300 Bài tập Hóa học vô cơ Lớp 12

docx 86 trang thaodu 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 Bài tập Hóa học vô cơ Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx300_bai_tap_hoa_hoc_vo_co_lop_12.docx

Nội dung text: 300 Bài tập Hóa học vô cơ Lớp 12

  1. 300 CÂU TỔNG HỢP VÔ CƠ Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOHvà 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đếnhết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600. 2- - * Vì tỉ lệ HCl/CO2 = 1, nên dung dịch X chứa CO3 và HCO3 với số mol pư tương ứng là 0,1 và 0,15 → Tỉ lệ 2a/3a; Kết tủa BaCO3 = 0,1 * Bảo toàn điện tích dung dịch X được a = 0,065 * BT.C được CO2 là 0,425 mol Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35,5 B. 23,5 C. 41,5 D. 29,5 + * nO = 0,2 mol; khí gồm NO: 5x và CO2 = 2x → HCl = 12x + 0,4 (VT.H ) → H2O: 6x + 0,2 * BTKL: được x = 0,02 → FeCO3 = 0,04 và Fe3O4 = 0,02; HCl = 0,64 * Gọi 3 ẩn Fe; FeCl2 và Ag. Sử dụng 3 PT; khối lượng hỗn hợp, kết tủa và bảo toàn e được Fe: 0,08; FeCl2: 0,06 và Ag: 0,06 Câu 3. Trộn hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3 (2x mol), MgO với bột Al (7x mol) được hỗn hợp E. Nung hỗn hợp E một thời gian được 45,32 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loảng) 2,14M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì vừa hết 1,5 lít, sau phản ứng thu được 0,03 mol khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,76. B. 42,38. C. 34,39. D. 33,88. Hướng dẫn giải [e] [BTÑT]  n 0,03mol  7x.3 0,2.3 0,03.8  x 0,04 mol  n 2,77mol NH4 NO3 (Y) [N] n 3mol  n 2,5mol H n 0,7mol  m 34,12gam HNO3 banñaàu HNO3 phaûn öùng O(X) KL  n 0,5mol  m 34,12 0,28.27 0,16.52 17(3,21 0,28.4 0,16.4 0,5 0,03) HNO3 dö   m 33,88gam Câu 4. Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 x mol và KCl y mol (2x < y) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau t giây, thu được dung dịch Y chứa 5,5925 gam chất tan và hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 là 359/14). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian (t+1930) giây thì khối lượng dung dịch giảm 3,8025 gam. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Giá trị của t lớn hơn 2410. B. Tại thời điểm t giây, ion Cu2+ chưa bị điện phân hết. C. Tỉ lệ x : y = 1 : 3. D. Tại thời điểm (t+1930) giây, tổng thể tích khí (đktc) thu được ở anot là 896 ml. Hướng dẫn giải
  2. K :y mol H :2amol OH :4amol t(s) 2 [e] 2x 2a.2 10a  x 3a  Y 2 Cl2 :5amol SO4 :3amol Cl :(y 10a)mol Cu :3amol 3 H :(2a 0,02)mol 17.4a 96.3a 39y 35,5(y 10a) 5,5925 a 5.10 2 (t 1930) 3  y  64.3a 2.(2a 0,02) 32b 35,5y 3,8025  b 3,75.10 Cl : mol 2 10a 0,04 y 4b y 0,075 2 O2 :b mol Câu 5. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al 2O3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch H 2SO4 vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa tạo ra (m gam) phụ thuộc vào số mol H 2SO4 (n mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Cho các phát biểu sau: (a) Phần trăm khối lượng của BaO trong X là 58,22%. (b) Giá trị của (x + y) là 75,1. (c) Số mol HCl tham gia phản ứng là 0,36 mol. (d) Giá trị của a là 40,29. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 6. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,11 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,09 mol H2SO4 và x mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và a gam hỗn hợp kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi thêm Ba(OH)2 dư vào Z, kết thúc phản ứng thu được 13,98 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19B. 17,5C. 18,6 D. 18,2 Ba(OH)2 + Z → 0,06 mol BaSO4⇒ nBa = nSO4/↓ = 0,09 – 0,06 = 0,03 mol. 16 3x nH2 = nBa + 0,5nK ⇒ nK = 0,16 mol || nAl2O3 = x ⇒ 0,2 0,03 137 0,16 39 102x ⇒ x = 0,075 mol ⇒ m = 0,075 × 3 × 16 ÷ 0,2 = 18 gam. Câu 7. Hòa tan hết 104,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 (0,3 mol) và Al trong dung dịch loãng chứa đồng thời KHSO4 và 4,5 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2, N2 (a mol) và NO (2a mol). Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, kết thúc phản ứng thì thấy có 7,6 mol NaOH phản ứng và xuất hiện 69,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 384,26 B. 484,65C. 388,12D. 482,79
  3. Mg2 : 1,2 69,6(g)  3 Mg : 1,2  Al Na : 7,6  H 2 : 0,45 3a O KHSO : b K : b NaOH dö K : b  4 N : a  H O   NO : 0,6 HCl : 4,5 2 2 NH phaûn öùng 7,6 mol AlO  3 NO : 2a 4 2  Al   Cl : 4,5 Cl : 4,5  0,45 104,8(g) 2 SO2 : b SO4 : b  4   chæ chöùa Mg(OH)2 nMg n 2 0,12 mol;BTNT(N) : n (0,6 4a) mol Mg NH4 BTÑT/Y BTÑT nAl n 3 n (3,1 b) a b 1,95 Al AlO2 n 2nO 10n 2nH 12nN 4nNO nO (13a 0,5b 1,2) mol H NH4 2 2 mX 1,2 24 16(13a 0,5b 1,2) 0,6 62 27(3,1 b) 104,8(g) a 0,05;b 1,9 BTNT(H ) BTKL  H 2O : 1,1 mol  m 484,65(g) Câu 8. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,26.B. 0,24.C. 0,18.D. 0,15. Câu 9. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là A. 3,600.B. 3,912.C. 4,422.D. 3,090. Câu 10. Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau: Biết muối photphat và hidrophotphat của canxi đều là chất kết tủa. Giá trị x là A. 18,60 gam. B. 27,90 gam. C. 23,12 gam. D. 24,48 gam. * Ban đầu, vì kiềm còn dư nhiều nên kết tủa sẽ tổn tại dạng Ca3(PO4)2, sau đó kết tủa sẽ chuyển về dạng CaHPO4 và dần tan ra ở dạng muối Ca(H2PO4)2. * Tại 0,25 : Gọi Ca3(PO4)2 : x và CaHPO4 : y mol Giải một PT kết lượng kết tủa, một PT số mol axit được x = 0,05 và y = 0,15 → a = 0,3 * Tại 0,42 thì CaHPO4 = 0,18 và Ca(H2PO4)2 = 0,12 Câu 11. : Lấy 10,8 gam Al chia thành 2 phần: - Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,8M và HCl 0,8M thu được dung dịch X. - Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch KOH 0,41M và Ba(OH)2 xM thu được dung dịch Y. Trộn X với Y thu được 97,1 gam hỗn hợp kết tủa Z. Thành phần % khối lượng Al(OH)3 trong Z lớn nhất là A. 32,092. B. 13,275. C. 22,733. D. 4,016.
  4. K+:0,205 - Cl :0,4 2+ BaSO4:a Ba :0,5x-a (1) X Y   +dd 2- Al(OH)3:b SO4 :0,4-a (2) 3+ Al :0,4-b (a) - AlO2:0,4-b (b) Lập 2 pt: khối lượng kết tủa và bt điện tích cho dung dịch ta có trường hợp (1a) và (2b) không thỏa mãn a =0,4 a =0,322 (1b) %Al(OH)3 = 4,02 (2a) %Al(OH)3 =22,733 b=0,05 b=0,283 Câu 12. Tiến hành điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, Fe(NO3)3 0,3M, H2SO4 aM với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 19,3(A). Sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân hòa tan hết 8,4 gam Fe thu được dung dịch chỉ chứa một muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các giá trị t thỏa mãn bài toán là A. 900 giây B. 500 giây C. 200 giây D. 700 giây 3+ 2+ Catot thoát khí Fe , Cu hết ne =0,2x+ 0,03 2+ Fe2+:0,03 Fe :0,18 (1) + 2- H :0,2a +0,2x +0,03 SO4 :0,1a Dung dịch sau đp +0,15mol Fe dd 1 muối - 3+ NO3:0,2x +0,09 Fe :0,18 (2) SO2-:0,1a 2- 4 SO4 :0,1a - 2a -3,3 NO3 hết n + 4n - 0,2a +0,2x +0,03= 4(0,2x +0,09) x = H NO3 6 Bảo toàn điện tích cho dung dịch chứa 1 muối (1) 2*0,18 = 2*0,1a a = 1,8 x = 0,05 ne = 0,04 t1 = 200 (2) 3*0,18 = 2*0,1a a = 2,7 x = 0,35 ne = 0,1 t2 = 500 Câu 13. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam chất rắn. Biết - rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của x là A. 0,06.B. 0,08. C. 0,09. D. 0,12. * Fe: 0,3; chất rắn chứa 0,12 Fe(OH)2 và 0,18 mol Fe(OH)3 (BT.Fe và khối lượng) * nO/X = 0,19 * NO = H2 = x (BT.N) → BT.e được x = 0,08 Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều cường độ 5A. Sau 7720 giây thì khối lượng dung dịch điện phân giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là A. 19,16.B. 18,62. C. 19,08. D. 18,44. * mỗi chất 0,04 3+ 2+ 2+ 2- - + * Dung dịch X chứa: Fe = 0,08; Fe = 0,04; Cu = 0,04; SO4 = 0,09; Cl = 0,4 và H = 0,18 * ne = 0,4 → m = 18,62 gam Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau:
  5. Tỉ lệ a : x có giá trị là A. 3,0.B. 2,5.C. 3,2.D. 2,4. 3+ 2- - + * Dung dịch Y chứa Al ; SO4 ; Cl ; H * Các giai đoạn: + 2- + - Giai đoạn 1: Ba(OH)2 + H + SO4 . Sau đó H hết trước 3+ 2- 2- - Giai đoạn 2: Ba(OH)2 + Al + SO4 . Sau đó SO4 hết. 3+ - Giai đoạn 3: Ba(OH)2 + Al . - Giai đoạn 4: Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)2. + * Tại 139,8 tương ứng với 0,6 mol BaSO4 → H dư: 1,2 - + 3+ 3+ * Tại 1,5 thì nOH = nH + 3Al (vì Al(OH)3 cực đại) → Al = 0,6 = x - + 3+ * Tại a thì nOH = nH + 4Al = 3,6 → a = 1,8 Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 18,29 gam hỗn hợp gồm Ba, Al, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 9,36 gam kết tủa. Cho từ từ 400 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào X, kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 21,76 gam.B. 27,99 gam. C. 24,09 gam. D. 26,44 gam. * Quy hỗn hợp về BaO và Al2O3 = 0,06 ( = 2nAl(OH)3) → BaO = 0,09 * Sau đó đưa về Ba(OH)2 và Al(OH)3 * Kết tủa chứa BaSO4: 0,08 và Al(OH)3 = 0,1 Câu 16. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch +5 H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672 * Vì có khí O2 nên Y chứa CuO, Fe2O3, MgO và mY = 5,2 gam → nO2 = 0,0325 (BTKL). 2+ 2+ * BT.e: nFe /Y + 4nO2 = nNO2 → nFe /Y = 0,03 → nNO = 0,03/3 = 0,01 Câu 17. Hòa tan m gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2, sục 11,2 lít CO2 vào X thu được dung dịch Y và 39,4 gam kết tủa. Cho từ từ từng giọt Y vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,36 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở (đktc). Giá trị của m là A. 41,35.B. 39,80.C. 33,60.D. 38,25. HH đầu gồm a mol Ba+b mol Na + c mol O; nBaCO3 = 0,2 mol 2+ + 2+ - => Y có a-0,2 mol Ba và b mol Na , nếu trong Y có Ba (a>0,2) thì Y chỉ có HCO3 => thêm 0,2 mol HCl tạo 2+ 0,2 mol CO2 => vô lí. Vậy Y không có Ba ; a=0,2 Khi đó (b/0,3 = 0,2/0,15 => b = 0,4; c = 0,2 => m = 39,8 gam Câu 18. Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và HNO3 0,6M, thu được 1,12 lít hỗn hợp 3 hợp chất khí không màu có tỉ khối so với H2 bằng 19,2 và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,49 mol NaOH đun nóng thu được 4,06 gam kết tủa, 0,224 lít khí và dung dịch Z. Cô cạn Z và lấy chất rắn nhiệt phân thu được 0,055 mol O2. Biết các phản ứng hoàn toàn và thể tích khí đo ở (đktc). Phần trăm số mol của Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43%.B. 14%.C. 7%.D. 11%. + Z gồm NaNO3 0,11 mol + NaCl 0,3 mol => NaAlO2 = 0,08 mol; BTĐT trong Y tính đc H dư 0,02 + Tính được CO2 0,01 + N2O 0,02 + NO 0,02 mol + nNH4 = 0,01 + + nH phản ứng = 0,46 mol = 6.nAl2O3 + 2.nMgCO3 + 4.NO+10.(N2O + NH4 ) => nAl2O3 = 0,01 mol
