50 Bài tập este tổng hợp

docx 5 trang thaodu 6130
Bạn đang xem tài liệu "50 Bài tập este tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx50_bai_tap_este_tong_hop.docx

Nội dung text: 50 Bài tập este tổng hợp

  1. Câu 1. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức (đều mạch hở) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,425 mol O2, thu được 48,4 gam CO2. Nếu đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 6,0 gam. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là A. 54,10%. B. 52,87%. C. 47,1%. D. 45,90%. Câu 2. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,08 mol O2, thu được 13,78 gam Na2CO3 và 1,38 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Z là A. 57,8%. B. 51,4%. C. 50,3%. D. 58,9%. Câu 3. Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng 0,4 mol Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%. Câu 4. Hỗn hợp E chứa ba axit cacboxylic đều mạch hở gồm axit X (CnH2nO2), axit Y (CmH2mO2) và axit Z (CnH2n-2O4). Cho 16,16 gam E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,16 gam E cần dùng 0,28 mol O2. Nếu đun nóng 16,16 gam E với 16,56 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được x gam hỗn hợp T gồm các este (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 75%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,0. B. 18,0. C. 20,0. D. 23,0. Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 48,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,915 mol O2, thu được 38,16 gam Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 37,86 gam so với dung dịch ban đầu. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 25,6%. B. 15,4%. C. 15,1%. D. 25,1%. Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam; đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là A. 42,7%. B. 21,3%. C. 52,3%. D. 26,1%. Câu 7. Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm một axit cacboxylic, một ancol và một este (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 20,36 gam X, thu được 38,28 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, cho 20,36 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y hai chức và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,5 mol O2, thu được 6,89 gam Na2CO3 và 0,71 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là. A. 36,45%. B. 20,63%. C. 25,44%. D. 29,47%. Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y; đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH. Câu 9. Hóa hơi hoàn toàn 19,84 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Mặt khác đun nóng 19,84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng hoàn o toàn Y với H2SO4 đặc ở 170 C, thu được hỗn hợp T gồm hai anken. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,72 mol O2. Công thức phân tử của hai este là
  2. A. HCOOC2H5 và CH3COOC3H7. B. HCOOC2H5 và CH3COOC4H9. C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và C2H5COOC4H9. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng 0,58 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,68 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Giá trị của m là A. 18,48 gam. B. 15,28 gam. C. 23,28 gam. D. 20,08 gam. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 20,12 gam hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở cần dùng 1,27 mol O2. Mặt khác đun nóng 20,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đun nóng hoàn toàn Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm ba ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,8. B. 0,8. C. 2,0. D. 0,6. Câu 12. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam X cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 22,76 gam X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều đơn chức và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,54 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,9. B. 1,2. C. 0,8. D. 1,3. Câu 13. Hỗn hợp E gồm một este X (CnH2n-2O2) và một este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,5 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 90,54 gam. Nếu đun nóng 31,5 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,69 gam; đồng thời thoát ra 3,696 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân lớn nhất trong Z là A. 33,7%. B. 51,7%. C. 44,9%. D. 56,2%. Câu 14. Hỗn hợp E gồm một este X (CnH2n-2O2) và một este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 27,56 gam E, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 72,04 gam. Nếu đun nóng 27,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm các ancol đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,06 gam; đồng thời thoát ra 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân nhỏ nhất trong Z là A. 44,7%. B. 24,2%. C. 58,3%. D. 31,1%. Câu 15. Hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este đa chức Y (C5H8O4) đều mạch hở. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m – 7,68) gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức và (m + 1,12) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Giá trị của m là A. 19,92. B. 19,20. C. 20,64. D. 17,76. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este đa chức đều mạch hở cần dùng 1,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,5 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,03 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro (H) có trong este đa chức là A. 14. B. 12. C. 16. D. 18. Câu 17. X, Y là hai este đồng phân của nhau có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng của bình tăng 10,12 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 0,6 B. 1,7 C. 1,8 D. 0,5 Câu 18. Đun nóng 0,12 mol este X đơn chức cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,08 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
  3. Câu 19. Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,86 mol O2, thu được 12,24 gam nước. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. A. 2,0 B. 0,5 C. 1,8 D. 0,6 Câu 20. Đốt cháy 13,52 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,74 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,52 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,04 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. A. 1,5 B. 1,6 C. 1,3 D. 1,4 Câu 21. Đốt cháy 13,4 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở cần dùng 0,71 mol O2, thu được 9,72 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,8 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là. A. 1,25 B. 1,45 C. 1,35 D. 1,75 Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este X (no, hai chức mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 35,04 gam. Đun nóng 0,12 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam muối. Giá trị m là A. 17,76. B. 19,92. C. 16,08. D. 21,60. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, hai chức mạch hở) cần dùng 0,65 mol O2. