500 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí tự nhiên (Có đáp án và lời giải)

docx 109 trang xuanha23 06/01/2023 4573
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "500 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí tự nhiên (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx500_cau_trac_nghiem_dia_ly_12_dia_li_tu_nhien_co_dap_an_va_l.docx

Nội dung text: 500 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí tự nhiên (Có đáp án và lời giải)

  1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 12 MỨC ĐỘ 1: NHẬN BIẾT Câu 1. Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu? A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú Câu 2. Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là A. gió tín phong B. gió biển C. gió phơn tây nam D. gió tây ôn đới Câu 3. Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng A. ở phía ngoài đường cơ sở B. tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở C. ở phía trong đường cơ sở D. tiếp giáp với đất liền Câu 4. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau? A. Cửa Tiểu B. Cửa Đại C. Cửa Định An D. Cửa Soi Rạp Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh nào? A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng B. Hà Tĩnh và Quảng Bình C. Nghệ An và Hà Tĩnh D. Quảng Bình và Quảng Trị Câu 7. Cấu trúc địa hình nước ta gồm mấy hướng chính? A. Hai hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung B. Hai hướng chính: Hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung C. Hai hướng chính: Hướng bắc - nam và hướng tây - đông D. Hai hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam và thấp dần ra biển Câu 8. Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 9. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm A. 85% diện tích lãnh thổ B. 70% diện tích lãnh thổ C. 60% diện tích lãnh thổ D. 75% diện tích lãnh thổ Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam? A. Đông Triều B. Hoàng Liên Sơn C. Pu Sam Sao D. Pu Đen Đinh Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc A. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai
  2. B. Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ C. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ, Động Ngai D. Pu Hoạt, Pu xai Lai Leng, Rào Cỏ Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, cho biết những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam A. Mianma, Thái Lan B. Xingapo, Đông Timo C. Malaixia, Đông Timo D. Philippin, Thái Lan Câu 13. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta: A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam. C. tăng giảm không theo quy luật. D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước Câu 14. Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ A. áp cao Haoai. B. áp cao Xibia C. áp cao Nam Ấn Độ Dương. D. áp thấp Iran. Câu 15. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió phơn Tây Nam và gió mùa Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc và gió mùa Đông Bắc C. Tín phong bán cầu Bắc. D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc? A. Hữu Nghị. B. Bờ Y. C. Tây Trang. D. Mộc Bài. Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5, hãy cho biết Bán đảo Sơn Trà thuộc tỉnh, thành phố nào nước ta? A. Quảng Nam. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. Thừa Thiên - Huế. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa B. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình. D. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. Câu 19.Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo nào? A. Xômali. B. Ibêrich. C. Đông Dương. D. Arập. Câu 20. Biển Đông nằm trong vùng khí hậu A. cận nhiệt đới gió mùa B. nhiệt đới ẩm gió mùa C. Xích đạo và cận Xích đạo. D. ôn đới Hải Dương và cận nhiệt gió mùa Câu 21. Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta A. nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc B. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. C. tiếp giáp Biển Đông. D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 22. Lượng mưa trung bình năm của nước ta
  3. A. 2000 đến 3000mm. B. 1500 đến 2000mm. C. từ 500 đến 1000mm. D. 3500 đến 4000mm. Câu 23. Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình vùng núi nào nước ta? A. Hoàng Liên Sơn. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc Câu 24. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ A. 8036’B B. 8038’B C. 8034’B D. 8035’B Câu 25. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển? A. Rừng thưa nhiệt đới khô B. Rừng kín thường xanh C. Rừng ngập mặn. D. Rừng cận xích đạo gió mùa Câu 26. Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực A. Tây Nguyên B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Bắc Trung Bộ Câu 27. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm. A. mưa quanh năm. B. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều. C. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều. D. có 2 mùa mưa và khô. Câu 28. Vùng đất của nước ta là A. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo. B. phần đất liền giáp biển. C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. Câu 29. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là A. Sông Đà và sông Lô B. Sông Cả và sông Mã C. Sông Hồng và sông Cả D. Sông Hồng và sông Mã Câu 30. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. có nền nhiệt độ cao Câu 31. Hướng vòng cung thể hiện ở A. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Đông Bắc B. vùng núi Tây Bắc và khu vực Nam Trung Bộ. C. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ D. vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 32. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa B. vùng đất, vùng biển, vùng trời C. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời D. vùng đất, bờ biển, vùng núi Câu 33. Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta A. Tây Bắc - Đông Nam B. Bắc - Nam C. Đông Nam - Tây Bắc D. Đông - Tây
  4. Câu 34. Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào? A. Đông Bắc B. Trường Sơn Bắc C. Trường Sơn Nam D. Tây Bắc Câu 35. Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông? A. Tương đối kín B. Giàu tài nguyên C. Thuộc vùng ôn đới D. Vùng biển rộng Câu 36. Lãnh hải là A. Vùng có độ sâu khoảng 200m B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế C. Vùng biển rộng 200 hải lí D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển Câu 37. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. các khối núi và cao nguyên B. địa hình thấp và hẹp ngang C. bốn cánh cung lớn D. núi cao và đồ sộ nhất nước ta Câu 38. Phạm vi giới hạn của vùng núi Tây Bắc là A. Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. C. Nằm ở tả ngạn sông Hồng. D. Nằm ở tả ngạn sông Cả. Câu 39. Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là: A. Từ tháng 5 - tháng 10. B. Từ tháng 11 - 4 năm sau C. Từ tháng 4 - tháng 10. D. Từ tháng 4 - tháng 11 năm sau. Câu 40. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ: A. 23027’B B. 22027’B C. 23023’B D. 22023’B Câu 41. Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa A. Trung Quốc - Nam Á B. Ấn - Âu C. Á - Úc D. Á - Âu Câu 42. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh A. Lai Châu B. Lào Cai C. Điện Biên D. Sơn La Câu 43. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. C. Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. D. Địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 44. Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất nước ta là vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 45. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. có tài nguyên khoáng sản phong phú. C. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau. D. có nền nhiệt độ cao. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy hướng tây bắc - đông nam?
  5. A. Pu Đen Đinh. B. Hoàng Liên Sơn C. Con Voi. D. Đông Triều. Câu 47. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. C. vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. D. phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là A. Điện Biên. B. Quảng Ninh. C. Kon Tum. D. Lai Châu. Câu 49. Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc Câu 50. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ. B. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. C. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ. ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. B 4. C 5. D 6. B 7. A 8. A 9. A 10. A 11. D 12. D 13. B 14. B 15. C 16. A 17. B 18. C 19. C 20. B 21. B 22. B 23. B 24. C 25. C 26. B 27. B 28. A 29. C 30. D 31. C 32. B 33. A 34. B 35. C 36. D 37. D 38. B 39. A 40. C 41. D 42. C 43. B 44. A 45. D 46. D 47. C 48. C 49. D 50. D Câu 1.