  6. => nAl = 0,06 => %nAl2O3 = 7,14%. Câu 19. Cho m gam Na vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung X và 6,72 lít khí ở (đktc). Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào X, đun nóng thu được 2,24 lít khí ở (đktc). Biết N+5 chỉ tạo một sản phẩm khử. Giá trị của m là A. 73,6.B. 52,9.C. 32,2.D. 59,8. Cho NaOH vào X đun nóng được khí => X chứa NH4NO3. Mặt khác do ban đầu có khí => HNO3 thiếu, Na tác dụng với H2O tạo môi trường kiềm NaOH, sau đó NaOH tác dụng NH4NO3 tạo NH3. Vậy khí ban đầu gồm H2 và NH3. Gọi nH2 = x; nNH3 = 2x + 0,1 => x=0,1 => nNa = 2,6 => m = 59,8 gam. Câu 20. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch HCl, sau khi kết thúc phản ứng, thu được khí H2 và dung dịch Y chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Nhỏ từ từ 400 ml hoặc 800 ml dung dịch HCl 1M vào Y đều thu được a gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,2.B. 24,0. C. 19,2. D. 30,0. * Số mol Na: 3x; Al = HCl = x (để dung dịch chứa NaCl = NaOH = NaAlO2 = x) * Ta có: 3x – x – 0,4 = (0,8 + x – 3x)/3 → x = 0,25 Câu 21. Dung dịch X chứa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong X là A. 1 : 1. B. 1 : 2.C. 1 : 3.D. 1 : 4. * Trong mỗi phần; Al2(SO4)3: x * Fe2(SO4)3 = Cu = 0,04 mol * 233.(3x + 0,04.3) + 0,04.2.107 + 78.[4.2x – (0,4 – 0,08.3)] = 50,5 → x = 0,02 Câu 22. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau thời gian t (h) thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Nhúng thanh Mg vào X, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg tăng 1,76 gam so với trước phản ứng. Giá trị của t là A. 3,2 h.B. 2,8 h. C. 2,4 h. D. 2,0 h. * Khối lượng tăng chứng tỏ Cu2+ còn dư. * Đoán có H+ tạo thành nên Cl- hết. Gọi H+ = x * Được hệ: 64.(0,2 - 0,12 - x)/2 – 24.[0,2 - 0,12 - x + x/2) = 1,76 (giải ra số âm) nên đoán sai, vậy không có H+. * Cu2+ pư = 0,2 – 1,76:(64 – 24) = Câu 23. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 300 ml dung dịch HNO3 2M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. - Biết trong các quá trình trên, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của m là A. 9,120.B. 11,712. C. 9,760. D. 11,256. * nNO = 0,064 mol * nBaSO4 = nS = 0,024 mol + * Nếu trong Y còn HNO3 thì khi tính toán giải ra số mol Fe và Cu âm → Y không còn H . * Gọi Fe: x; Cu: y và Fe: z (m gam). * Dung dịch Y chứa Fe2+ Câu 24. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 2M và FeCl3 0,4M, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và 272,8 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 38,8.B. 44,5.C. 45,8.D. 48,5. * HCl: 1 và FeCl3: 0,2 mol * Kết tủa chứa Ag: 0,4 và AgCl: 1,6 mol → Dung dịch Y chứa HCl: 0,2; FeCl2: 0,55 (BT.e) → CuCl2: 0,15 * BTKL được: m + 1.36,5 + 0,2.162,5 = 0,2m + (0,2.36,5 + 0,55.127 + 0,15.135) + 0,4.18 → m = 44,5 Câu 25. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau 2h điện phân thì catot bắt đầu có khí thoát ra và sau 3h thì thể tích khí ở anot gấp đôi thể tích khí ở catot. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước. Tỉ lệ x : y là A. 2 : 1. B. 5 : 4.C. 4 : 3.D. 1 : 1. * Số e trao đổi sau 2h là 2 mol và 3h là 3 mol e * Được x = 1 và y = 1
  7. Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al, Ba và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong nước dư, thu được 7,84 lít khí H2 và dung dịch Y. Khi hấp thụ hết 1,12 lít hoặc 8,96 lít khí CO2 vào Y, đều thu được kết tủa chỉ chứa một chất và dung dịch chỉ chứa một muối. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % theo khối lượng của Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31,2%.B. 25,3%.C. 28,5%.D. 26,4%. * Dung dịch Y chứa Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 * Khi hấp thụ 0,05 mol CO2 thì CO2 phản ứng vừa đủ tạo BaCO3 nên Ba(OH)2 = 0,05 * Khi hấp thụ 0,4 mol CO2 thì CO2 phản ứng đến dư nên kết tủa chứa Al(OH)3 và dung dịch chứa Ba(HCO3)2: 0,2 mol (BT.C) → Ba(AlO2)2: 0,15 mol (BT.Ba) * Hỗn hợp ban đầu chứa Ba: 0,2 → Al: 0,1 (BT.e) → Al2O3: 0,1 (BT.Al) Câu 27. Hấp thụ hết 11,2 lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,75M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Y chứa Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,3M vào X. Thể tích dung dịch Y nhỏ nhất cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 0,75 lít. B. 1,25 lít.C. 1,00 lít.D. 0,80 lít. * nCO2 = 0,5 và NaOH = 0,7 → Na2CO3 = 0,2 và NaHCO3 = 0,3 - * Để kết tủa lớn nhất thì toàn bộ C chuyển vào BaCO3: 0,5 → V = 1 lít (nhớ kiểm tra lại lượng OH có đủ để - 2- chuyển HCO3 về CO3 hay không) Câu 28. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa 60,7 gam muối và hỗn hợp Z gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol H2. Mặt khác, cho 18 gam Fe(NO3)2 vào m gam X, thu được chất rắn T. Hòa tan hoàn toàn T trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,3 mol - khí NO và dung dịch chỉ chứa muối sunfat có khối lượng 98 gam. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của m là A. 31,4.B. 33,0. C. 34,5. D. 28,0. - * Trong X có NO3 = NO = 0,1 mol; Fe(NO3)2 = 0,1 mol * Gọi Fe và O trong X lần lượt là x và y mol → HCl = Cl/Muối = 2y + 0,4 + 0,2.2 → 56x + 35,5.(2y + 0,8) = 60,7 * nH2SO4 = 0,3.2 + y = 0,6 + y → 56x + 56.0,1 + 96.(y + 0,6) = 98 → x = 0,45 và y = 0,1 → m = 33 gam Câu 29. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3. Cho 21 gam X vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chứa hai chất tan. Thêm từ từ dung dịch Z chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,5M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất cần dùng 80 ml dung dịch Z, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 28,08.B. 24,96. C. 23,40. D. 21,84. * Hỗn hợp quy về Na2O và Al2O3 có khối lượng = 21 + 0,1.16 = 22,6 gam * H2SO4 =0,08 và Al2(SO4)3 = 0,04 3+ - * Để kết tủa max thì dung dịch sau phản ứng không có Al dưới dạng Al hay AlO2 nên chỉ chứa Na2SO4 = 0,2 = Na2O → Al2O3 = 0,1 mol → Kết tủa có số mol = 0,1.2 + 0,04.2 = 0,28 Câu 30. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam chất rắn. Biết - rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của x là A. 0,06.B. 0,08. C. 0,09. D. 0,12. * Fe: 0,3; chất rắn chứa 0,12 Fe(OH)2 và 0,18 mol Fe(OH)3 (BT.Fe và khối lượng) * nO/X = 0,19 * NO = H2 = x (BT.N) → BT.e được x = 0,08 Câu 31. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, màng ngăn xốp trong thời gian t (giây), ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc); đồng thời khối lượng catot tăng 10,24 gam và dung dịch vẫn còn màu xanh. Nếu thời gian điện phân là 2t (giây), tổng thể khí thoát ra ở cả hai cực là 4,48 lít (đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 52.B. 53.C. 55.D. 54. 2+ t giây, khí ở anot là Cl2 x mol và O2 y mol, Catot chưa điện phân hết Cu => nCu = 0,16 mol Vậy x+y = 0,1 và 2x+4y=0,32 => x= 0,04 và y = 0,06 => nKCl = 0,08 mol 2t giây thì n(e) = 0,64 mol, tại anot có 0,04 mol Cl2 + (0,64-0,04.2):4 = 0,14 mol O2 => nH2 = 0,02 => nCuSO4 = 0,3 mol => m = 53,96 gam Câu 32. Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 35,637% về khối lượng). Hòa tan
  8. hoàn toàn 26,04 gam X vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Số mol kết tủa 5a 3a Giá trị của x là x 0,64 0,88 Thể tích dung dịch HCl 1M (lít) A. 0,10.B. 0,08.C. 0,12.D. 0,14. Từ đồ thị 3.(5a-3a) = 0,88 – 0,64 => a = 0,04 - Gọi nAlO2 = y => nHCl = 0,64 thì kết tủa 0,2 mol => 0,64 = x+ 4.y-0,2.3 => x+4y = 1,24 Coi X gồm z mol Na + y mol Al + 0,58 mol O => 27y+23z=16,76 và 3y+z-0,58.2=0,04.2 => z= 0,28; y = 0,4; x= 0,12 Câu 33. Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) trong khí Cl2, sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. +5 Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị m là A. 21,14.B. 17,59.C. 18,30.D. 19,72. nMg = nFe = 0,14 mol + Y + AgNO3 có NO => H dư 0,12 mol. Y gồm a mol FeCl2 + 0,14-a mol FeCl3 + 0,14 mol MgCl2 + 0,12 mol HCl => kết tủa gồm a mol Ag và 0,82 –a mol AgCl => 143,5.(0,82-a) + 108.(a – 0,03.3) = 103,69 => a = 0,12 Lại có nHCl ban đầu = 0,12+0,2.2 = 0,52 mol => nCl2 ban đầu = 0,09 mol => m = 11,2+0,09.71 = 17,59g Câu 34. Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 14.B. 12.C. 11.D. 13. X + HCl 71,74 gam muối + 0,06 mol NO HCl phản ứng hết, nH+ = 2nO (X) + 4nNO => nO = 0,16 mol - nNaOH = 1,07 = số mol điện tích dương trong Z => Z có 1,07-0,56 = 0,51 mol NO3 => mKL trong Z = 20,24 gam => nNO3 ban đầu = 0,87 mol => nNO2 (Y) = 0,3 mol Số mol O2 trong Y là (0,3 – 0,16):2= 0,07 => a = 10,837 Câu 35. Cho m gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeO, Al2O3, Fe, Al tác dụng với dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 (loãng) 1M, thu được dung dịch X chỉ chứa 60,255 gam muối và 5,488 lít khí H2. Nếu cho m gam (H) tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 88,55 gam muối và 2,688 lít khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kế’t tủa đạt cực đại thì dừng, khi đó lượng kết tủa thu được là 33,95 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong (H) có giá trị gần nhất với A. 17.B. 13.C. 10.D. 16. Câu 36. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al2O3, Fe2O3 trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 116,28 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y tác dung với dung dịch NaOH dư thu được 16,68 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,56. B. 20,16. C. 18,64. D. 17,96. Hướng dẫn giải:
  9. CuCl : x (mol) 2 AgCl : 6x + 3y (mol) AgNO3 DD Y chöùa 3 muoái nCu =nFe O . Vaäy Y FeCl2 : 2x (mol)   116,28 gam 2 3 Ag : 2x (mol) AlCl : y (mol) 3 NaOH dö Y   16,68 gam [Fe(OH)2: 2x (mol), Cu(OH)2: x (mol)] 90.2x 98.x 16,68 x 0,06 He ä pt: 2x.108 (6x+3y).143,5=116,28 y 0,12 Vaäy m = 0,06.64+0,06.160+0,06.102=19,56 gam Câu 37. Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 9,850. B. 0,5 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. D. 1,0 và 9,850. Hướng dẫn giải: 2 2 TN1: dd X [HCO3 : 0,1a (mol); CO3 : 0,1 (mol)] + dd Y (H : 0,2 (mol); SO4 : 0,025 (mol) 0,1 0,1a x0,2 0,12 a 0,5 0,1.2 0,1a Ba(OH) dö TN2 : n 0,2 0,1 0,1 (mol) dd E [HCO :0,05 (mol); SO2 :0,025 (mol) ] 2  [BaCO :0,05 (mol); BaSO : 0,025 (mol) CO2 3 4 3 4 m  = 0,05.197+0.025.233=15,675 gam Câu 38. Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al2O3. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và a mol H2. Rót từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y ta có đồ thị biểu diễn số mol kết tủa vào số mol H2SO4 như sau Hấp thụ 3a mol CO2 vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là A. 50,24 B. 48,68 C. 51,08 D. 52,18 Hướng dẫn giải: Ba Ba2 : x(mol) HNO3 dö X Al    Y AlO 2 : y(mol) O OH dö: 2,5a x y=3,5a x 2a Theo ñt vaø baûo toaøn ñt trong Y ta coù: . ÑT suy ra:0,68.2 - 2,5a = 4.1,5a a=0,16 mol 2x y 2,5a y 1,5a Ba2 : 0,32(mol) BaCO 3 : (0, 4 0,24) 0,16(mol) Khi n CO = 3a =0,48 + Y AlO 2 : 0,24(mol)  thu ñöôïc keát tuûa: m  =0,24.78+0,16.197=50,24 gam 2 Al(OH) : 0,24(mol) 3 OH : 0, 4(nol) Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2. Cho 8,38 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol KNO3 và 0,69 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà ; 2,576 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với hiđro là 198/23. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,68 mol NaOH thu được 12,18 gam kết tủa và có 0,448 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là A. 9,67%. B. 12,89%. C. 16,11%. D. 3,22%. Hướng dẫn giải:
  10. K Mg 2 Mg NO Al KNO (amol) +KHSO X (8,38gam)  3    4 Y Al3 N O (0,115mol, m 1,98(gam) H O Al O 2 2 2 3 NH H Mg(NO ) 4 2 3 2 2 SO 4 : 0,69(mol) Keát tuûa thu ñöôïc laø Mg(OH)2 : 0,21(mol), khí thoaùt ra laø NH 3 soá mol NH 4 : 0, 02(mol) 3 Soá mol Al : (0,68 0, 02 0,21.2) : 4 0, 06(mol).BT ñieän tích trong Y Soá mol K : 0, 76(mol) Soá mol KNO 3 : (0, 76 0,69) 0, 07(mol) Baûo toaøn khoái löôïng tính soá mol H 2O : 0,245(mol) Baûo toaøn nguyeân toá H Soá mol H 2 : 0, 06(mol) x y=0,115-0,06 x 0, 04 Goïi x, y laàn löôït laø soá mol: NO, N 2O. ta coù: . 30x 44y 1,98 0, 06.2 y 0, 015 Baûo toaøn H Soá mol Al2 O 3 : (0,69 0, 02.10 0, 04.4 0, 015.10 0, 06.2) : 6 0, 01(mol) Soá mol Al:(0,06-0,02)=0,04 mol 0, 04.27 %Al= .100 12,88782816% 8,38 Câu 40. Điện phân dung dịch X chứa KCl, K2SO4, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp trong t giây thu được dung dịch Y; ở anot thu được 4,312 lít hỗn hợp khí (đktc); khối lượng catot tăng lên 16,64 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 114,65 gam hỗn hợp kết tủa. Điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được 10,808 lít khí (đktc) ở cả hai điện cực. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là A. 90,864 gam B. 91,885 gam C. 88,125 gam D. 89,364 gam Hướng dẫn giải: Taïi t(s): Goïi x, y laàn löôït laø soá mol Cl2 vaø O 2 ; soá mol Cu: (16,64:64)=0,26(mol) x y=0,1925 x 0,125 ta coù: 2x 4y 0,52 y 0, 0675 Taïi 2 t(s) soá mol electron trao ñoåi: 1,04 mol Cl2 : 0,125(mol),O 2 : (1, 04 0,125.2) : 4 0,1975(mol) Soá mol H 2 : ((0, 4825 0,125 0,1975) 0,16(mol) 1, 04 0,16.2 114,65 0,1.98 Vaäy soá mol Cu2 trong X: =0,36(mol) Cu2 trong Y: 0,36 - 0,26=0,1(mol) Soá mol SO 2 : 0, 45(mol) 2 4 233 Baûo toaøn ñieän tích trong X, soá mol K : 0, 45.2 0,25 0,36.2 0, 43(mol) m chaát tan: (0,36.64 + 0,45.96 + 0,25.35.5 + 0,43.39) = 91,885 gam Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Mg vào dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch X và 7,6 gam hỗn hợp khí. Thêm 750 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và m gam khí Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 100,6 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,695. B. 3,375. C. 2,560. D. 0,845. Chọn A Tóm tắt đề: Mg(NO3)2 Mg(OH)2  X NH NO NaOH: 1,5 mol Z : NH  4 3 3 m gam HNO3 dö Mg HNO NaOH dö o NaOH  3 T t 100,6 gam raén 0,6 mol 1,7 mol NaNO3 NaNO2 N O  x y 7,6 gam H2O n n 1,5 NaOH dö NaNO nNaOH dö 0,1 mol co ù heä: 2 40n 69n 100,6 nNaNO 1,4 mol NaOH dö NaNO2 2
  11. NH4NO3 : a mol BTNT(H) : 4a + b + 2c = 1,7 (1) + Goïi soá mol HNO3 dö: b mol co ù heä BT goác NO3 : a + b = 0,2 (2) H2O : c mol BTKL : 80a + 63b + 18c = 25,1 (3) (1), (2), (3) a 0,1 mol; b = 0,1 mol; c = 0,6 mol m 0,1 17 1,7 gam 1,695 gam NH3 Câu 42. Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22% B. 45% C. 28% D. 54% NO2: 0,24 mol; O2: 0,01mol=>Cu(NO3)2: 0,12 mol; Y : CuO : 0,12 mol; MxOy : 0,1:y mol 0,1 2y ×(xM+71y)+0,12×135=29,7 M=32× =>2y/x=2; M=64(Cu) y x =>%M=0,1*100:(0,12+0,1)=45,45% Câu 43. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) +5 đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N ). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là A. 2,40 gam B. 4,80 gamC. 3,20 gam D. 4,00 gam +Y là Cu; NO2: 0,04 molY (Cu: 0,02 mol); H 2: 0,02 mol + 11,2gam X gồm: Fe (a mol), Cu (b mol), O (c mol) Z gồm: Fe2+ (a mol), Cu2+ (b – 0,02) và Cl- (2a+2b-0,04) mol Kết tủa gồm: Ag (a mol) và AgCl (2a+2b-0,04) mol +Hệ pt: 56a + 64b + 16c = 11,2; 108a + 143,5(2a+2b-0,04) = 53,14; 2a + 2(b – 0,02) = 2c + 0,02.2 a = 0,12; b = 0,04; c = 0,12 m(CuO trong X) = 0,04. 80 = 3,20 gam. Câu 44. Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe2O3 trong 120 gam dung dịch HNO3 14,7% và H2SO4 12,25%, thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 37,24 gam và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của - NO3 ). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung nóng hoàn toàn trong không khí thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 2,56.B. 3,20.C. 1,92.D. 3,36. * nHNO3 = 0,28 và nH2SO4 = 0,15 BTKL VT.H * BT.H → nH2O = 0,29  nNO = 0,1  Fe2O3 = 0,03 Cu : a 64a 56b 13,12 0,03.160 a 0,06 * Đặt X → BT.e nCu = 0,04 Fe : b 80a 80b 50,95 0,15.233 0,03.160 b 0,08 Câu 45. Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với các điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với A. 35,5%.B. 33,5%.C. 34,5%.D. 30,5%. AgNO : 0,56 0,09 0,65 FeCl : 0,2 AgCl : 0,56 3 N : 0,05(BT.N) 2 AgNO3 * Sau ĐP  Fe(NO3 )3 : 0,2 spk HCl : 0,16 Ag : 0,09 O : 0,07(BT.O) H2O : 0,16 / 2 0,08 :90,08 CuCl2 : 0,1 * mdd = 100 - + 150 - N : 0,05 = 137,5 g→ C% = 35,3% Cl : 0,2 O : 0,07 Câu 46. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong
  12. dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam bột Mg vào Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,6.B. 9,6.C. 7,0.D. 8,4. FeCl2 : 0,2 Fe : a Fe : 0,4 HCl Mg:7a/3 BT.Cl a 0,15 * X chứa 1,2.(0,45.2 0,05.2) 1,2 FeCl3 : 0,2  MgCl2 : 7a / 3  O : 0,45 m 8,4 HCl : 0,2 FeCl2 : 0,4 a Câu 47. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 24,6.B. 26,3.C. 25,8.D. 25,2. * Na: 0,3; Ba: 0,05; Al2O3: 0,15 * Chia làm hai trường: Al(OH)3 kết tủa max rồi tính BaSO4 hoặc BaSO4 kết tủa max rồi tính Al(OH)3. Sau đó so sánh khối lượng kết tủa trong hai trường hợp đó thì thấy trường hợp Al(OH)3 kết tủa max lớn hơn. * Khi đó kết tủa sau khi nung chứa Al2O3: 0,15 và BaSO4: 0,04 → m = 24,62 gam Câu 48. Cho từ từ khí CO vào ống sứ chứa 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29,7%.B. 39,9%.C. 42,5%.D. 22,5%. * CO2: 0,05; HNO3: 1,2 mol và NO2: 0,175 mol * Đoán HNO3 dư rồi đặt ẩn Fe3O4 và CuO (PT: khối lượng, BT.e cả QT) được Fe3O4: 0,075 và CuO: 0,1 * Dung dịch T chứa Fe(NO3)3: 0,225 → C = 0,225.242/(25,4 – 0,05.16 + 120 – 0,175.46) = 39,9% Câu 49. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và NaAlO2 0,5M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì tỉ lệ V1: V2 là A. 8 : 5. B. 3 : 1.C. 7 : 3.D. 10 : 3. * Giả sử V1 = 1 lít được NaOH: 1 và NaAlO2: 0,5 mol * Kết tủa lớn nhất khi dung dịch chỉ có Na2SO4: 0,75 mol → V2 + 0,5,3V2 = 0,75 → V2 = 0,3 lít Câu 50. . Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol NaCl và 2a mol Cu(NO3)2 bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định cho đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 9,5 gam bột Fe vào X, kết thúc các phản ứng thu được 1,12 lit khí NO (sản phẩm khử duy - nhất của NO3 , ở đktc) và còn lại 5,7 gam chất rắn gồm hai kim loại. Bỏ qua sự tan của các khí trong nước. Giá trị m là A. 16,35.B. 14,75. C. 17,50. D. 11,55. Câu 51. Nung 44,94 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng, thu được chất rắn X chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm O2 và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 22,3. Hòa tan vừa hết X bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3%, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ % của FeCl3 có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,78%,B. 3,48%.C. 5,23%.D. 6,75%. * Khí Y gồm NO2: 0,45 và O2: 0,05 * nO/X = 0,45.3 – 0,5.2 = 0,35 → HCl: 0,7 mol * Kết tủa chứa AgCl: 0,7 và Ag: 0,07 * Dung dịch Z chứa FeCl2: 0,07; FeCl3: 0,12 và CuCl2: 0,1 (BT.Cl và tính khổi lượng KL trong muối) * m dung dịch sau pử = 44,94 – 0,5.2.22,3 + 0,7.36,5/0,073 = 372,64 gam → C = 5,23% Câu 52. Hòa tan hết 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch chứa HCl 1M và HNO3 1,2M, thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu. Biết NO là sản - phẩm khử duy nhất của NO3 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 2,688.B. 1,941.C. 2,800.D. 2,016. * HCl: 0,4 và HNO3: 0,48; Cu: 0,175 mol + * Gọi Fe: x; O: y và NOtổng: z → Các PT: khối lượng, BT.e cả quá trình, VT.H
  13. Ta được hệ: 56x + 16y = 13,6; 2x + 0,175.2 = 2y + 3z và 2y + 4z = 0,88 → x = 0,196; y = 0,164; z = 0,138 * nNO (tương ứng với V) = (3x – 2y)/3 = 0,26/3 → V = 1,941 lít Câu 53. Cho 5,52 gam kim loại R (hóa trị không đổi) tác dụng với khí clo, sau một thời gian, thu được 12,62 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 20,76 gam. Mặt khác, cho 12,62 gam Y vào dung dịch chứa CuSO4 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,92.B. 1,96.C. 1,28.D. 2,56. * Thử chọn 1 số KL thông thường thì thấy R có thể là Na hay Mg đều ra số mol đẹp * nCl = 0,2 * Nếu Na thì Y chứa NaCl: 0,2 và Na: 0,04 → Kết tủa chứa AgCl: 0,2 và Ag2O: 0,02 (thõa mãn) * Tính được m = 1,96 gam kêt tủa Cu(OH)2 Câu 54. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z chứa các chất tan có cùng số mol. Mặt khác, đun nóng m gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thì có 1,02 mol HNO3 đã phản ứng. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch E và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch E thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là A. 27,0.B. 28,5.C. 29,2.D. 24,6. * Trong X có tổng Mg bằng Fe. * Đặt Mg: a; Fe: a và CO3: b và NH4NO3: c và N2O: d * Ta có: 2b + 10c + 10d = 1,02; b + d = 0,25; 5a = 2b + 8c + 8d; mmuối = 2.(80a + 60b) + 17,8 = 80a + 62.(1,02 – 2c – 2d) + 80c * Giải hệ được a = 0,18; b = 0,21; c = 0,02 và d = 0,04 Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 46,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 nồng độ 20% (loãng, vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y chứa muối Na2SO4 có nồng độ 25,74%. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 92,3.B. 71,0.C. 85,2.D. 78,1. + 2+ 2+ - - Câu 56. Cho dung dịch X gồm: 0,008 mol Na ; 0,001 mol Ca ; 0,002 mol Mg ; 0,006 mol Cl ; 0,007 mol HCO3 - 2+ 2+ và 0,001 mol NO3 . Để loại bỏ hết Mg , Ca trong X dưới dạng kết tủa Mg(OH)2 và CaCO3 cần một lượng tối thiểu dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,006 mol.B. 0,004 mol.C. 0,005 mol.D. 0,007 mol. * Câu ni đơn giản thì chọn theo đáp án, các em nên đi từ dưới lên: chú ý là Mg phải dưới dạng Mg(OH)2 nên chọn C. - 2+ * Khi Ca(OH)2 = 0,005 vì dùng ít nhất có thể nên có 0,004 mol OH phản ứng với Mg tạo kết tủa. - - 2- 2+ Như vậy còn lại 0,006 mol OH pư với HCO3 tạo CO3 để tạo vừa đủ với Ca . Câu 57. Dung dịch X chứa 0,175 mol H2SO4, dung dịch Y chứa Na2CO3 và NaHCO3 theo tỉ lệ mol 2 : 1. Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được a mol khí CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được dung dịch E và 1,4a mol CO2. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch E. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là A. 50,5.B. 52,6.C. 58,5.D. 53,5. * Đặt số mol của hai muối là 2b và b. * 0,175.2 – 2b = a và 0,175.2.3b/5b = 1,4a → a = 0,15 và b = 0,1 * Kết tủa chứa BsSO4 = 0,175 và BaCO3 = 0,06 → m = 52,595 gam Câu 58. Hỗn hợp X gồm Ba, Al và Na. Cho 26 gam X vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được 12,32 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khi thể tích dung dịch H2SO4 1M là 100 ml hoặc 600 ml, đều thu được 23,3 gam kết tủa còn khi thể tích dung dịch H2SO4 là 300 ml thì lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là A. 41,5.B. 33,7.C. 36,3.D. 44,1. * Kết tủa: H2: 0,55 * 23,3 gam chứa BaSO4: 0,1 mol = Ba → Al: 0,2 và Na: 0,3 (PT khối lượng và số mol H2 sinh ra). + * Kết tủa BaSO4: 0,1 và Al(OH)3 = (2nH2 – nH )/3 = 0,5/3 Câu 59. Trong một bình kín (không có không khí) chứa 44,94 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. Nâng nhiệt độ của bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm O2 và NO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 22,3. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ) thu được dung dịch E. Cho AgNO3 dư vào E, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ % của FeCl3 có
  14. trong dung dịch E gần nhất với giá trị nào sau đây là A. 3,69%.B. 2,75%.C. 4,78%.D. 5,24%. * Chú ý số OXH của kim loại trong oxit chưa cực đại. * Khí O2: 0,05 và NO2: 0,45 → nO/oxit = 3nNO3 – 2nZ = 0,45.3 – 0,5.2 = 0,35 mol → HCl = 0,7 mol * Kết tủa chứa AgCl: 0,7 và Ag: 0,07 mol * Dung dịch E chứa FeCl2 = 0,07; CuCl2: 0,1 và FeCl3 = 0,12 (PT: BT.Cl và khối lượng kim loại) * mE = 44,94 – 0,5.2.22,3 + 0,7.36,5/0,073 = 372,64 gam → C = 5,23% Câu 60. Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3, thu được 56 lít khí NO và dung dịch Y. Nhúng thanh Cu (dư) vào Y, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO và dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được chất rắn T. Nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu - được m gam chất rắn. Biết rằng: các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 375.B. 305.C. 272.D. 281. * Có thể hình dung sơ đồ như sau NO : 2,5 FeS : a NO : 0,1 2 HNO3  Cu:c Cu2S: b Y  FeSO4 : a CuSO4 : 2b + c * Ta có hệ: 15a + 10b = 2,5.3 (BT.e giai đoạn đầu); 14a + 10b + 2c = (2,5 + 0,1).3 (BT.e cả quá trình) Và a+ 2b + c = 2a + b (BT.S) → a = 0,45; b = 0,075 và c = 0,375 * Tự giải tiếp Câu 61. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, khi thể tích khí CO2 là 4,48 hoặc 11,20 lít đều thu được a gam kết tủa còn khi thể tích khí CO2 là 7,84 lít thì thu được được 1,2a gam kết tủa. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 37,94.B. 38,02. C. 40,24. D. 24,58. * Vẽ lên đồ thị thì dễ thấy 0,35 mol là điểm chính giữa đồ thị * a tương ứng với 0,2 mol → Ba = 1,2.0,2 = 0,24 và Na: (0,35 – 0,24).2 = 0,22 Câu 62. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch X chứa ba chất tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và m gam chất rắn gồm hai chất. Giá trị của m là A. 175,9.B. 154,3. C. 159,7. D. 143,5. + * HCl dư = 4.NO = 0,2 mol → Fe3O4 = 0,1 (VT.H ) → Cu = CuCl2 = (nHCltổng – nHCldư – 2.nFeCl2)/2 = 0,1 mol * BT.e được Ag: 0,15 và AgCl: 1 Câu 63. Hòa tan 15,98 gam muối nitrat của kim loại M vào nước, thu được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,8 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 15,12. B. 4,48. C. 3,92. D. 7,84. Câu 64. Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol các oxit gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan hoàn toàn 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thì có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng, thu được 157,2 gam hỗn hợp Y gồm các muối và 4,48 lít khí NO (ở đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,00%.B. 11,25%.C. 10,25%.D. 20,00%. Giải theo cách đoán chất: + * BTKL: nH2O = 0,95 → nNH4 = 0,05 (BT.H) → ne = 0,1 * Đưa Cu2O về CuO0,5 thì thấy CuO0,5 và FeO đều cùng M và đều trao đổi 1e. + * Vì sinh ra NH4 nên khả năng cao M là Mg, Al, Zn. * Thiết lập 2PT: khối lưỡng hỗn hợp và BT.e; khi đó thay lần lược 3 kim loại trên thì thấy Mg số đẹp. * Được Mg: 0,2 mol → % = 10% Câu 65. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
  15. A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24. Câu 66. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm BaO, Ba, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X. Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X thì thu được 25,45 gam chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Nung Y đến khối lượng không đổi được 17,85 gam chất rắn. Cho từ từ dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4 vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 43B. 31C. 55D. 39 Al(OH)3 : a to Al2O3 : 0,5a 78a 197b 25,45 a 0,2 * Y chứa  BaCO3 : b BaO : b 102.0,5a 153b 17,85 b 0,05 * nCO2 = 0,35 → Z chứa Ba(HCO3)2: (0,35 – 0,05)/2 = 0,15 (BT.C) Ba 2 : 0,05 0,15 0,2(BT.Ba) BaSO : 0,15 H2SO4: 0,15 4 * Dung dịch X chứa AlO2 : 0,2  → mkết tủa = 42,75 gam Al(OH) : 0,1 3 OH : 0,2.2 0,2 0,2 Câu 67. Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. Câu 68. Hỗn hợp X chứa photpho và điphotpho pentaoxit (trong đó oxi chiếm 39,22% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi dư, cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Na3PO4 0,4M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 83 gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 17. B. 35. C. 21. D. 15. * H3PO4: x → 98x + 0,5.40 + 0,2.164 = 83 + 0,5.18 (BTKL) → x = 0,4 * nP = 0,4 → m = 20,4 Câu 69. Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 của CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào nước vôi trong dư, thu được 11 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 300 ml dung dịch HNO3 4M (lấy dư), thu được dung dịch T và 2,24 lít khí NO (đktc). Thêm tiếp 9,6 gam Mg vào T, sau phản ứng - hoàn toàn, thu được 12,7 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của m là A. 24,96.B. 25,56.C. 28,16.D. 26,56. * nCO2 = 0,11 mol; HNO3 = 1,2 mol và NO = 0,1; Mg = 0,4 mol * Số mol Fe3O4 = 0,1.3 – 0,11.2 = 0,08 Cu : a Fe(NO ) : 0,24 12,7g 3 3 Fe : b Mg:0,4 * Ta có Y Cu(NO3 )2 : a  + NO : d Mg(NO3 )2 : 0,4 HNO3 : 4d Fe(NO3 )2 : c * Sử dụng các PT: 12,7 gam; BT.e; BT.N của dung dịch Y và dung dịch sau phản ứng được a = 0,1; b = 0,1125; c = 0,1275; d = 0,045
  16. * m tương ứng với Fe3O4: 0,08 và CuO: 0,1 mol Câu 70. Cho 39,2 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thì tan hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 1M và H2SO4 0,5M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 70,00.B. 73,85.C. 64,25.D. 80,00. * Quy hỗn hợp về Al2O3: a và BaO: b mol * Ta có hệ: 1 PT khối lượng và 1 PT: 2nAl2O3 – (2.nBaO – nHCl) = nAl(OH)3 → a = 0,1 và b = 0,2 * Xem Y như Al(OH)3: 0,2 và Ba(OH)2: 0,2 tác dụng với Al2(SO4)3: 0,1 và H2SO4: 0,05 - * Chú ý OH thù được BaSO4: 0,2 và Al(OH)3: 0,3 Câu 71. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hết 40,08 gam X trong 650 ml dung dịch HCl 2M, đun nóng, thu được 2,688 lít khí NO và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn, thu - được 0,56 lít khí NO và m gam chất rắn gồm AgCl và Ag. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 204,37.B. 215,17.C. 186,55.D. 197,35. * nNO = 0,12; nNO sau = 0,025 → X chứa Fe(NO3)2: 0,06. * Fe, FeO, Fe3O4 còn lại quy về O và Fe; trong đó O = (nHCl – 4nNOtổng)/2 = 0,36 → Fe: 0,42 mol * Kết tủa chứa AgCl: 1,3 mol và Ag: 0,165 (BT.e cả quá trình) Câu 72. Cho m gam bột sắt vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được – 0,8m gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của m là A. 32,4. B. 27,0. C. 33,6. D. 22,4. Câu 73. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) trong dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Để thu được kết tủa lớn nhất cần cho ít nhất 250 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào Y. Giá trị của V là A. 7,84.B. 8,40.C. 9,52.D. 8,96. * Ba(OH)2: 0,125 mol * Có hai Th xảy ra: Y chứa Na2CO3 và NaHCO3 hoặc NaHCO3 và Ba(HCO3)2; giải TH sau sẽ loại. * BT.C → nCO2 = 0,125 + 0,25 = 0,375 mol Câu 74. Hỗn hợp X gồm hai muối MgCO3 và MCO3 (M là kim loại kiềm thổ và không có tính phóng xạ). Cho 115,3 gam X vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn Y và dung dịch Z chứa 12 gam muối. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn T và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Cho T vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối clorua thu được là A. 80,9 gam.B. 92,7 gam. C. 90,1 gam. D. 84,5 gam. * nX = nCO2 tổng = 0,2 + 0,5 = 0,7 mol → Mtb của X = 164,7 → M là Ba → MgCO3: 0,2 và BaCO3: 0,5 * 12 gam muối chứa MgSO4: 0,1 mol → BaSO4: 0,1 * Muối clorua chứa MgCl2: 0,1 và BaCl2: 0,4 Câu 75. Hỗn hợp X gồm Al và Fe(NO3)2 và Fe3O4. Nung m gam X ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) và chất rắn Y gồm ba oxit kim loại. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 2,05 mol NaHSO4 (loãng). Sau phản ứng, thu được dung dịch Z chỉ chứa 266,95 gam muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp T gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của T so với H2 là 8. Giá trị gần nhất của m là A. 43,6.B. 40,2.C. 37,8.D. 42,1. * NO = H2 = 0,1 mol + * BT.N được NH4 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol → BT.H được H2O = 0,725 mol → BTKL: m = 37,2 gam Câu 76. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe và Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y gồm Fe2O3 và CuO, hỗn hợp khí Z gồm 1 mol NO2 và 0,1 mol O2. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl dư, sau - phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 , ở đktc). Giá trị của V là A. 5,60.B. 3,36.C. 2,24.D. 4,48. * Số mol e trao đổi bằng nNO2 – 4nO2 = 3nNO → NO: 0,2 mol Câu 77. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hết 40,08 gam X trong 650 ml dung dịch HCl 2M, đun nóng, thu được 2,688 lít khí NO và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn, thu - được 0,56 lít khí NO và m gam chất rắn gồm AgCl và Ag. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 204,37.B. 215,17.C. 186,55.D. 197,35.