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Giá trị m là A. 13,4. B. 16,6. C. 14,8. D. 18,0. Câu 24. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 0,44 mol O2. Mặt khác đun nóng 12,48 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,4. B. 1,2. C. 1,6. D. 1,0. Câu 25. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,38 gam X cần dùng 0,635 mol O2, thu được CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác đun nóng 14,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,6. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,8. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 12,56 gam hỗn hợp E chứa 2 este cần dùng 0,46 mol O2, thu được 7,92 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là. A. 3,3 B. 3,2 C. 3,4 D. 3,1 Câu 27. Đun nóng 3,6 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,08 gam muối. Thủy phân hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp E chứa este X và este Y cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất là. A. 1,5 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,4 Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam este X, cần dùng 0,525 mol O2, thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C5H10O2. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H4O2. B. C5H6O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
  4. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 12,76 gam este X, cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong lấy dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z cò cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC3H7. D. C3H7COOC4H9. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,45 mol O2, sản phâm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 23,0 gam. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 14,79 gam este X no, đơn chức, mạch hở, sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 29,07 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác, đun nóng 8,7 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,2 gam muối. Tên gọi của X là A. propyl propionat. B. etyl butirat. C. propyl axetat. D. etyl propionat. Câu 33. X là este no, hai chức, mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,79 gam X cần dùng 0,8075 mol O2. Mặt khác, đun nóng 14,79 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 34. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở Đốt cháy hoàn toàn 10,75 gam X, thu được CO2 và 6,75 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 10,75 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 10,5 gam muối. Nhận định nào sau đây là sai? A. X tác dụng với dung dịch Br2 dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2 có số mol nhỏ hơn số mol của H2O. C. Y làm mất màu nước Br2. D. X có mạch không phân nhánh. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 12,48 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8. Câu 36. Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,395 mol O2, thu được CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,24 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,7. B. 1,4. C. 0,6. D. 1,2. Câu 37. X là hỗn hợp gồm hai este đơn chức (tỉ lệ mol là 3 : 7), mạch hở tạo bởi cùng một ancol và đều không có khả năng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X trong 0,5 mol O2 (dư), hỗn hợp sau phản ứng gồm khí và hơi có tổng số mol là a. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong NaOH thu được 9,26 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,720. B. 0,715. C. 0,735. D. 0,725. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 6,63 gam este X, thu được 14,3 gam CO2 và 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc thu được chất T có tỉ khối so với Z bằng 1,7. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 39. Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 1,4) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 11,76 lít khí CO2 (đkktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2. Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 12,21 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 30,69 gam. Thủy phân hoàn toàn 12,21 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và m gam muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken Z. Giá trị m là A. 13,53. B. 11,22 gam. C. 13,86. D. 16,17.
  5. Câu 41. Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C4H6O2) đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 18,40. B. 20,08. C. 17,28. D. 18,96. Câu 42. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam E cần dùng 0,695 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,1 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,5. B. 0,8. C. 0.9. D. 1,6. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 9,86 gam este X, thu được 22,44 gam CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt khác, đun nóng X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 5,1 gam ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5. B. C3H7COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC3H7. Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este X (CnH2n-2O4) thu được CO2 và H2O có tỗng khối lượng là 57,36 gam. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối và 12,72 gam hỗn hợp gồm hai ancol. Giá trị m là A. 19,92. B. 16,08. C. 17,76. D. 21,60. Câu 45. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O2, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là A. 64,32%. B. 59,46%. C. 40,54%. D. 35,68%. Câu 46. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,16 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,22 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp E là A. 50,66%. B. 42,60%. C. 43,42%. D. 36,51%. Câu 47. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 18,04 gam hỗn X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,41 mol O2, thu được 10,6 gam Na2CO3 và 0,57 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 55,8%. B. 62,1%. C. 44,2%. D. 37,9%. Câu 48. Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C4H6O4) đều mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,02 gam. Giá trị của m là A. 21,48. B. 25,64. C. 24,18. D. 26,54. Câu 49. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X cần dùng 0,845 mol O2, thu được CO2 và 11,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đun nóng hoàn toàn Z với vôi tôi xút, thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là A. 47,3%. B. 40,5%. C. 21,6%. D. 31,1%. Câu 50. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n-2O4) và este Y (CnH2n-4O4); trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 27,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn có khối lượng là 25,46 gam và phần hơi Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 33,44 gam CO2 và 19,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z là A. 14,78%. B. 26,73%. C. 16,59%. D. 21,20%.