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, làm tăng ẩm các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn (sgk Địa lí 12 trang 36) => Chọn đáp án B Câu 2. Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của gió Tín phong bán cầu bắc thổi quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 40) => Chọn đáp án A Câu 3. Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng tiếp giáp với đất liền và phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án B Câu 4. Biển Đông là cầu nối giữa 2 đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương => Chọn đáp án C Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, trong 9 cửa sông của sông Tiền, sông Hậu không có cửa Soi Rạp vì đây là cửa sông Sài Gòn => Chọn đáp án D Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Hoành Sơn là ranh giới của 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình => Chọn đáp án B Câu 7. Cấu trúc địa hình nước ta gồm 2 hướng chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung (sgk Địa lí 12 trang 29 và atlat trang 6-7) => Chọn đáp án A Câu 8. Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là Tây Bắc với nhiều đỉnh cao trên 3000m như Phanxipang 3143m, Pusilung 3076m (Atlat trang 6-7) => Chọn đáp án A Câu 9. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm 85% diện tích lãnh thổ (sgk Địa lí 12 trang 29) => Chọn đáp án A Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, dãy núi không chạy theo hướng tây bắc- đông nam là dãy Đông Triều, dãy Đông Triều chạy theo hướng vòng cung (là 1 trong 4 cánh cung lớn ở vùng núi Đông Bắc - Atlat trang 13)
  7. => Chọn đáp án A Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang13, các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc là Pu Hoạt (2452m), Pu xai Lai Leng ( 2711m), Rào Cỏ (2235m) => Chọn đáp án D Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, những quốc gia nào có chung biển Đông với Việt Nam là Philippin, Thái Lan => Chọn đáp án D Câu 13. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam => Chọn đáp án B Câu 14. Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ áp cao Xibia (hình 9.1 sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án B Câu 15. Loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta là gió Tín phong bán cầu Bắc nhưng hầu như chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa và mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió => Chọn đáp án C Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nằm trên đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) => Chọn đáp án A Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 5 Bán đảo Sơn Trà thuộc thành phố Đà Nẵng => Chọn đáp án B Câu 18. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam là Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình vì Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp mới đúng => Chọn đáp án C Câu 19. Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á => Chọn đáp án C Câu 20. Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 36) => Chọn đáp án B Câu 21. Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16)
  8. => Chọn đáp án B Câu 22. Lượng mưa trung bình năm của nước ta khoảng từ 1500 đến 2000mm (sgk Địa lí 2 trang 40) => Chọn đáp án B Câu 23. Hướng vòng cung là hướng chính của địa hình vùng núi Đông Bắc của nước ta (Atlat trang 6-7) => Chọn đáp án B Câu 24. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ 8 034’B, xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau => Chọn đáp án C Câu 25. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án C Câu 26. Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc với nhiều đỉnh núi cao >3000m (Atlat trang 13) => Chọn đáp án B Câu 27. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều. => Chọn đáp án B Câu 28. Vùng đất của nước ta là toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo (sgk Địa lí 12 trang 13) => Chọn đáp án A Câu 29. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là Sông Hồng và sông Cả (sg Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án C Câu 30. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao (do có góc chiếu sáng, góc nhập xạ lớn, trong năm mặt trời lên Thiên đỉnh 2 lần ) (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án D Câu 31. Hướng vòng cung ở nước ta thể hiện rõ rệt ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Atlat trang 13-14) => Chọn đáp án C Câu 32. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời. => Chọn đáp án B Câu 33.
  9. Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc - Đông Nam (Atlat trang 6-7 và sgk Địa lí 12 trang 29) => Chọn đáp án A Câu 34. Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc (Atlat trang 13 và sgk Địa lí 12 trang 30) => Chọn đáp án B Câu 35. Biển Đông là thuộc vùng nhiệt đới ẩm gió mùa => không thuộc vùng ôn đới => đặc điểm C không phải là đặc điểm của biển Đông => Chọn đáp án C Câu 36. Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển; lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án D Câu 37. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipang cao 3143m (Atlat trang 13) => Chọn đáp án D Câu 38. Phạm vi giới hạn của vùng núi Tây Bắc là Nằm giữa sông Hồng và sông Cả (sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án B Câu 39. Thời gian hoạt động của gió Tây Nam (gió mùa mùa hạ) là Từ tháng 5 - tháng 10 (sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án A Câu 40. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ 23 023’B, xã Lũng Cú huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang => Chọn đáp án C Câu 41. Về mặt lãnh thổ, Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu => Chọn đáp án D Câu 42. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên: 102 009’Đ xã Sín Thầu huyện Mường Nhé tỉnh
  10. Điện Biên (sgk Địa lí 12 trang 13) => Chọn đáp án C Câu 43. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta là Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao vì đặc điểm chung của địa hình nước ta là Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 29) => Chọn đáp án B Câu 44. Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 63) => Chọn đáp án A Câu 45. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 40) => Chọn đáp án D Câu 46. Dãy núi Đông Triều có hướng vòng cung (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và sgk Địa lí lớp 12 trang 30) => Chọn đáp án D Câu 47. Theo công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và khớp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án C Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là Kon Tum => Chọn đáp án C Câu 49. Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chính của vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. (xem sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án D Câu 50. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí 23 023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ (sgk Địa