  17. * nNO = 0,12; nNO sau = 0,025 → X chứa Fe(NO3)2: 0,06. * Fe, FeO, Fe3O4 còn lại quy về O và Fe; trong đó O = (nHCl – 4nNOtổng)/2 = 0,36 → Fe: 0,42 mol * Kết tủa chứa AgCl: 1,3 mol và Ag: 0,165 (BT.e cả quá trình) Câu 78. Hòa tan hết 14,08 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa H2SO4 và HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa sunfat có khối lượng m gam và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,5. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch NaOH 1M, thu được kết tủa Z. Tách kết tủa Z, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 17 gam rắn. Giá trị của m là A. 52,96.B. 50,04.C. 51,48.D. 53,02. * Đặt hệ giải được Mg: 0,385; Fe(NO3)3: 0,02 và N2 = H2 = 0,03 2+ 2+ 3+ 2- + * Dung dịch X: Mg : 0,385; Fe : a; Fe : b; SO4 = nNaOH/2 = 0,435 mol và NH4 : c * Các PT: BTĐT, BT.e và BT.e → a = b = 0,01 và c = 0,05 Câu 79. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung 2+ dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Để oxi hóa hết Fe trong phần một, cần dùng 100 ml dung dịch KMnO4 0,4M. Để khử hết Fe3+ trong phần hai cần dùng thêm 3,2 gam Cu. Giá trị của m là A. 51,2.B. 49,6.C. 52,8.D. 56,0. Câu 80. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO ) và Fe(NO ) . Cho m gam X vào một bình chân không rồi nung bình ở nhiệt 3 2 3 3 độ cao để, thu được khí NO2 và 75,2 gam chất rắn Y gồm các oxit. Hòa tan hòa toàn Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu đươc dung dịch Z. Thêm tiếp 14,4 gam bột Mg vào Z, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 16,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 134,2.B. 125,8.C. 121,2.D. 130,4. * Có thể hình dung khi cho Y phản ứng như sau: FeSO : a Fe : 0,3 FeO : a 4 H2SO4 Mg:0,6 75,2g  Fe2 (SO4 )3 : b  MgSO4 : 0,6 Fe2O3 : b H2SO4 : 0,1 FeSO4 : c 2- * Các PT: khối lượng 75,2g; BT.Fe (a + 2b = 0,3 + c) và BT.SO4 (a+ 3b + 0,1 = 0,6 + c) → a = 0,6; b = 0,2 và c = 0,7 - - * Chất rắn X chứa Fe: a + 2b = 1 và NO3 = nO/Y = a + 3b = 1,2 Vì NO3 → NO2 + O Câu 81. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng, thu được 3,136 lít khí NO (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 115,32 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,92 gam Cu và dung dịch Y. Thêm tiếp AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 191,64 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 33,60.B. 35,52.C. 37,44.D. 39,36. * Sơ đồ như sau: Cu : 0,03 Fe : a HCl:1,2 FeCl2 : a NO : d Cu : b  AgNO3 CuCl2 : b - 0,03  AgCl :1,2 O : c 191,64 HCl : 4d Ag : 0,18 * Các PT: BT.e khi tác dụng với HNO3; KL muối; BT.e giai đoạn sau và BT.Cl trong dung dịch Y * Giải hệ được a = 0,36; b = 0,15 và c = 0,48; Tỉnh được m = 37,44 gam Câu 82. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, +5 thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhấ của N ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 47,2. B. 44,2. C. 46,6. D. 46,2. * Đặt Fe3O4: a và FeS2: b → a + 15b = nNO2 (BT.e) và 3a + b = 2.Fe2O3 = 2.9,76/160 → a = 0,04 và b = 0,002. * Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4: 2b → NaNO3 = nNaOH – 4b = 0,392 → HNO3 = NO2 + NaNO3 (BT.N) Câu 83. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a
  18. + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720. * Thời gian t thì Ag+ chứa hết. Sau 2t thì Ag+ hết. * Trong X chúa HNO3 = nFe.2.4/3 = 0,16 = AgNO3 * Tại t gọi O2: b thì 32b + 108.4b = a với (ne = 4b). * Tại 2t → 108.0,16 + (8b – 0,16) + 32.2b = a + 5,36 = 32b + 108.4b + 5,36 → b = 0,03 Câu 84. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là A. 3,84 và 0,448. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 9,13 và 2,24. + - * 4H + NO3 + 3e → NO + 2H2O. So sánh tỉ lệ được NO = 0,02 * Tính m thì quá dễ: 0,75m = 0,04.64 + m – (0,02.3 + 0,04.2)/2.56 Câu 85. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO 3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N +5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là A. 7,985 gam. B. 18,785 gam. C. 17,350 gam. D. 18,160 gam. Câu 86. Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), thu được 17,92 lít hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là A. 17,2.B. 14,5.C. 16,3.D. 15,4. * Chú ý: C + 4HNO3 đặc, nóng → CO2 + 4NO2 + 2H2O; S + 6HNO3 đặc, nóng → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (P thì tạo H3PO4) * Đặt C: x và S: y → 12x + 32y = 2,8 và 5x + 6y = 0,8 (chú ý khí gồm NO2 và CO2) → x = 0,1 và y = 0,05 * Khí Y gồm CO2: 0,1 và SO2: 0,05 mol. * BTKL: 0,1.62 + 0,05.82 + 0,1.(40 + 56) = m + 0,2.18 → m = 16,3 gam Câu 87. Hòa tan 12,34 gam hỗn hợp Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,336 lít khí H2 dung dịch Y chứa 0,02 mol KOH, 3x mol NaOH và 7x mol Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với dung dịch Z gồm 0,04 mol KHSO4 và 0,02 mol phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 17,09.B. 18,55.C. 20,12.D. 23,25. * Hỗn hợp + O = K2O + Na2O + BaO * 12,34 + 0,015.16 = 0,01.94 + 1,5x.62 + 7x.153 → x = 0,01 mol * Dễ dàng tính được kết tủa gồm: BaSO4: 0,07 và Al(OH)3: 0,01 Câu 88. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Gía trị của m là A. 4,80.B. 4,32.C. 5,20.D. 5,04. * Dung dịch X chứa Cu(NO3)2 = (10,56 – 9,6)/8 = 0,12 mol → Mg(NO3)2 = 0,18 (BT.NO3) * BTKL kim loại được m = 5,2 gam Câu 89. Nung 0,48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch E và 3,584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch E tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m gân nhất với giá trị nào sau đây A. 207.B. 230.C. 210.D. 413. * Z chứa CO2: 0,06 và NO2: 0,24 → X có Al: 0,3; Fe(NO3)2: 0,12 và FeCO3: 0,06 * Trong Y có Al: 0,3; Fe: 0,18 và O: 0,3. + * Gọi NO: a; N2O: b; NH4 : c và Ag: d * PT: a + b = 0,16; a + 2b + c = 0,19 (BT.N); 4a + 10b + 10c + 0,02.4 + 0,3.2 = 1,35 + 0,19 (VT.H+)
  19. và 0,3.3 + 0,18.3 = 0,3.2 + 3a + 8b + 8c + d + 0,02.3 (BT.e)→ a = 0,14; b = 0,02; c = 0,01 và d = 0,12. * Kết tủa chứa Ag: 0,1 và AgCl: 1,35 mol → m = 206,685 gam Câu 90. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 33,12 gamB. 24,00 gamC. 34,08 gam D. 132,48 gam 150.63 Ban đầu n 1,5 mol , nS = 0,02 mol HNO3 100.63 NO là spk duy nhất nên n 6n = 0,12 mol 2 NO2 S Vậy trong X chứa 0,02 mol H SO và n = 1,5 – 0,12 = 1,38 mol 2 4 HNO3 Quy về n 0,02.2 1,38 1,42 mol; n 1,38 mol H NO3 + - 2+ 3Cu + 8H + 2NO3 3Cu + 2NO + 4H2O 1,42 1,38 + 1,42/8 < 1,38/2 nên tính theo H vậy nCu pư = 1,42.3/8 = 0,5325 mol Vậy mCu pư = 0,5325.64 = 34,08 gam Câu 91. Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.  §­êng chÐo n 0,1 mol; n 0,7 mol; CO2 NO2 BT.e  4.0,1 +6.nS 0,7 nS 0,05 mS 1,6 gam. Câu 92. Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là A. 5,6 lít. B. 5,04 lít. C. 4,816 lít. D. 10,08 lít. +4 +5 +6 C, P, S phản ứng với HNO3 tạo C : CO2, P : H3PO4, S : H2SO4 Vì H3PO4 không tạo kết tủa với BaCl2 do HCl mạnh hơn H3PO4 nên Toàn bộ 4,66 gam kết tủa đều là BaSO n 4,66/233 = 0,02 mol = n 4 BaSO4 S BTE 4n + 5n + 6n = n 0,9 4n + 5n = 0,9 – 6.0,02 = 0,78 mol C P S NO2 C P +4 +5 +4 C, P, S phản ứng với O2 tạo C : CO2, P : P2O5, S : SO2 5 BTNT.O 2n 2n 5n 2n n n n n O2 CO2 P2O5 SO2 O2 CO2 2 P2O5 SO2 5 4n 5n Mà n 2n n n n n C P n 0,78/4 + 0.02 = 0,215 P P2O5 O2 C 4 P S 4 S Vậy V 0,215.22,4 = 4,816 lít O2 Câu 93. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam X trong dung dịch HCl, thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa ba muối có khối lượng 32,86 gam. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 18,4 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Z chứa m gam muối clorua và 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 39,8.B. 40,4.C. 38,4.D. 37,1. * Quá trình hòa tan X bằng HCl; gọi nH2O = x → 18,4 + 36,5.(0,01.2 + 2x) = 32,86 + 18x + 0,01.2 (BTKL) → x = 0,25 * Trong X có O (n = 0,25 mol) và KL = 14,4 gam. + * Quá trình hòa tan X bằng NaNO3 và HCl → nNaNO3 = 0,05 và nHCl = 2.nO + 4nNO = 0,7 (VT.H ) → m = 14,4 + 0,05.23 + 0,7.35,5 = 40,4 gam Câu 94. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2. Sau t (giây), thu được dung dịch X và 2,688 lít khí tại anot. Sau 2t (giây), tổng thể tích thoát ra ở hai cực là 7,392 lít. Cho m gam bột Fe vào X, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong nước và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m là A. 13,2.B. 12,4.C. 14,8.D. 11,4.
