chan chứa tình yêu thương, luôn sẵn sàng chia sẻ, lo lắng cho con, cho tất cả mọi người: “Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày” Vẻ đẹp ấm áp đó càng làm cho ta càng thêm yêu quý con sông quê hương. Câu 6: (10đ) Học sinh viết đúng thể loại văn viết thư. +Phần đầu th :1đ (Đủ ngày, tháng, năm,lời xưng hô, lí do viết thư.) + Phần chính bức thư :(4đ) (Rõ các ý-kể lại kỷ niệm với người bạn thân(hoặc người thân)đó, nội dung tương đối phong phú, có chấm câu .) + Phần cuối thư: (1đ) (Có lời chúc phù hợp nội dung bức thư, kí tên) DeThi.edu.vn
  5. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHẦN I: Luyện từ và câu: Câu 1: (1 điểm) Cho các từ ngữ lẫn lộn sau đây, hãy sắp xếp lại thành một câu tục ngữ mà em đã học: bầu, bí, ơi, cùng, lấy, thương, rằng, tuy, chung, giống, nhưng, một, giàn, khác Câu 2: (4 điểm) a) Cho đoạn văn: “Tây Nguyên là quê hương của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của mẹ, trong tiếng ngân nga của thác ghềnh, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.” - Tìm và ghi ra các từ : từ ghép; từ láy; danh từ và tính từ trong đoạn văn trên. b) Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: “Trời mùa thu mát mẻ  (1) trên bờ sông  (2) một con rùa đang cố sức tập chạy  (3) một con thỏ trông thấy liền mỉa mai  (4)  (5) Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy. Rùa đáp  (6)  (7) Anh đừng giễu tôi  (8)” Câu 3: (2 điểm) Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: a) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, mọi người già trẻ gái trai cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ. b) Bằng lao động cần cù và óc sáng tạo kì diệu, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn phát minh, góp phần làm thay đổi cuộc sống của chúng ta. Câu 4: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau: “Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi nhè nhẹ qua đồng, rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lên lơ lửng, đưa đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông giống như con sông Thu Bồn quê hương từ ngang trời chảy lại...” (Võ Quảng) a) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả. b) Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả khi nghe điệu hò trên sông ? PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm) Em có nhiều đồ vật cùng theo em đi học mỗi ngày. Hãy tả lại một đồ vật thân thương nhất của em và nêu cảm nghĩ về đồ vật đó. * Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm. DeThi.edu.vn
  6. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: (10 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng (1 đ) Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 1 điểm 2a) Từ ghép: Tây Nguyên, quê hương, địu vải, thân thương, thác ghềnh, hương 0.75 đ thơm, núi rừng. (Nếu đúng 4-5 từ: 0.5 đ; 2-3 từ 0.25) - Từ láy: ngân nga, ngào ngạt 0.5 - Danh từ: Tây Nguyên, quê hương, nơi đây, địu vải, mẹ, tiếng ngân nga, thác 0.75 đ 2 ghềnh, hương thơm, núi rừng.” (4 đ) (Nếu đúng 6-7 từ: 0.5 đ; 3- 4 từ 0.25 đ) - Tính từ: lớn lên, thân thương, ngào ngạt 0.5 2 b) Điền đúng các dấu theo số thứ tự sau: (1) và (3) Dấu chấm 1, 5 đ (2) Dấu phẩy Sai vị trí (4) và (6) Dấu hai chấm 1 dấu thì trừ 0.25 (5) và (7) Dấu gạch đầu dòng (8) Dấu chấm cảm 3a) Không cần tìm trạng ngữ. + Chủ ngữ: mọi người già trẻ gái trai 0.5 3 + Vị ngữ: cùng ngồi ăn ngô nướng, chuyện trò vui vẻ. 0.5 (2 đ) 3b) Không cần tìm trạng ngữ. +Chủ ngữ: Ê-đi-xơn 0.5 + Vị ngữ: đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn phát minh, góp phần làm thay 0.5 đổi cuộc sống của chúng ta. 4a) Biện pháp nghệ thuật: 4 - So sánh liên tưởng: ( nghe như có cơn gió chiều ); ( như nâng tôi bay lên lơ 0.75 (3 đ) lửng..) - So sánh trực tiếp: ( con sông giống như con sông Thu Bồn ) 0.75 4b) Điệu hò chèo thuyền trên sông đã gây cho tác giả nhiều cảm xúc, nhớ con sông, 1,5 đ nhớ quê hương mình. PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm) * 05 yêu cầu bài văn cần đạt: 1. Viết được bài văn đúng thể loại văn miêu tả đồ vật, có độ dài từ 20 câu trở lên, nội dung miêu tả đồ dùng học tập hàng ngày (như: cặp, nón, sách, vở, bút, thước,..) và nêu cảm nghĩ của bản thân đối với đồ vật đó. DeThi.edu.vn