  11. lí 12 trang 13) => Chọn đáp án D Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết - đề số 2 Câu 1. Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung A. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. Câu 2. Ranh giới tự nhiên của trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là dãy A. Hoành Sơn B. Bạch Mã C. Ngân Sơn D. Hoàng Liên Sơn Câu 3. Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam. A. Campuchia. B. Thái Lan. C. Lào D. Trung Quốc Câu 4. Đường bờ biển nước ta dài (km) A. 3460 B. 2360. C. 3260. D. 3270 Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng về vùng nội thủy nước ta? A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở. B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía ngoài đường cơ sở. C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. D. Phần ngầm dưới biển thuộc phần lục địa kéo dài. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ đâu đến đâu? A. Móng Cái - Hà Tiên B. Quảng Ninh - Cà Mau. C. Móng Cái - mũi Cà Mau. D. Hải Phòng - Kiên Giang. Câu 7. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư, là vùng A. đặc quyền về kinh tế. B. lãnh hải. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi Tam Đao có hướng nào sau đây? A. Đông - tây. B. Tây bắc - đông nam C. Đông bắc - tây nam. D. Vòng cung. Câu 9. Tác động của gió phơn Tây Nam đến khí hậu nước ta là A. gây ra mưa vào thu đông cho khu vực Đông Trường Sơn. B. tạo sự đối lập về khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc C. tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. D. gây ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với những nước nào sau đây? A. Trung Quốc, Campuchia. B. Lào, Campuchia C. Trung Quốc, Lào. D. Philippin, Trung Quốc
  12. Câu 11. Thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở vùng núi Tây Bắc nước ta? A. Rét hại. B. Lũ quét. C. Trượt lở đất. D. Triều cường. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, hai tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc? A. Quảng Ninh, Lạng Sơn. B. Lạng Sơn, Thái Nguyên. C. Quảng Ninh, Bắc Kạn. D. Cao Bằng, Tuyên Quang. Câu 13. Ở nước ta, theo 3 đai cao từ thấp lên cao có các loại đất lần lượt là A. phù sa, feralit có mùn, mùn thô. B. phù sa, mùn thô, feralit có mùn. C. mùn thô, feralit có mùn, phù sa. D. feralit có mùn, mùn thô, phù sa Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và trang 14, hãy cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Con Voi. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng 10. B. Tháng 8. C. Tháng 7. D. Tháng 9. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta? A. Rào Cỏ. B. Pu Tha Ca. C. Phu Luông. D. Chư Yang Sin. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5 hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp Trung Quốc,vừa giáp Lào? A. Sơn La B. Hòa Bình C. Lai Chậu D. Điện Biên Câu 18. Vùng đất là A. Toàn bộ phần đất liền tiếp giáp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo C. Các quần đảo xa bờ và phần đất liền D. giới hạn bởi các đường biên giới Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Ngân Sơn. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh D. Trường Sơn Bắc Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng? A. Sông Gâm. B. Sông Chảy. C. Sông Mã. D. Sông Lô. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào? A. Đắk Lắk. B. Điện Biên. C. Nghệ An. D. Thanh Hóa Câu 22. Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở? A. Lãnh hải B. Nội thủy. C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 23. Đồng bằng chậu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng sông Mã. D. đồng bằng sông Cả. Câu 24. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta thuộc A. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
  13. B. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. D. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Lào? A. 10. B. 9. C. 11. D. 8. Câu 26. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa chủ yếu cho A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ. C. Nhiều loại động vật hoang dã, thủy hải sản. D. miền Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 27. Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là A. lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao. B. chiều dài tương đối ngắn và diện tích lưu vực nhỏ. C. chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ. D. chảy theo hướng tây bắc- đông nam và đổ ra biển Đông. Câu 28. Tác động của gió mùa Đông Bắc nước ta mạnh nhất ở A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc Câu 29. Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền? A. Nội thủy B. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. Lãnh hải D. Thềm lục địa Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển? A. An Giang B. Kiên Giang C. Đồng Tháp D. Cà Mau Câu 31. Mùa mưa nghiêng về thu - đông là nét đặc trưng của khu vực nào? A. Miền Trung B. Miền Nam C. Miền Bắc D. Tây Nguyên Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong 4 địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là A. Hà Nội. B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết Câu 33. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô? A. Chế độ nhiệt. B. Chế độ mưa C. Chế độ bức xạ Mặt Trời. D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời Câu 34. Các điểm cực Bắc, nam, đông, tây trên đất liền của nước ta lần lượt thuộc phạm vi lãnh thổ các tỉnh A. Hà Giang, Cà Màu, Điện Biên, Khánh Hòa B. Điện Biên, Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên D. Điện Biên, Khánh Hòa, Cà Mau, Hà Giang Câu 35. Ở nước ta, gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời kỳ A. Mùa đông B. Mùa hạ C. Nửa sau mùa hạ D. Nửa đầu mùa hạ Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng
  14. núi Tây Bắc ? A. Dãy Pu Đen Đinh B. Dãy Pu Sam Sao C. Dãy PuXai Lai Leng D. Dãy Hoàng Liên Sơn Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc C. Pu Sam Sao. D. Con Voi. Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bình Thuận. B. Ninh Bình. C. Kiên Giang. D. Hậu Giang. Câu 39. “Gió mùa Đông Nam“ hoạt động ở miền Bắc nước ta vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân. B. Mùa thu. C. Mùa đông. D. Mùa hạ. Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết cao nguyên Mộc Chậu thuộc vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc? A. Sơn La B. Lai Chậu. C. Điện Biên. D. Hà Giang. Câu 42. Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở A. Bắc Bộ B. Nam Bộ. C. Tất cả các vùng ven biển. D. Ven biển miền Trung. Câu 43. Đây không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta? A. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống. B. Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình hữu nghị với các nước láng giềng. C. Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. D. Giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên TG. Câu 44. 85% diện tích nước ta là địa hình A. đồi núi có độ cao trung bình. B. núi cao. C. đồng bằng và đồi núi thấp. D. đồng bằng Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Kiều Li Ti. B. Pu Tha Ca C. Tây Côn Lĩnh. D. Mẫu Sơn. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nước ta có bao nhiêu lưu vực hệ thống sông lớn? A. 6. B. 7. C. 2. D. 9. ĐÁP ÁN 1. C 2. B 3. B 4. C 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. A 11. D 12. A 13. A 14. B 15. B 16. D 17. D 18. B 19. A 20. C 21. A 22. B 23. A 24. D 25. A 26. B 27. A 28. D 29. A 30. B 31. A 32. B 33. B 34. C 35. D 36. C 37. D 38. D 39. D 40. D 41. A 42. D 43. A 44. C 45. C 46. D