  20. + * Trong dung dịch X có H = 4nNO = 0,24 → 0,12 mol khí gồm Cl2: 0,06 và O2: 0,06 → ne = 0,36 (t) * Sau 2t thì khí có Cl2: 0,06; O2: 0,15 và H2: 0,12 → Cu(NO3)2 có trong X = 0,36 – 0,12 – 0,36/2 = 0,06 → 0,6m = 0,06.64 + m – (0,06.2 + 0,06.3)/2.56 → m = 11,4 gam Câu 95. . Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Thêm từ từ dung dịch Al2(SO4)3 0,5M vào Y cho đến khi đạt kết tủa lớn nhất thấy hết 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 và thu được 48,99 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,56.B. 28,43.C. 30,14.D. 29,27. * Kết tủa chứa Al(OH)3: 0,18 và BaSO4 = 0,15 → * Dung dịch sau kết tủa chỉ chứa Na2SO4: 0,12 (BT.SO4). * m + O = BaO + Na2O → m + 0,07.16 = 0,15.153 + 0,12.62 → m = 29,27 gam Câu 96. Sục hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 xM được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 tác dụng với Ba(OH)2 dư được 29,55 gam kết tủa. - Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2 được V/2 lít khí. Giá trị của V và x lần lượt là A. 2,24 và 1,0. B. 1,12 và 1,0. C. 2,24 và 0,5. D. 1,12 và 0,5. nCO2 = 2a mol TN1: a+0,2x=0,15 TN2: Sau phản ứng thu được KCl 0,2 mol + KHCO3 (0,4x-0,1) mol => 0,4x – 0,1+a = 0,15 => a = 0,05; x=0,5 => V = 2,24 lít. Câu 97. Nung 40,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3; Na2CO3; KHCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 30,0 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y trong một lượng nước dư được kết tủa Z và dung dịch T. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1M vào T được dung dịch G và không thấy khí thoát ra. Cho từ từ G vào 150 ml dung dịch HCl 1M được 1,12 lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na2CO3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 48. C. 26. D. 25. 2+ Do khi cho G vào HCl có khí nên T không còn Ca và mZ = mCaCO3 ban đầu. Gọi số mol các chất trong X theo thứ tự là x, y, z mol Nung X được Y gồm CaO + Na2CO3 + K2CO3 + + 2- - Dung dịch T gồm K , Na , CO3 , OH 100 + 106 + 100 = 40,6 56 + 106 + 138. = 30 2 => x = 0,1; y=0,1; z = 0,2 (mol) 2 + ― 0,1 = 0,15 + ― 0,05 2 %mNa2CO3 = 26,1%. Câu 98. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra dung dịch chỉ chứa 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29.B. 25.C. 27.D. 31. * Khí do phần 1 tạo thành gồm H2: 0,04 và CO2: 0,03 mol; khí do phần 2 gồm NO: 0,06 và CO2: 0,03 + 2- - 2- * nH để pư với O , OH , CO3 trong X = 0,57 – 4.NO = 0,33 * m = mFe + mCl = [41,7 – 62.(0,57 – 0,06)] + 35,5.(0,33 + 2nH2) = 24,635 gam Câu 99. Hỗn hợp X gồm Na và Ba. Cho m gam X vào nước dư, thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hết 15,68 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được chất rắn Z và dung dịch T. Tách chất rắn Z, thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào T đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M là 900 ml. Giá trị của m là A. 53,55.B. 29,80.C. 34,35.D. 43,45. * Đặt Na: a và Ba: b * Kết tủa chứa BaCO3 = 0,45.2 – 0,7 = 0,2 * Dung dịch T chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 Thứ tự: (1) Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → 2BaCO3 + 2H2O (2) Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH+ H2O
  21. Ta có hệ: a + 2b = 0,45.2 và a + b – 0,2 = 0,45 → a = 0,4 và b = 0,25 Hoặc có thể BT.Ba để tính như cách sau: + nC/T = nBa tổng = 0,7 – 0,2 = 0,5 → trong T có Ba(HCO3)2 = 0,5 – nBa(OH)2 thêm vào = 0,05 → Ban đầu có Ba = 0,05 + nBaCO3 = 0,25 (BT.Ba) → Na: 0,4 Câu 100. Hỗn hợp X gồm Al, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Nung 24,99 gam X ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch Z, 1,68 lít khí H2 (đktc) và chất rắn E. Hòa tan hết E trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 50,64 gam muối. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 0,6M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 42,70.B. 38,48.C. 39,68.D. 36,24. * nNO = nHNO3/4 = 0,2 → E gồm Fe = (50,64 – 0,2.3.62)/56 = 0,24 mol * Chất rắn Y chứa Fe: 0,24; Al: 1,68/(22,4.1,5) = 0,05 → Al2O3: 0,1 * NaOH: 0,2; Ba(OH)2: 0,1; H2SO4: 0,2 và HCl: 0,12 + - * Kết tủa chứa BaSO4: 0,1 và Al(OH)3 = 0,21 (sử dụng cách cho H và OH phản ứng với nhau trước) Câu 101. Hòa tan vừa hết 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối Z đối với H2 là 10,8. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa E và dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 150,32.B. 152,48.C. 153,56.D. 151,40. * Khí gồm NO: 0,07 và H2: 0,03 mol + * Đặt ẩn đối với 3 chất trong X và NH4 + + Các PT: khối lượng 17,32; 20,8; BT.N và vai trò H → Mg: 0,4; Fe3O4: 0,01; Fe(NO3)2: 0,03 và NH4 : 0,07 * m gam chứa AgCl: 1,04 và Ag: 0,01 (BT.e cả quá trình) Câu 102. : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục + - 2- 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na , HCO3 , CO3 và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 53,2. B. 30,8. C. 26,9. D. 64,7. * Trong mỗi phần: Y chứa Na2CO3 = 0,12 – 0,06 = 0,06; Gọi NaHCO3: x → 0,12:(0,06.2 + x).( 0,06 + x) = 0,075 → x = 0,04. * Dung dịch X chứa NaOH = [0,06.2 + 0,04].2 = 0,32 (BT.Na) và Ba(OH)2 = BaCO3 = 0,32 – 0,06.2 – 0,04.2 = 0,12 * Kết tủa chứa Al(OH)3 = 0,04 và BaSO4 = 0,12 Câu 103. Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 3O4 trong X là A. 33,88%. B. 40,65%. C. 27,10%. D. 54,21%. * Trong Y có Fe3+ = 0,3 mol * Đặt FeCO3: a; Fe3O4: b; Fe(NO3)2: c và NaHSO4: d → CO2: a và NO: 3a * PTKL; PT 209,18 [(a + 3b + c – 0,3).90 + 0,3.107 + 233d = 209,18]; PT VT.H+ [2a + 8b + 12a = d]; PT.BT e cả qt [2b + 3a.3 = 0,15.2] → a = 0,02; b = 0,06; c = 0,1 và d = 0,76 Câu 104. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì hết 20ml. Sục từ từ 0,054 mol khí CO2 vào phần hai, thu được 4,302 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Cho từ từ dung dịch hốn hợp HCl 0,3M và KHSO4 0,1M vào phần ba, thu được kết tủa lớn nhất và dung dịch chứa a gam chất tan. Giá trị a là A. 7,6800. B. 4,9050. C. 4,2375. D. 4,4600. 2+ Dung dịch Y gồm Ba , AlO2- , OH- . Trên mỗi phần : P1: OH- = 0,02
  22. P2: Tủa gồm BaCO3 a mol , Al(OH)3 b mol . Dung dịch chứa một chất tan là Ba(HCO3)2 c mol Ta có hệ a+2c=0,054 197a+78b=4,302 2.(a+c) = 0,02 + b (BTĐT.Y) -3 a =6.10 , b=0,04,c=0,024. 2+ Vậy Y gồm Ba 0,03 mol , AlO2- 0,04 mol , OH- 0,02 mol Để thu được kết tủa lớn nhất có 2 TH ; TH1 BaSO4 max Hỗn hợp axit cho vào có V= 0,03/0,1 =0,3(l)  Al(OH)3 = (4.0,04-(0,3.0,3+0,3.0,1-0,02)/3 = 0,02 mol  Khối lượng tủa = 8,55 gam TH2: Al(OH)3 max V hh ax cho vào = (0,02 +0,04)/(0,3+0,1) =0,15 (l) Khối lượng tủa = 0,04.78 + 0,15.0,1.233=6,615 gam Vậy Khối lượng kết tủa lớn nhất xảy ra TH1 dung dịch chứa AlCl3(0,04-0,02=0,02) , KCl 0,03 có khối lượng chất tan =4,905 gam Câu 105. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 7,68 gam; ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc); đồng thời dung dịch vẫn còn màu xanh. Tiếp tục điện phân với thời gian 2t giây nữa, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 5,376 lít (đktc). Giá trị m là A. 57,16.B. 27,08.C. 55,88.D. 28,36. a b 0,08 * Thời gian t, đặt Cl2: a; O2: b. nCuSO4: 0,12 → → a = b = 0,04 → ne (t) = 0,24 2a 4b 0,12.2 0,24.3 0,04.2 * Thời gian 2t, nkhí = 0,24 → nCl2: 0,04 → nO2 = = 0,16 → nH2 = 0,04 4 0,24.3 0,04.2 * nCuSO4 = 0,32 → m = 0,32.160 + 0,08.74,5 = 57,16 gam 2 Câu 106. . Cho 9,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 xM và AgNO3 xM. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam; lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,0 gam hỗn hợp Z gồm hai oxit. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Giá trị của x là A. 0,5.B. 0,8. C. 0,6. D. 0,9. * nNaOH: 0,4; nH2: 0,08 2+ 3+ 2+ - * Dung dịch X chứa: Mg : a, Al : b, Fe :c và NO3 ; chất rắn Y chứa: Cu, Ag; Fe (0,08) 24a 27b 56c 9,4 0,08.56 a 0,09 0,09.2 0,04.3 0,03.2 * Ta có hệ: 40a 80c 6 b 0,04 → x = = 0,6 0,6 2a 4b 2c 0,4 c 0,03 Câu 107. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là A. 45,6.B. 46,4.C. 44,4.D. 44,8. *nCuCl2 = 5x; nFeCl3 = 8x; nAgNO3 = 1,02 *Nếu chỉ có AgCl nAgCl = 1,02 m kt = 146,36 chỉ có AgCl, không có Ag dung dịch Y không chứa Fe2+ dung dịch Y gồm: Mg2+: a; Al3+: b; Cl-: 1,02 *BTCl 5x.2 + 8x.3 = 1,02 x = 0,03 *BTĐT 2a + 3b = 1,02 *BT kim loại 24a + 27b + 31,88 = 0,03.5.64 + 0,03.8.56 + 20 a = 0,33; b = 0,12 m = 40(0,33.2 + 0,12.4) = 45,6. Câu 108. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,2 mol FeCl3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 37,3 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch X hòa ta tối đa 3,84 gam bột Cu, không thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
  23. nào sau đây? A. 152.B. 164.C. 156.D. 160. + * nCu: 0,06. Nhận thấy mMg + mFeCl3 = 37,3 → sản phẩm khử chỉ có NH4 Fe3 : 0,12 0,2.2 0,08 * Dung dịch X có chứa → nNH + = 0,04 → nHCl = 0,02.4 + 0,04.10 = 0,48 2 4 Fe : 0,08 8 AgCl : 0,48 0,2.3 1,08 * Kết tủa chứa → m = 1,08.143,5 + 0,02.108 = 157,14 gam Ag : 0,08 0,02.3 0,02 Câu 109. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, thu được một kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là A. 0,100.B. 0,150.C. 0,050.D. 0,020. - Ta có Cu(NO3)2: x và Fe(NO3)3: a - Vì Y chỉ chứa 1 muối duy nhất đó là Fe(NO3)2 - BT mol e 0,2.2 = 2x + a - Vì khối lượng dung dịch không đổi 0,2.56 = 64x x = 0,175 a = 0,05 (C) Câu 110. Cho 45,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Nhận định nào sau đây là sai? A. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,72 gam bột Fe. B. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây, thì nước bắt điện phân ở cả 2 cực. C. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,09 mol khí H2. D. Dung dịch sau điện phân tác dụng tối đa với dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. * nCuSO4.5H2O = 0,18; nNaCl = 0,12 2+ - * Cu + 2Cl Cu + Cl2 0,18 0,12 0,12 0 0,06 0,06 mdd giảm = 8,1 2+ + * 2Cu + 2H2O 2Cu + O2 + 4H x x 0,5x 64x + 0,5x.32 = 15,3 - 8,1 x = 0,09 < 0,12 Cu2+ dư H : 0,18 Cu2 : 0,03 0,18.1 0,03.2 dung dịch sau đp BTe mFe 56. 6,72 A đúng Na : 0,12 2 2 SO4 : 0,18 2+ * Tại t = 6948s ne = 0,36 = 2nCu H2O bắt đầu điện phân ở cả 2 cực B đúng BTH * Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân  nH2 0,09 C đúng * Dung dịch sau điện phân phản ứng với tối đa: 40(0,18 + 0,03.2) = 9,6 gam NaOH D sai. Câu 111. Cho m gam bột Al vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và 3,935m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 25,6 gam. Giá trị m là A. 16,0.B. 8,0.C. 12,0.D. 9,0. Al3+:0,12mol ket tua 2+ NaOH: 0,64mol Cu(NO ) : 0,16 ddX Cu :0,08mol  NaAlO2: 0,12mol * Al: m gam 3 2  dd AgNO3: 0,2 - NaNO : 0,52mol NO3 :0,52mol 3 3,935m gam Y - - * BTNO3 →nNO3 (X) = 0,52 * BTNa → nNaAlO2=0,12 * BTAl → nAl3+ = 0,12 mol * BTĐT →nCu2+ = 0,08 mol→m dd X = 40,6 gam