  7. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Bài làm đúng, đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài đúng theo yêu cầu thể loại văn miêu tả đồ vật. 3. Giọng văn mạch lạc, câu văn suôn sẻ, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ chính xác, hợp lý. Biết tìm ý để miêu tả cụ thể, nêu được khái quát hình dáng, đặc điểm từng bộ phận chi tiết của đồ vật, nêu được ý nghĩa của đồ vật, tình cảm của bản thân và ý thức giữ gìn đồ vật. 4. Bài có nhiều câu văn hay, sinh động, ý tưởng phong phú và giàu hình ảnh, giàu màu sắc, biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa,...v.v 5. Chữ viết rõ ràng, dễ đọc; bài làm sạch sẽ và không mắc lỗi chính tả. Điểm 7 - 8 : Bài văn phải đảm bảo đầy đủ, trọn vẹn cả 05 yêu cầu trên. Điểm 5 - 6 : - Đạt 5 yêu cầu nhưng phần thân bài miêu tả chưa thật chi tiết, cụ thể. - Đạt khá mục 3, còn thiếu sót, còn sai về cách dùng từ và đặt câu. - Mắc 1- 2 lỗi chính tả, ngữ pháp. Điểm 3 - 4 : - Bài làm đạt trung bình mục 1, 2; mục 3, 4 còn hạn chế, sơ lược. - Phần thân bài nhiều chi tiết miêu tả chưa đầy đủ, chưa hợp lý. Nêu ý nghĩa đồ vật chưa rõ, cảm nghĩ, tình cảm chưa chân thật, chưa gây cảm xúc. Nêu ý thức giữ gìn đồ vật chưa cụ thể, chưa hợp lý. - Sắp xếp ý còn lộn xộn, dùng từ và đặt câu sai 2-3 câu. - Mắc 3-4 lỗi chính tả. Điểm 2 - 1 : - Cả 5 mục yêu cầu rất sơ lược, miêu tả còn đơn điệu. - Phần thân bài còn lủng củng, tả lẫn lộn, câu luộm thuộm, thiếu tác dụng miêu tả, thiếu nhiều phần chi tiết, nêu ý nghĩa, cảm nghĩ, tình cảm và ý thức giữ gìn chưa đầy đủ, trọn vẹn. - Nhiều ý còn trùng lặp, dùng từ và đặt câu sai 4-5 câu. - Mắc 5-6 lỗi chính tả. Điểm 0: - Bài làm xa đề, lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm. -Đánh giá cách trình bày và chữ viết của toàn bài của HS để cho điểm: + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng. + 1 điểm: Chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, khó đọc. _________________________ DeThi.edu.vn
  8. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Câu 1: (3 điểm) Tìm nghĩa của các từ ghép sáng tạo; sáng chế; sáng tác. Cho biết nghĩa chung của tiếng sáng trong các từ ghép trên. Câu 2: (3 điểm) Hãy chuyển các câu kể sau thành câu cầu khiến: - Hùng chăm học. - Lan vỗ tay. - Hoà đi nhanh. Câu 3: (4 điểm) Trong bài thơ " Bóng mây" : Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá bóng mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét tình cảm gì đẹp Câu 4: (9 điểm) Em hãy tả một con vật gần gũi, thân thuộc mà em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về việc chăm sóc bảo vệ con vật đó. DeThi.edu.vn
  9. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1: (3 điểm) Tìm nghĩa của các từ ghép sáng tạo; sáng chế; sáng tác. Cho biết nghĩa chung của tiếng sáng trong các từ ghép trên. - " sáng tạo" là tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần. (0.75đ) - "sáng chế" là suy nghĩ chế tạo ra cái mới trước đó chưa có. (0.75đ) - " sáng tác" là nghĩ và làm ra tác phẩm nghệ thuật. (0.75đ) - Nét nghĩa chung của tiếng "sáng" trong 3 từ trên là: suy nghĩ tìm ra cái mới. (0.75đ) Câu 2: (3 điểm) Hãy chuyển các câu kể sau thành câu cầu khiến: - Hùng chăm học. - Hãy chăm học lên, Hùng! - Lan vỗ tay. - Lan vỗ tay đi! - Hoà đi nhanh. - Hoà đi nhanh lên! Câu 3: (4 điểm) Trong bài thơ "Bóng mây": Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá bóng mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên, em thấy có những nét tình cảm gì đẹp? Gợi ý - Thấy được tình cảm của người con thương mẹ phải làm việc vất vả phơi lưng đi cấy. (1đ) - Từ đó ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc - hoá thành đám mây che cho mẹ làm việc... (1đ) - Tóm lại : đó là tình thương vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực của người con đối với mẹ, liên hệ qua bản thân HS ... (2đ) Câu 4: (9 điểm) Em hãy tả một con vật gần gũi, thân thuộc mà em yêu quý nhất và nêu cảm nghĩ của em về việc chăm sóc bảo vệ con vật đó. Gợi ý * Mở bài (2đ): Giới thiệu tự nhiên, nêu được con vật định tả gần gũi thân thuộc với với bản thân... * Thân bài (5đ): - Nêu được đặc điểm hình dáng kích thước con vật. Tả được từng bộ phận con vật gắn với các hoạt động của nó - câu văn rõ ràng đủ ý giàu hình ảnh... (2,5đ) DeThi.edu.vn
  10. 22 Đề thi HSG môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nêu được tình cảm của mình thông qua việc chăm sóc bảo vệ con vật, từ đó thấy được tác dụng ích lợi của con vật đối với con người - câu văn giàu cảm xúc... (2.5đ). (HS có thể lồng ghép tình cảm của mình trong khi tả về con vật) * Kết luận (2đ): Suy nghĩ của bản thân đối với con vật từ đó thấy được lòng yêu loài vật yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và có ước mơ hoài bão... (Trình bày toàn bài sạch đẹp 1 điểm) DeThi.edu.vn