  15. Câu 1.
  16. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (xem Atlat trang 13) => Chọn đáp án C Câu 2. Ranh giới tự nhiên của trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là dãy Bạch Mã (sgk Địa lí 12 trang 30 hoặc Atlat trang 13-14) => Chọn đáp án B Câu 3. Thái Lan không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam (xem Atlat trang 4-5) => Chọn đáp án B Câu 4. Đường bờ biển nước ta dài 3260km (sgk Địa lí 12 trang 14) => Chọn đáp án C Câu 5. Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án A. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, đường bờ biển Việt Nam kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên => Chọn đáp án A Câu 7. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư, là vùng tiếp giáp lãnh hải (sgk Địa lí 12 trang 15) 5 => Chọn đáp án D Câu 8. Căn cút vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Tam Đao có hướng Tây Bắc - Đông Nam => Chọn đáp án B Câu 9. Tác động của gió phơn Tây Nam đến khí hậú nước ta chủ yếu là tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ => Chọn đáp án C Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, nước ta có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với Trung Quốc, Campuchia => Chọn đáp án A Câu 11. Thiên tai không xảy ra ở vùng núi Tây Bắc nước ta là Triềú cường vì vùng núi Tây Bắc không giáp biển => Chọn đáp án D Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, hai tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn tiếp giáp với Trung Quốc => Chọn đáp án A
  17. Câu 13. Ở nước ta, theo 3 đai cao từ thấp lên cao có các loại đất lần lượt là phù sa, feralit, feralit có mùn, đất mùn và đất mùn thô (sgk Địa lí 12 trang 51-52) => Chọn đáp án A Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và trang 14, dãy núi là ranh giới tự nhiên giữa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là dãy Bạch Mã => Chọn đáp án B Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí hậu Hà Nội có mưa nhiều nhất vào tháng 8 (xem cột mưa tháng nào cao nhất) => Chọn đáp án B Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, đỉnh núi thuộc vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là đỉnh Chư Yang Sin cao 2405m => Chọn đáp án D Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, tỉnh Điện Biên vừa giáp Trung Quốc vừa giáp Lào => Chọn đáp án D Câu 18. Vùng đất là Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo (sgk Địa lí 12 trang 13) 6 => Chọn đáp án B Câu 19. Dãy núi Ngân Sơn thuộc vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung rõ rệt. (Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và sgk Địa lí lớp 12 trang 30) => Chọn đáp án A Câu 20. Sông Mã không thuộc hệ thống sông Hồng mà thuộc hệ thống sông Mã. Sông Gâm, sông Chảy, sông Lô thuộc hệ thống sông Hồng.(Atlat Địa lí Việt Nam trang 10) => Chọn đáp án C Câu 21. Tỉnh Đắk Lắk không giáp Lào. Các tỉnh dọc từ Điện Biên đến Kon Tum có đường biên giới trên đất liền giữa Việt Nam-Lào. (Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5) => Chọn đáp án A Câu 22. Nội thủy là bộ phận của vùng biển Việt Nam tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở. Ngày 12-11-1982, Chính phủ nước ta đã ra tuyên bố quy định đường cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. (sgk Địa lí lớp 12 trang 15) => Chọn đáp án B. Câu 23. Đồng bằng chậu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long => Chọn đáp án A
  18. Câu 24. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau (sgk Địa lí 12 trang 13 và Atlat trang 4-5) => Chọn đáp án D Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, nước ta có 10 tỉnh giáp với Lào bao gồm Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Kon Tum => Chọn đáp án A Câu 26. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa chủ yếu cho Tây Nguyên và Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án B Câu 27. Do tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm là lưu lượng nước lớn và hàm lượng phù sa cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc và chế độ nước phân hóa theo mùa (sgk Địa lí 12 trang 45-46) => Chọn đáp án A Câu 28. Tác động của gió mùa Đông Bắc tới nước ta mạnh nhất ở Đông Bắc 7 => Chọn đáp án D Câu 29. Bộ phận nội thủy của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền(sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án A Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4-5, giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển là Kiên Giang => Chọn đáp án B Câu 31. Mùa mưa nghiêng về thu - đông là nét đặc trưng của khu vực Đông Trường Sơn, có thể gọi chung là miền Trung => Chọn đáp án A Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong 4 địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Huế, mưa trung bình năm >2800mm => Chọn đáp án B Câu 33. Dựa vào Chế độ mưa để phân mùa miền khí hậu phía Nam thành 2 mùa mưa, khô => Chọn đáp án B Câu 34. Các điểm cực ở nước ta: cực Bắc - Đồng Văn Hà Giang Cực Nam: Ngọc Hiển - Cà Mau Cực Đông: Vạn Ninh - Khánh Hòa Cực Tây: Mường Nhé - Điện Biên => Chọn đáp án C
  19. Câu 35. Ở nước ta gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời kì nửa đầu mùa hạ gây ra hiệu ứng phơn cho vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc (sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án D Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy Pu Xai Lai Leng thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc, không thuộc vùng núi Tây Bắc => Chọn đáp án C Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy Con Voi (dãy Con Voi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ) => Chọn đáp án D Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh Hậu Giang không giáp biển => Chọn đáp án D Câu 39. “Gió mùa Đông Nam“ hoạt động ở miền Bắc nước ta vào mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án D Câu 40. Mộc Chậu thuộc Sơn La, thuộc TDMNBB => Chọn đáp án D Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, tỉnh không giáp Trung Quốc là Sơn La (Atlat trang 4-5) => Chọn đáp án A Câu 42. Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở Ven biển miền Trung, vì thế ven biển miền Trung có các cánh rừng chắn cát bay => Chọn đáp án D Câu 43. Ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta không bao gồm Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống vì đây là ý nghĩa về mặt tự nhiên => Chọn đáp án A Câu 44. 85% diện tích nước ta là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 29) => Chọn đáp án C Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi cao nhất miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là Tây Côn Lĩnh (2419 m) => Chọn đáp án C Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, nước ta có 9 hệ thống sông lớn => Chọn đáp án D
  20. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – Đề số 1 (Có lời giải chi tiết) Câu 1. Biểu hiện rõ nhất của địa hình xâm thực ở miền núi nước ta là A. bồi tụ B. ngập úng C. đất trượt D. lũ quét Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Cao và đồ sộ nhất nước ta B. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên C. Địa hình tương phản giữa Tây và Đông D. Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng Câu 3. Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi của nước ta là? A. tập trung khá nhiều khoáng sản B. Diện tích rừng lớn, nhiều đồng cỏ C. Khí hậu thuận lơi, đất đai rộng lớn D. Nhiều khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn Câu 4. Hạn chế chủ yếu về tự nhiên của khu vực đồng bằng nước ta là A. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch B. thiên tai (bão, lụt, hạn hán ) thường xảy ra C. diện tích đất đai chật hẹp D. nơi tập trung ít tài nguyên khoáng sản Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng gió mùa hạ thổi vào khu vực Đồng bằng Bắc Bộ là hướng nào? A. Hướng Đông Nam B. Hướng Tây Bắc C. Hướng Đông Bắc D. Hướng Tây Nam Câu 6. Đặc điểm hoạt động của gió Tín phong ở nước ta là: A. gây ra thời tiết lạnh khô ở nước ta B. thổi xen kẽ với gió mùa C. gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ D. gây ra hiện tượng mưa ngâu ở đồng bằng Bắc bộ Câu 7. Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng nhất là A. mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú B. chịu tác động của nhiều thiên tai C. tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên D. quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta Câu 8. Gió Lào thường xuất hiện vào thời gian nào trong năm ở nước ta? A. Đầu và cuối mùa hạ B. Nửa đầu mùa đông C. Đầu mùa hạ D. Cuối mùa hạ Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông? A. Hà Nội B. Sa Pa C. Đồng Hới D. Đà Lạt Câu 10. Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng A. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt C. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta D. Khí hậu có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng nhất về mùa hạ Câu 11. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do A. chịu tác động thường xuyên của gió mùa B. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp D. tiếp giáp với biển Đông Câu 12. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận
  21. lợi cho nghề A. đánh bắt thủy hải sản B. chế biến thủy sản C. nuôi trồng thủy hải sản D. làm muối Câu 13. Thiên tai nào dưới đây rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta A. Hạn hán B. Bão C. Ngập lụt D. Động đất Câu 14. Biên giới giữa Việt Nam với Lào và Campuchia đi qua A. 17 tỉnh B. 18 tỉnh C. 19 tỉnh D. 20 tỉnh Câu 15. Đường biên giới quốc gia trên biên nước ta là ranh giới bên ngoài vùng A. tiếp giáp lãnh hải B. nội thủy C. độc quyền kinh tế D. lãnh hải Câu 16. Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở các vùng núi A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam C. Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam D. Tây Bắc, Trường Sơn Bắc Câu 17. Khu vực địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở A. Đông Nam Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 18. Theo chiều Tây - Đông, vùng biển nước ta nằm trong khoảng kinh tuyến A. 102009’Đ-117020’Đ trên biển Đông B. 101000’Đ-117020’Đ trên biển Đông C. 102°09’Đ-109°24’Đ trên biển Đông D. 101000’Đ-109024’Đ trên biển Đông Câu 19. Điêm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta? A. Phân bố ở ven biển B. Đa dạng sinh học C. Năng suất sinh học cao D. có nhiều loài cây gỗ quý Câu 20. Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta gặp nhiều khó khăn do A. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất) B. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc C. khan hiếm nước D. động đất Câu 21. Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm A. có diện tích rộng lớn B. địa hình thấp và tương đối bằng phẳng C. được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông D. có hệ thống đê sông ngăn lũ Câu 22. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa là do A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều B. Trong quá trình hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận được nhiều sỏi, cát trôi xuống D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các vịnh biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Vịnh Hạ Long, vịnh Đà Nẵng, Vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong B. Vịnh Đà Nẵng, vịnh Hạ Long, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh
  22. C. Vịnh Hạ Long, vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh D. Vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh, vịnh Hạ Long Câu 24. Nước ta có thể giao lưu thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí A. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng B. nằm ở khu vực đặc biệt quan trọng về chính trị và quân sự C. nằm ở khu vực kinh tế năng động nhất thế giới D. nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương Câu 25. Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở: A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào. C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. chỉ có ở Nam Bộ. Câu 26. Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là: A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng gió mùa nửa rụng lá. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng thứ sinh các loại. Câu 27. Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là: A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc B. làm ruộng bậc thang C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn. D. bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 28. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là: A. sông Đà và sông Mã. B. sông Đà và sông Lô. C. sông Hồng và sông Chảy. D. sông Hồng và sông Đà. Câu 29. Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do: A. đồi núi ở cách xa biển. B. đồi núi ăn ra sát biển. C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. nhiều sông. Câu 30. Nguyên nhân nào gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ? A. Ảnh hưởng của Bão ở Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới. B. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh hút gió mùa Tây Nam. C. Tín phong Đông Bắc vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào. D. Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào. Câu 31. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do phù sa của các hệ thống sông nào bồi tụ? A. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình. B. Sông Tiền, sông Hậu và hệ thống sông Đồng Nai. C. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Kì Cùng - Bằng Giang. D. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Thái Bình. Câu 32. Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây? A. Đất phù sa cổ có diện tích lớn và đất ba dan.
  23. B. Đất nghèo dinh dưỡng, lẫn nhiều cát, ít phù sa sông. C. Diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn. D. Đất bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước Câu 33. Điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời. B. Trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần. C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. D. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn. Câu 34. Gió đông bắc hoạt động phía nam dãy Bạch Mã nước ta vào mùa đông thực chất là A. Tín phong bán cầu Nam. B. gió mùa Đông Bắc nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. C. gió đất và gió biển. D. Tín phong ở bán cầu Bắc Câu 35. Với vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện cho nước ta A. có tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú. B. chung sống hòa bình với các nước trong khu vực Đông Nam Á. C. có vị trí địa chính trị quan trọng nhất trên thế giới. D. giao lưu phát triển kinh tế với các nước. Câu 36. Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta? A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày. C. Giàu tài nguyên khoáng sản, là nguyên liệu, nhiên liệu phát triển công nghiệp. D. Có tiềm năng lớn về thủy điện và du lịch sinh thái. Câu 37. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. Câu 38. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam? A. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển B. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển. Câu 39. Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta? A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
  24. C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển. Câu 40. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông A. Sông Hồng - Sông Thái Bình B. Sông Hồng và Sông Đà C. Sông Đà và Sông Lô D. Sông Tiền - Sông Hậu Câu 41. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề A. nuôi trồng thủy sản. B. khai thác thủy hải sản. C. chế biến thủy sản. D. làm muối. Câu 42. Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH? A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản, lâm sản Câu 43. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là: A. Cát bay, cát chảy. B. Động đất. C. Sạt lở bờ biển. D. Bão. Câu 44. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. địa hình 85% là đồi núi thấp. C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa D. tiếp giáp với Biển Đông. Câu 45. Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia làm ba dải, giáp biển là A. các đồi, núi B. các đồng bằng C. vùng thấp trũng D. cồn cát, đầm phá. Câu 46. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng? A. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp. B. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi. C. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên. Câu 47. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi là A. sự phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp. B. các hoạt động khai thác khoáng sản, nông nghiệp. C. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi. D. các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác, Câu 48. Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi? A. Tiềm năng thủy điện và tiềm năng du lịch B. Rừng và đất trồng C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. D. Khoáng sản Câu 49. Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt. B. Tạo thành các các dãy núi ở phía Tây. C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi.