  24. * BTKl: m +0,16.188+0,2.170= 3,935m+ 40,6 → m = 8 gam. Câu 112. Hòa tan hết 20,06 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 2a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau: Số mol kết tủa a 3a 0,8 Số mol HCl Giá trị của a là A. 0,03.B. 0,04.C. 0,06.D. 0,08. * Dựa vào đồ thị ta có : dd X gồm NaOH : 3a mol và NaAlO2 + + - - Khi nH =0,8 thì kết tủa đã tan 1 phần nên : nH = nOH + 4nAlO2 -3nAl(OH)3 - Hay 0,8 = 3a+4nAlO2 -3a →nAlO2- = 0,2 mol * Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na: (3a+0,2)mol; O (b mol) và Al 0,2 mol Bte: nNa + 3nAl = 2nO + 2nH2 hay 3a+0,2+3.0,2=2b+4a (1) Mặt khác: m hỗn hợp = 20,06 = 23. (3a+0,2)+27.0,2+16b (2) → a= 0,06; b=0,37 Câu 113. Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 7,5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 5,6 lít (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 6176.B. 6562.C. 6948.D. 7720. * nCuSO4.5H2O = 0,2 ; n khí = 0,25 * Giả sử dung dịch sau điện phân có môi trường axit: H2 : a a b c 0,25 a 0,07 * Gọi Cl2 : b 0,2.2 2a 2b 4c b 0,09 → t = 6948 s O : c 3,74 c 0,09 2 4c 2a .6 102 Các em chia thêm trường hợp môi trường bazơ để giải rồi loại kết quả thu được. Ở câu này, để đỡ mất thời gian thì các em chú ý dữ kiện số mol của Al 2O3 là số không được đẹp, nhưng nếu + 6nAl2O3 (tức số mol H cần dùng để hòa tan Al2O3) lại là số đẹp. Câu 114. Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loại và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,80.B. 10,56.C. 8,40.D. 14,40. * nNaOH = 0,24 = nAl Al : 0,24 HNO :1.32 N2O : b * Hỗn hợp Cu,Fe 3  NO : c O : a b c 0,12 a 0,24 * Ta có hệ 2a 10b 4c 1,32 b 0,06 → m = 20,88 – 0,24(27+16) = 10,56 20,88 16a 62(2a 8b 3c) 87,72 c 0,06 Câu 115. Hòa tan 28,16 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 và Fe(NO3)2 vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y chứa 17,275 gam muối. Nếu cho dung dịch HCl dư vào 100
  25. ml dung dịch X còn lại, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,344.B. 0,896.C. 0,672.D. 0,448. *100 ml dung dịch X chứa 14,08 gam muối: FeCl2 = x; Fe(NO3)2 = y * Cl2 oxi hóa Fe(II) thành Fe(III) 17,275 14,08 BTe x y x 0,04 * Lập hệ: 71.2 mX y 0,05  127x 180y 14,08 2+ - + 3+ * 3Fe + NO3 + 4H 3Fe + NO + 2H2O 0,09 0,1 nNO = 0,03 V = 0,672. Câu 116. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18,24. Hỗn hợp Y gồm glyxin và alanin có tỉ khối so với H2 là 40,3. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần dùng V2 lít X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Các khí đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 2 : 5.B. 1 : 3.C. 3 : 5.D. 2 : 3. Coi nX = 1 nO2 = 0,72 ; nO3 = 0,28 - Tỉ lệ nGly/nAla = 3/2 Gly: 3x ; Ala: 2x - BT mol e 9.3x + 15.2x = 4.0,72 + 6.0,28 x = 0,08 nY = 5x = 0,4 V1/V2 = 0,4 (A) Câu 117. Cho 17,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 3,1. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 17,12 gam X trong dung dịch chứa 0,89 mol NaHSO4 và 0,17 mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, NO và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có oxi), thu được 29,34 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của NO trong hỗn hợp khí Z là A. 33,6%.B. 44,8%.C. 32,8%.D. 33,7% Mg : 0,24 CO2 : 0,04 * Khi hòa tan vào HCl thu được khí gồm → X chứa Fe : 0,12 H2 : 0,36 FeCO3 : 0,04 Fe2 : a 3 Fe : b 2 Fe(OH)2 Mg : 0,24 a b 0,12 0,04 a 0,1 * Dung dịch Y có NaOH Fe(OH) 3 Na : 0,89 90a 107b 29,34 0,24.58 b 0,06 Mg(OH)2 SO2 : 0,89 4 NH4 + → nNH4 = 0,03 (BTĐT) CO2 : 0,04 x y z 0,16 0,04 x 0,04 N2O : x * Khí Z 2y z 0,17 0,03 y 0,06 → %N2O = 33,6% NO : y 10x 4y 2z 0,89 0,17 0,04.2 0,03.10 z 0,02 H2 : z Câu 118. Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Số mol kết tủa 0,24
  26. Giá trị của a là 1,03 Thể tích dung dịch NaOH 1M (lít) A. 0,42.B. 0,44.C. 0,48.D. 0,45. Mg : x 2x 3y 0,4.2 x 0,13 * Al : y 24x 27y 7,98 y 0,18 Mg2 : 0,13 Al3 : 0,18 *ddX H : x 2 SO4 : a *nAl(OH)3 0,24 0,13 0,11 *1,03 x 0,13.2 0,18.4 0,11 x 0,16 * BTĐT: 2a = 0,96 a = 0,48 Câu 119. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là A. Ni.B. Cu.C. Fe.D. Zn. * Sơ đồ điện phân: 2+ - Catot (-): Cu + 2e → Cu Anot (+): 2Cl → Cl2 + 2e - + 2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H2O → 4H + O2 + 4e t(s) BTCl *  nCl2 0,2;  nNaCl 0,4 *ne1 0,2.2 0,4 ne2 0,8 BTe * 2t(s) nO2 0,4 : 4 0,1 0,8 2x *nMSO x BTe nH 0,4 x 4 2 2 m dd giaûm 0,2.71 0,1.32 2(0,4 x) Mx 25,496 M 59 (M 96)x 58,5.0,4 43,24 x 0,128 Câu 120. Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82.B. 80.C. 84.D. 86. * nHCl: 0,4; nAgNO3: 0,58. nHCl 0,1 0,02 * Tổng số mol khí NO = = 0,1 → nFe(NO3)2 = 0,04 4 2 NO : 0,08 Cu : a Cu2 NO : 0,02 HCl:0,4 n AgNO3:0,58 * Hỗn hợp FeCl2 : b  Fe  Ag : c Fe(NO3 )2 : 0,04 Cl AgCl : 2b 0,4 H : 0,08 64a 127b 180.0,04 23,76 a 0,1 → 2b 0,4 c 0,58 b 0,08 → m = 0,02.108 + (2.0,08 + 0,4).143,5 = 82,52 gam 2a b 0,04 0,1.3 c c 0,02 Câu 121. Nhiện phân hỗn hợp gồm Mg và 0,16 mol Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
  27. gian, thu được hỗn hợp rắn X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Z và 0,08 mol hỗn hợp khí T gồm hai đơn chất khí. Tỉ khối của T so với He bằng 2,125. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 59,96.B. 59,84.C. 59,72.D. 59,60. * nkhí Y = 0,25 N2 : a a b 0,08 a 0,02 * Khí T chứa H2 : b 28a 2b 0,08.4.2,125 b 0,06 + 1,12 0,46.2 0,06.2 * nH2O = 0,16.6 – 0,25.2 = 0,46 (BT.O) → nNH4 = 0,02 (BT.H) 4 Cu2 : 0,16 Cl :1,12 * Dung dịch muối chứa → m = 59,72 gam NH4 : 0,02 2 Mg : 0,39 Câu 122. Nung nóng hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe; 16,0 gam Fe2O3 và m gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 4a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,05.B. 7,02.C. 5,40.D. 3,51. - Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và phần 2 tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 Al dư: 2a/3 - Phần 1: BT mol e nFe = 3a - BTNT Fe 3,92/56 + 2.160/160 = 3a.2 a = 0,045 nAl (bđ) = 0,2 + 2.2a/3 = 0,26 m = 7,02 (B) * nkết tủa = nMg(OH)2 = 0,15 nMg = 0,15; nAl = 0,06 0,15.2 0,06.3 * nHNO3pư = .10 0,6 8 Câu 123. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeS2, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong 104 gam dung dịch HNO3 63% thu +5 được dung dịch Y và 8,064 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N ; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 35,0 gam kết tủa Z. Nung toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,52 gam rắn khan. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu, thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của m là A. 12,00.B. 11,52.C. 10,24.D. 12,48. Fe3 FeS2 H Ba(OH)2 BaSO4 BaSO4 X Fe3O4 HNO3 NO2 Y   NO Fe(OH) Fe O Fe(NO ) 3 3 2 3 3 3 2 SO4 - + 3+ * Vì dung dịch Y tác dụng với Cu có khí thoát ra nên dung dịch Y chứa NO3 và H tạo muối Fe 3+ 2- * mZ và mrắn khan nFe = 0,24; nSO4 = 0,04 * BTS nFeS2 = 0,02 * BTe nFe3O4 = (0,36.1 - 0,02.15):1 = 0,06 * BTFe nFe(NO3)3 = 0,04 - * BTN nNO3 /Y = 0,8 + * BTĐT nH /Y = 0,16 0,16 0,24.1 .3 4 * BTe nCupư max = 0,18 m = 11,52. 2 Câu 124. Cho 30,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây, thu được khí thoát ra ở hai cực là 3,024 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giá trị của t là A. 5790.B. 6176.C. 5404.D. 6562. * nCuSO4 = 0,12; nAl2O3 = 0,02
  28. + + * TH1: dung dịch Y chứa H nH = 0,02.3.2 = 0,12 SO2 : 0,12 4 → dung dịch Y: H : 0,12 nNaCl = 0,12 nCl2 = 0,06 BTDT Na : 0,12 Cu : 0,12 Cl : 0,06 BTe 0,12.2 2a 0,06.2 4b a 0,045 → ; 2 t 5790 H : a 2 O2 : b a b 0,06 0,135 b 0,03 - - * TH2: dung dịch Y chứa OH nOH = 0,02.2 = 0,04 SO2 : 0,12 4 → Dung dịch Y: OH : 0,04 nNaCl 0,28 nCl2 0,14 0,135 loại BTDT Na : 0,28 Câu 125. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa 28,24 gam muối. Măt khác, hòa tan hết 0,2 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Biết HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,64.B. 0,72.C. 0,68.D. 0,66. 127a 162,5b 28,24 a 0,12 * nFeCl2 = a; nFeCl3 = b nFe a b 0,4 b 0,08 * BT.Fe nFe(NO3)3 = 0,2 * BT.e nNO = 0,12.1 : 3 = 0,04 * BT.N nHNO3 = 0,2.3 + 0,04 = 0,64 Câu 126. Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung +6 dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là A. Fe2O3.B. FeO.C. Fe 3O4.D. FeO hoặc Fe 2O3. Tính toán trong 1 phần: Al2 (SO4 )3 : 0,08 * nAl = 0,16 → Muối chứa Fe2 (SO4 )3 : 0,04 Al : 0,16 2b * X chứa Al2O3 : b → 2.3.(0,16 – 2b) = 3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04 Fe : 0,08 * Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3 Câu 127. . Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thấy lượng NaOH phản ứng là 22,8 gam; đồng thời thu được 24,61 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,12.B. 12,24.C. 10,56.D. 11,96. * nNaOH = 0,57; nFe(NO3)3 = 3x; nCu(NO3)2 = 5x * Dung dịch sau phản ứng với NaOH chỉ chứa 0,57 mol NaNO3 → x = 0,03 * BTKL: 10,4 + 0,03.3.56 + 0,03.5.64 = m + (24,61 – 0,57.17) → m = 10,12 Câu 128. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 9 80,63 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là A. 13,00%.B. 15,59%.C. 7,80%.D. 10,39%.
  29. Fen : 0,4 2 80,63 0,4.56 0,09.39 * Muối chứa K : 0,09 nSO4 0,57 96 2 SO4 NO : 0,09 * Khí T gồm → nO/Y = 0,57 – 0,09.2 – 0,03 = 0,36 (VT.H+). H2 : 0,03 NO O 2 NO3 :8x to 8x * Hỗn hợp X chứa  Z → 8x + x = 0,36 → x = 0,04 CO : x CO O 3 2 x 0,04.116 * %FeCO3 = .100% = 10,39% 0,4.56 0,04.60 0,04.8.62 Câu 129. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,8 gam rắn không tan và dung dịch Y chứa FeCl2 0,6M; CuCl2 0,2M; HCl 0,2M. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 61,38 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,60.B. 18,12.C. 16,64.D. 13,68. * Y chứa FeCl2: 3x ; CuCl2: x ; HCl: x - Từ khối lượng kết tủa 143,5.9x + 108(3x – 3x/4) = 61,38 x = 0,04 - BTNT Fe nFe3O4 = 0,04 = nCu pư m = 232.0,04 + 64.0,04 + 4,8 = 16,64 gam (C) Câu 130. Điện phân dung dịch chứa 34,24 gam CuSO4 và 8,19 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H2 thoát ra; kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không thay đổi so với ban đầu. Giá trị của t là A. 6176.B. 5597.C. 5790.D. 6562. * nCuSO4 = 0,214; nNaCl = 0,14 * Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H 2 thoát ra; kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không thay đổi so với ban đầu Cu2 : x BTDT  2x 0,14 y 0,214.2 Na : 0,14 x 0,054 dung dịch sau điện phân 2x y H : y m 64x 24. 0 y 0,18 2 2 SO4 : 0,214 2(0,214 0,054).96500 t 6176 5 Câu 131. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,36 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Số mol CO2 0,16 0,40 Thể tích dung dịch HCl 1M (lít) Giá trị m là A. 27,56.B. 29,48.C. 30,60.D. 28,68. * Dung dịch cuối chứa NaCl: 0,4
  30. Na : 0,4 2 * Dung dịch Y CO3 : 0,16 HCO3 : 0,4 0,16.2 0,08 * BTC nBaCO3 = 0,36 - 0,16 - 0,08 = 0,12 * Hỗn hợp đầu quy đổi: Na: 0,4; Ba: 0,12; O: 0,24 (BT.e) m = 29,48. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 3 phần bằng nhau: Câu 132. - Phần 1 hòa tan tối đa 3,52 gam bột Cu. - Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào phần 2, thu được 11,77 gam kết tủa duy nhất. - Đem cô cạn phần 3, thu được m gam muối khan trung hòa. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần đúng của m là A. 55,1.B. 50,4.C. 58,6.D. 64,6. Tính toán trong cả 3 phần: * Phần 1: nCu = 0,055.3 = 0,165 + * Phần 2: nNaOH = 0,4.3 = 1,2; nFe(OH)3 = 0,11.3 = 0,33 ( = 2nCu) → nH /X = 1,2 – 0,33.3 = 0,21 - → X không có NO3 → nNO = nNaNO3 = 0,3/3 = 0,1 Fe3 : 0,33 H : 0,21 * Dung dịch X chứa (với nNaHSO = x) → x = 1,3 (BTĐT) 4 Na : 0,1 x 2 SO4 : x Fe3 : 0,33 0,33.56 1,4.23 1,195.96 * Khi cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Na :1,4 m 55,13 3 2 SO4 :1,195 Câu 133. Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 60,5%.B. 75,0%.C. 72,5%.D. 67,5%. Cr : x NaOH H : 0,135 2 Cr O : y Al2O3 2 3 Al  28,86 t0 Al * Hỗn hợp ban đầu: Cr  X Cr AlCl Cr O 3 2 3 HCl : 2,2 CrCl : x Cr2O3 2 45,06g CrCl : 2y 3 BT.e mX 45,06  nAl 0,135.2 : 3 0,09  nAl2O3 (45,06 28,86 0,09.27) :102 0,135 52x 152y 28,86 BT.Al nAl 0,36 (1) y 0,13 ban ñaàu BT.Cl  2x 6y 2,2 0,36.3 BT.O  nCr2O3 ban ñaàu 0,135 0,13 0,265 (2) Töø (1) vaø (2) tính hieäu suaát theo Al H = 0,135.2:0,36.100%=75% Câu 134. Cho 20,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước dư, thấy còn lại 10,08 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 20,88 gam X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối của kim loại và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 4,7. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  31. A. 101,5.B. 100,0.C. 101,0.D. 100,5. * nFedư = 0,18; dung dịch sau chỉ có Fe(NO3)2; nFe(NO3)2sau = (20,88 - 10,08):180 = 0,06 (BTKL) Fe Fe3 : a NO 2 * Hỗn hợp X: Fe(NO3 )2 HCl Fe : b H2O H2 Fe(NO ) Cl 3 3 BT.N dZ/H2 vai troø H  nNO 0,06.2 0,12  nH2 0,08  nHCl 0,12.4 0,08.2 0,64 BTDT 3a 2b 0,64 BTCl nAgCl 0,64 b 0,08 nAg 0,08 BT.Fe  a b 0,18 0,06 * m 0,64.143,5 0,08.108 100,48. Câu 135. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Cho a gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được (a + 2,52) gam rắn không tan. Giá trị m là A. 30,4.B. 38,4.C. 32,0.D. 33,6. 2 Cu ;H * Vì có khí H và chất rắn tăng lên nên dung dịch sau điện phân chứa 2 2 Na ;SO4 Cl : 0,06 BTe mdd giaûm * Gọi 2  Cu : 0,06 2x  x 0,045 O2 : x Cu2 : x 2x 0,18 * Dung dịch sau điện phân chứa Al 2,52 64x 27. x 0,09 H : 0,045.4 0,18 3 2- * BTĐT (X): nSO4 = 0,24 → m = 0,24.160 = 38,4 gam Câu 136. Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là A. 59,46%. B. 42,30%. C. 68,75%. D. 26,83%. * nN2 = 16 mol → nO2 phản ứng = 16/4 – 1 = 3 mol. * Gọi nFeS2 = x mol → nFeS = 2 – 2x → 11x + 7.(2 – 2x) = 3.4 (BT.e) → x = 2/3 → %FeS = 42,30% Câu 137. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng +5 thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N ; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là A. 31,50%.B. 30,72%.C. 32,54%.D. 32,02%. - Có 4,96 gam rắn là Fe2O3 nFe(OH)3 = 0,062 n(OH) = 0,186 nH+ = 0,2 – 0,186 = 0,014 Fe3 : 0,062 Fe3O4 : x H : 0,014 X HNO3 ddY NO2 FeS : y 2  2 SO4 0,05 mol NO3 - BT mol e x + 15y = 0,05 - BTNT Fe 3x + y = 0,062 x = 0,02 ; y = 0,002 - BTĐT nNO3- = 0,192 - BTNT N nHNO3 = 0,242 a = 31,5% (A) Câu 138. Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là. A. 35,15%.B. 52,73%.C. 26,36%.D. 43,94%.
  32. - Y chỉ chứa các muối H+ hết - Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu + 3+ nâu đỏ duy nhất Y không có NH4 ; muối sắt là Fe . - - Có H2 NO3 hết 3 BT § T Fe Fe :  0,36 CO2 : x NaNO3 : 0,12 BTNT N X O : z dd Y Na : 0,12 KhÝ Z NO :  0,12 H2SO4 : 0,6 CO : x SO2 : 0,6 H : y 2  4 2 26,4 gam 0,24 mol - Từ mol khí Z x + y = 0,12 - Từ khối lượng X 44x + 16z = 6,24 - BT mol e 3.0,36 = 2z + 2y + 3.0,12 x = 0,04 ; y = 0,08 ; z = 0,28 nFeCO3 = 0,04 - BTNT Fe và khối lượng X nFe= 0,14 ; nFe3O4 = 0,06 %mFe3O4 = 232.0,06/26,4 = 52,73% (B) * m = 35,18 – 16.(0,1125.4 + 0,1135) = 26,164 gam Câu 139. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam; đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là A. 37,93%.B. 22,76%.C. 30,34%.D. 14,48%. * Kết tủa là Mg(OH)2: 0,42 Mg2 : 0,42 Na :1,44 3 2 Al : 0,14 * Dung dịch cuối cùng: SO4 : 0,65 ddY 2 SO4 : 0,65 Al(OH) : 0,14 4 NH4 : 0,04 * BT.H nH2O = 0,57 * BTKL mZ = 5,8 nZ = 0,2 CO : x 2 x y z 0,06 0,2 x 0,07 N2 : y * Z 44x 28y 44z 0,06.2 5,8 y 0,03 %mN2O = 30,34%. N O : z 2 nvH z 0,04  2x 12y 10z 0,06.2 0,04.10 1,42 H2 : 0,06 Câu 140. Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là A. 42,36.B. 30,54.C. 44,82.D. 34,48. 2 nH2 0,16;nBaSO4 0,18 nBa 0,18 Ba : 0,18 0,18.137 27x 16y 37,22 x 0,24 X Al : x BT.e 0,18.2 3x 2y 0,16.2 y 0,38 O : y Al(OH)3 : 0,24 chaát tan duy nhaát laø Ba(HCO3 )2: a;  BaCO3 : b BT.C 2a b 0,3 a 0,12 m 30,54 BT.Ba a b 0,18 b 0,06
  33. Chọn B Câu 141. Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có oxi, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,64.B. 0,58.C. 0,68.D. 0,54. NO : 0,16 nNaNO 0,16(BT.N) 3 H2 : 0,02 BT.H nH2O x 0,04 Fe2 3 Fe 2 X Mg Ba(OH)2 : x NaOH : 0,16  Na : 0,16 SO2 : x 4 BTKL 28,96 85.0,16 98x 0,2.12,2.2 18(x 0,04) 192,64 40.0,16 171x x 0,64 Chọn A Câu 142. Hòa tan hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp gồm Mg, Fe(NO3)3 và FeCl3 trong dung dịch chứa 0,84 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối clorua có khối lượng là 66,635 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 198,075 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Giá trị của a là A. 9,9.B. 12,0.C. 9,1.D. 10,7. Mg : x MgO : x Fe(NO3 )3 : y x = 0,41 ; y + z = 0,19 Fe O : (0,5(y z) 2 3 FeCl3 : z  31,6 gam 0,6 mol N2O Z N2 H 2 0,1 mol Mg : 0,41 2 Mg : 0,41 Fe(NO3 )3 HCl 2 0,84 mol Fe : a FeCl3 3 AgNO Ag : a  X Fe : 0,19 a 3 0,6 mol AgCl : c NH : b  4 198,075 gam Cl : c  66,635 gam BT §T a b c 1,39 a 0,12 m - Hệ muèi 18b 35,5c 46,155 b 0,02 mkÕt tña BTNT Cl  108a 143,5c 198,075 c 1,29  z 0,15; y 0,04
  34. BTNT N  nN O nN 0,05 n 0,03 2 2 N2O - Hệ BT mol e  8nN O 10nN 8n 2nH a 2.0,41 nN 0,02 2 2 NH4 2 2 d 9,9 (A) Z/H2 Câu 143. Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,28 mol HCl (đun nóng), sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm N2O (0,06 mol) và H2 (0,06 mol). Để tác dụng tối đa các muối trong Y cần dùng 660 ml dung dịch NaOH 2M, đồng thời thu được 20,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất có trong X là A. 38,6%.B. 33,1%.C. 34,4%.D. 41,3%. *Kết tủa chỉ có Mg(OH)2: 0,36 mol 3+ *nkim loại = nX = 0,5 nAl /Y = 0,5 - 0,36 = 0,14 - + *Vai trò của OH nNH4 = 1,32 - 0,36.2 - 0,14.4 = 0,04 Mg2 : 0,36 3 Al : 0,14 BTDT *dung dịch Y:  Na : 0,1 nNaNO3 = 0,1 NH : 0,04 4 Cl :1,28 *Vai trò H+ nMgO = (1,28 - 0,06.10 - 0,06.2 - 0,04.10):2 = 0,08 *BT.Mg nMg = 0,36 - 0,08 = 0,28 *BT.N nAl(NO3)3 = (0,06.2 + 0,04 - 0,1):3 = 0,02 0,28.24 *%mMg = 38,6% 0,36.24 0,14.27 0,08.16 0,06.62 Câu 144. Nung nóng 45,76 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy còn lại 14,72 gam hỗn hợp rắn. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa của kim loại và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 12,2. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 77,16.B. 88,68.C. 83,88.D. 74,28. *khối lượng của 1/2X là 45,76:2 = 22,88 Al2O3 Al 22,88 14,72 *Xét phần 1: 22,88g Fe  nAl2O3 0,08 Fe O 14,72g 102 34 Fe3O4  22,88g -BT.Al nAl = 0,16 nFe3O4 = (22,88 - 0,16.27):232 = 0,08 *Xét phần 2: -nNO = 0,12; nH2 = 0,03 Al3 : 0,16 Fen : 0,24 -ddY: Na 2 SO4 + -BT.N nNaNO3 = 0,12 nNa = 0,12 + 2- -Vai trò H nH2SO4 = (0,08.4.2 + 0,12.4 + 0,03.2):2 = 0,59 nSO4 = 0,59 Vậy m = 77,16 Câu 145. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc) và +5 dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,56.B. 58,88.C. 50,24.D. 52,40.