  25. Câu 50. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên A. khí hậu có hai mùa rõ rệt B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá C. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt D. có nhiều tài nguyên khoáng sản ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. D 8. C 9. C 10. C 11. D 12. D 13. D 14. C 15. D 16. A 17. A 18. B 19. D 20. B 21. D 22. B 23. C 24. A 25. B 26. D 27. C 28. D 29. B 30. D 31. A 32. D 33. C 34. D 35. D 36. A 37. D 38. B 39. C 40. A 41. D 42. B 43. B 44. D 45. D 46. D 47. D 48. C 49. B 50. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Biểu hiện rõ nhất của địa hình xâm thực ở nước ta những hiện tượng đất trượt, đá lở (sgk Địa lí 12 trang 45) => Chọn đáp án C Câu 2. Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là “cao và đồ sộ nhất nước ta”, đây là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc => Chọn đáp án A Câu 3. Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi của nước ta là tập trung nhiều khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn => Chọn đáp án D Câu 4. Hạn chế chủ yếu về mặt tự nhiên của khu vực đồng bằng là nhiều thiên tai như bão, lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản (sgk Địa lí 12 trang 35) => Chọn đáp án B Câu 5. Căn cứ vào Atlat trang 9, hướng gió màu hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ là hướng Đông Nam => Chọn đáp án A Câu 6. Đặc điểm hoạt động của gió Tín phong là thổi xen kẽ với gió mùa, chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (sgk Địa lí 12 trang 40) => Chọn đáp án B Câu 7. về mặt tự nhiên, vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng nhất là quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang lại tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án D
  26. Câu 8. Gió Lào hay gió Tây khô nóng thường xuất hiện vào đầu mùa hạ ở nước ta, khi khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương hoạt động và gây mưa cho Tây Trường Sơn, Tây Nguyên và Nam Bộ, gió vượt dãy Trường Sơn xuống sườn Đông gây hiện tượng phơn khô nóng cho Đông Trường Sơn => Chọn đáp án C Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Đồng Hới thuộc Bắc Trung Bộ có mưa vào thu đông (tháng 9 đến tháng 12) => Chọn đáp án C Câu 10. Hướng vòng cung của vùng núi Đông Bắc chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ, làm cho Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất nước ta => Chọn đáp án C Câu 11. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do tiếp giáp với biển Đông, nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, làm biến tính các khối khí qua biển. Mùa hè biển Đông cung cấp ẩm cho các khối khí, tạo nên mùa mưa, các cơn mưa mùa hạ làm dịu bớt thời tiết nóng bức. Mùa đông, gió mùa mùa đông qua biển trở nên ấm, ẩm hơn, gây mưa phùn cho đồng bằng Bắc Bộ, gây mưa cho duyên hải miền Trung => Chọn đáp án D Câu 12. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án D Câu 13. Thiên tai rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta là Động đất (sgk Địa lí 12 trang 64) => Chọn đáp án D Câu 14. Biên giới giữa Việt Nam với Lào và Campuchia đi qua 19 tỉnh từ Điện Biên đến Kiên Giang (Atlat trang 4-5) => Chọn đáp án C Câu 15. Đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là ranh giới bên ngoài vùng lãnh hải (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án D Câu 16. Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở cả 4 vùng núi, điển hình hơn ở 3 vùng núi Tây Bắc: dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao , Trường Sơn Bắc (các dãy núi chạy song song thuộc dãy Trường Sơn Bắc), Đông Bắc (dãy Con Voi, Tam Đảo.) => Chọn đáp án A Câu 17. Khu vực địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 32) => Chọn đáp án A Câu 18. Theo chiều Tây - Đông, vùng biển nước ta nằm trong khoảng kinh tuyến 101
  27. 000’Đ - 117020’Đ trên biển Đông (sgk Địa lí 12 trang 13) => Chọn đáp án B Câu 19. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta phân bố ở ven biển, đa dạng sinh học và năng suất sinh học cao, trong rừng ngập mặn chủ yếu là sú, vẹt, bần, đước không phải là các cây gỗ quý có giá trị cao => Chọn đáp án D Câu 20. Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta gặp nhiều khó khăn chủ yếu do địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc, nhiều sông suối hẻm vực gây trở ngại cho giao thông, giao lưu giữa các vùng (sgk Địa lí 12 trang 34) => Chọn đáp án B. Câu 21. Đồng bằng sông Hồng khác đồng bằng sông Cửu Long ở điểm có hệ thống đê sông ngăn lũ => Chọn đáp án D Câu 22. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa là do trong quá trình hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu (sgk Địa lí 12 trang 33) => Chọn đáp án B Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, các vịnh biển được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Vịnh Hạ Long, vịnh Đà Nẵng, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh => Chọn đáp án C Câu 24. Nước ta có thể giao lưu thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí năm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng (sgk Địa lí 12 trang 16-17) => Chọn đáp án A Câu 25. Phần lãnh thổ phía Nam, khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt từ vĩ độ 140B trở vào (từ Quy Nhơn trở vào) => Chọn đáp án B (nêu không biết 140B là khu vực nào có thể sử dụng Atlat trang 14) Câu 26. Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là rừng thứ sinh các loại: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tớ xa van, bụi gai hạn nhiệt đới (sgk Địa lí 12 trang 46) => Chọn đáp án D Câu 27. Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn vì muốn hạn chế xói mòn đất ở miền núi phải áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí, phù hợp với từng khu vực; không phải khu vực nào cũng có thể xây dựng hồ chứa nước lớn nhất là những nơi có nền địa chất yếu => Chọn đáp án C Câu 28. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là sông Hồng và sông Đà (Atlat trang 13) => Chọn đáp án D Câu 29. Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do đồi núi ăn lan ra sát biển (Atlat trang 13-14) => Chọn đáp án B
  28. Câu 30. Nguyên nhân gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào (gió Tây Nam từ khối khí Bắc Ấn Độ Dương) => Chọn đáp án D Câu 31. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ => Chọn đáp án A Câu 32. Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm đất bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước (sgk Địa lí 12 trang 33) => Chọn đáp án D Câu 33. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ ( hay cán cân bức xạ ) dương quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 40) =>Chọn đáp án C Câu 34. Gió đông bắc hoạt động phía phía nam dãy Bạch Mã nước ta vào mùa đông thực chất là gió Tín phong ở bán cầu Bắc.(sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án D Câu 35. Với vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện cho nước ta giao lưu phát triển kinh tế với các nước (sgk Địa lí 12 trang 16-17) => Chọn đáp án D Câu 36. Thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi thích hợp để tập trung các khu công nghiệp, thành phố. Các khu công nghiệp, thành phố thích hợp phân bố ở nơi có mặt bằng xây dựng lớn như khu vực đồng bằng => Chọn đáp án A Câu 37. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. (sgk Địa lí 12 trang 16-17). Đáp án D bao quát nhất => Chọn đáp án D Câu 38. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên ở Việt Nam: Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật (sgk Địa lí 12 trang 36-39). Đáp án B bao quát nhất => Chọn đáp án B Câu 39. Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta không bao gồm “Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.” Mà ngược lại biển Đông làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè, mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta => Chọn đáp án C Câu 40. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Sông Hồng - Sông Thái Bình ( sgk Địa lí 12 trang 33) => Chọn đáp án A Câu 41. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án D
  29. Câu 42. Nhận định không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH là Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng vì đây là thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồi núi với phát triển kinh tế xã hội => Chọn đáp án B Câu 43. Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là Động đất. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 64) => Chọn đáp án B Câu 44. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ tiếp giáp với Biển Đông, các khối khí qua biển được tăng độ ẩm (sgk Địa lí 12 trang 36) => Chọn đáp án D Câu 45. Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia làm ba giải giáp biển là cồn cát, đầm phá (sgk Địa lí 12 trang 34) => Chọn đáp án D Câu 46. Biểu hiện chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng: Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên. => Chọn đáp án D Câu 47. Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác, chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi ( sgk Địa lí 12 trang 47) => Chọn đáp án D Câu 48. Thuận lợi không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông vì khu vực đồi núi địa hình chia cắt, lắm sông suối, hẻm vực, khó khăn cho giao thông đi lại => Chọn đáp án C Câu 49. Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả Tạo thành các dãy núi ở phía Tây. Việc tạo núi là do nhân tố nội sinh, do các vận động tạo núi trong lịch sử hình thành lãnh thổ chứ không phải do quá trình ngoại sinh như xâm thực => Chọn đáp án B Câu 50. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nhiệt độ cao, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án A MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – Đề số 2 (Có lời giải chi tiết) Câu 1. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là A. Vùng tiếp giáp lãnh hải. B. Lãnh hải. C. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Thềm lục địa. Câu 2. Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế , nhưng các nước khác A. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
  30. B. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. C. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. D. khai thác các tài nguyên vùng biển của Việt Nam. Câu 3. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có A. hệ thống kênh rạch chằng chịt B. địa hình thấp và bằng phẳng hơn. C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt do hệ thống đê D. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long Câu 4. Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ A. tây sang đông và phân hóa đa dạng. B. tây nam xuống đông bắc và phân hóa đa dạng. C. tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng. D. bắc xuống nam và phân hóa đa dạng. Câu 5. Gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là do A. động đất, khan hiếm nước B. các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất C. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc D. khan hiếm nước, nhiều thiên tai Câu 6. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là A. rừng gió mùa thường xanh. B. Rừng ngập mặn ven biển C. rừng rậm nhiệt đới âm lá rộng thường xanh. D. Rừng gió mùa nửa rụng lá Câu 7. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố A. hải văn và sinh vật biển. B. là vùng biển tương đối kín C. là vùng biển rộng D. nhiệt độ nước biển cao Câu 8. Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là A. năng suất sinh học cao. B. ít loài quý hiếm. C. nhiều loài đang cạn kiệt. D. tập trung theo mùa Câu 9. Địa danh nào sau đây đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi? A. Vùng núi Trường Sơn Nam B. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Tây Bắc D. Vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng? A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở phía đông. B. Cao ở phía bắc, thấp dần về phía tây. C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông.
  31. D. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Câu 11. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, khai thác dầu, đặt cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Cho phép các nước được khai thác các nguồn tài nguyên. Câu 12. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa Câu 13. Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y. C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. Câu 14. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam Câu 15. Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi A. Trường Sơn Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Trường Sơn Bắc Câu 16. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km. Câu 17. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, vùng biển rộng, giàu tài nguyên. C. nằm liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới, có các khối khí hoạt động theo mùa Câu 18. Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra A. gió phơn Tây Nam. B. gió Mậu dịch Nam bán cầu. C. gió mùa Tây Nam. D. gió Mậu dịch Bắc bán cầu. Câu 19. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
  32. A. Múi giờ số 9. B. Múi giờ số 7. C. múi giờ số 8. D. múi giờ số 6. Câu 20. Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu miền Bắc nước ta trong mùa đông là A. Tăng độ ẩm cho các khối khí đi qua biển. B. Làm giảm nền nhiệt độ. C. Mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ. D. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô. Câu 21. Đất feralit nước ta thường bị chua vì A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Có chứa nhiều Fe2O3 và Al2O3 C. Đất quá chặt, thiếu nguyên tố vi lượng. D. Mưa nhiều làm rửa trôi các chất bazơ dễ tan. Câu 22. Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì: A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. B. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á, có các khối khí hoạt động theo mùa C. Nằm gần biển Đông, có lượng mưa và độ ẩm lớn. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta? A. Sông Mê Công (Việt Nam). B. Sông Hồng. C. Sông Đà Rằng. D. Sông Đồng Nai. Câu 24. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện: A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc D. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo. B. Các sông trong vùng cũng có hướng vòng cung. C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào sau đây? A. Tháng IX. B. Tháng XI. C. Tháng VIII. D. Tháng X. Câu 27. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta: A. Thuận lợi cho việc giao lưu văn hóa, xã hội với các nước B. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. C. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. D. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.
  33. Câu 28. Biển Đông là biển chung của A. 10 nước. B. 7 nước. C. 8 nước. D. 9 nước Câu 29. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là: A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối hẻm vực, trở ngại cho giao thông. B. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian. C. khí hậu có sự phân hóa phức tạp. D. đất trồng cây lương thực bị hạn chế. Câu 30. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở: A. Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Bắc Bộ D. Nam Bộ Câu 31. Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là A. làm khí hậu mang tính dải dương điều hòa hơn. B. làm tăng nhiệt độ vào mùa hè. C. làm phức tạp thêm thời tiết khí hậu. D. làm giảm nhiệt độ vào mùa đông. Câu 32. Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. D. Đồng bằng ven biển miền Trung Câu 33. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là: A. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán. B. Hạn chế đất trồng cây lương thực C. Địa hình chia cắt mạnh D. Ít tài nguyên khoáng sản Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc? A. Hướng núi chủ yếu là tây bắc - đông nam. B. Địa hình thấp và hẹp ngang. C. Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa D. Giới hạn từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Câu 35. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là: A. Đặc quyền kinh tế B. nội thủy C. tiếp giáp lãnh hải D. lãnh hải Câu 36. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là: A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến B. Nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới C. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất. D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu. Câu 37. Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên: A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. B. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. C. có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn. D. các đồng bằng kéo dài và hẹp ngang.
  34. Câu 38. Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội là A. địa hình bị chia cắt mạnh B. các hiện tượng thời tiết cực đoan C. dễ xảy ra các thiên tai D. có nguy cơ phát sinh động đất Câu 39. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì? A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô B. Chế độ nước của sông ngòi thất thường C. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào sau đây? A. Tháng 10 B. Tháng 9 C. Tháng 1 D. Tháng 12. Câu 41. Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Có 4 cánh cung lớn. B. Gồm các khối núi và cao nguyên. C. Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc- đông nam. D. Gồm các dãy núi song song và so le nhau. Câu 42. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Có các loài thú có lông dày. B. Đất chủ yếu là đất mùn thô. C. Không có tháng nào nhiệt độ trên 250C. D. Hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Câu 43. Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào sau đây? A. Cực lục địa phương Bắc. B. Nhiệt đới ẩm Bắc Ân Độ Dương. C. Chí tuyến bán cầu Bắc D. Chí tuyến bán cầu Nam. Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 45. Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do A. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển vào nước ta B. khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa C. địa hình nước ta 3/4 là đồi núi. D. địa hình ở Trung du - miền núi Bắc Bộ. Câu 46. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Câu 47. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của A. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
  35. B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan D. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc Câu 48. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở: A. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên. B. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên. D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 49. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là A. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2. C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa Câu 50. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ A. Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. B. Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến D. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. ĐÁP ÁN 1. D 2. B 3. C 4. C 5. C 6. C 7. A 8. A 9. C 10. D 11. A 12. A 13. D 14. C 15. D 16. D 17. C 18. A 19. B 20. D 21. D 22. A 23. B 24. D 25. D 26. A 27. C 28. D 29. A 30. D 31. A 32. A 33. A 34. C 35. A 36. C 37. A 38. A 39. A 40. A 41. B 42. B 43. D 44. D 45. A 46. B 47. B 48. D 49. D 50. D Câu 1.
  36. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là thềm lục địa (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án D Câu 2. Trong vùng đặc quyền kinh tế của nước ta theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế , nhưng các nước khác được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chọn đáp án B Câu 3. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở Đồng bằng sông Hồng có bề mặt đồng bằng bị chia cắt do hệ thống đê => Chọn đáp án C Câu 4. Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao,. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng (sgk Địa lí 12 trang 29) => Chọn đáp án C Câu 5. Nguyên nhân chính gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là do địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc (sgk Địa lí 12 trang 34) => Chọn đáp án C Câu 6. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh (sgk Địa lí 12 trang 46) => Chọn đáp án C Câu 7. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn ( nhiệt độ, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển => Chọn đáp án A Câu 8.
  37. Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là sinh vật phong phú, năng suất sinh học cao 8 => Chọn đáp án A Câu 9. Địa danh đúng với tên gọi của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là các dãy núi trung bình; ở giữa là các dãy núi thấp xen với các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi là vùng núi Tây Bắc (Atlat trang 13 và sgk Địa lí 12 trang 30) => chọn đáp án C Câu 10. Đặc điểm đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng là Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển (sgk Địa lí 12 trang 33) => Chọn đáp án D Câu 11. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi là Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, trong đó có thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên. => Chọn đáp án A Câu 12. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là tác động của cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc làm cho sóng to, gió lớn ảnh hưởng cực đoan tới thời tiết đất liền, hạn chế ngày ra khơi của ngư dân => Chọn đáp án A Câu 13. Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. => Chọn đáp án D Câu 14. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích của vùng (sgk Địa lí 12 trang 30) => Chọn đáp án C Câu 15. Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc (sgk trang 30 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án D Câu 16. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do nước ta nằm 9 tiếp giáp Biển Đông nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào với chiều dài bờ biển trên 3260km, các khối khí qua biển được cung cấp nhiệt ẩm, làm cho thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt giàu sức sống (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án D Câu 17. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái
  38. Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án C Câu 18. Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió phơn Tây Nam gây ra (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án A Câu 19. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong múi giờ số 7 => Chọn đáp án B Câu 20. Vai trò chính của biển Đông đối với khí hậu nước ta trong mùa đông là làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô thông qua việc tăng nhiệt, ẩm cho các khối khí qua biển, gây mưa phùn cho ven biển và đồng bằng bắc bộ cuối mùa đông (sgk Địa lí 12 trang 36) => Chọn đáp án D Câu 21. Đất feralit nước ta thường bị chua vì Mưa nhiều làm rửa trôi các chất bazơ dễ tan (sgk Địa lí 12 trang 46) => Chọn đáp án D Câu 22. Nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn vì Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn, một năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh (sgk Địa lí 12 trang 40) => Chọn đáp án A Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là hệ thống sông Hồng, chiếm 21,91% tổng diện tích lưu vực sông ở nước ta => Chọn đáp án B Câu 24. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện ở chỗ hình thành địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô (sgk Địa lí 12 trang 45) 10 => Chọn đáp án D Câu 25. Đặc điểm không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích vì vùng núi Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 3 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án D Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng 9 : từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng => Chọn đáp án A Câu 27. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta: Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
  39. cửa, hội n hập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài (sgk Địa lí 12 trang 17) => chọn đáp án C Câu 28. Biển Đông là biển chung của 9 nước.: Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Philippin, Bruney. (Atalat trang 4) => Chọn đáp án D Câu 29. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối hẻm vực, trở ngại cho giao thông (sgk Địa lí 12 trang 34) => Chọn đáp án A Câu 30. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở Nam bộ, riêng Nam Bộ chiếm 300 nghìn ha rừng ngập mặn trong tổng số 450 nghìn ha rừng ngập mặn cả nước (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án D Câu 31. Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là làm khí hậu mang tính hải dương, điều hòa hơn, vì thế thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án A Câu 32. Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 33 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án A Câu 33. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán (sgk Địa lí 12 trang 35) => Chọn đáp án A Đặc điểm không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc là Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa. Vì Trường Sơn Bắc có địa hình cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa (sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13) => Chọn đáp án C Câu 35. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15) => Chon đáp án A Câu 36. Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là Nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới vì nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán (sgk Địa lí 12 trang 16) .còn động đất ít xảy ra hơn và hầu như không chịu ảnh hưởng của sóng thần
  40. => Chọn đáp án C Câu 37. Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33) => Chọn đáp án A Câu 38. Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây cản trở giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế => Chọn đáp án A Câu 39. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô và Xói mòn, rửa trôi đất ở đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn vào mùa mưa (sgk Địa lí 12 trang 55) => Chọn đáp án A Câu 40. Đỉnh lũ sông Mê Công rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10) => Chọn đáp án A Câu 41. Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và cao nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32 và Atlat trang 14) => Chọn đáp án B Câu 42. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thô” vì đất mùn thô là đặc trưng của đai ôn đới gió mùa trên núi; còn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn => Chọn đáp án B Câu 43. Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án D Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên => Chọn đáp án D Câu 45. Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển (được cung cấp thêm ẩm) vào nước ta => Chọn đáp án A Câu 46. Đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (sgk Địa lí 12 trang 45) => Chọn đáp án B Câu 47. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và
  41. cuối mùa hạ là do hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án B Câu 48. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Trong đó, bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ còn đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và phá tây đồng bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 32) => Chọn đáp án D Câu 49. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. Chính vì thế, biển Đông là kho dự trữ nhiệt ẩm khổng lồ, làm cho các khối khí di chuyển qua biển trở nên ấm, ẩm hơn, cung cấp lượng ẩm dồi dào cho đất liền => Chọn đáp án D Câu 50. Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt là do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án D MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – Đề số 3 (Có lời giải chi tiết) Câu 1. Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là A. Trở ngại trong phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. B. Đất đai kém màu mỡ. C. Nghèo khoáng sản. D. Địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô. Câu 2. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do A. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới. B. Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ. C. Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 3. Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào dưới đây: A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. B. Hệ sinh thái trên đất phèn. C. Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh. D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. Câu 4. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không thuộc miền khí hậu phía Nam? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ. Câu 5. Pơ mu là loài thực vật phát triển ở vành đai khí hậu nào sau đây ở nước ta? A. Ôn đới gió mùa trên núi. B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
  42. C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa Câu 6. Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Không có tháng nào trên 200C. B. Lượng mưa giảm khi lên cao. C. Không có tháng nào trên 250C. D. Độ ẩm giảm nhiều so với chân núi. Câu 7. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Phòng và khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. C. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. D. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 8. Vị trí tiếp giáp biển Đông rộng lớn đã mang lại cho nước ta thuận lợi nào sau đây về tự nhiên? A. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. B. Khí hậu có 2 mùa mưa, khô rõ rệt. C. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng. D. Nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng. Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? A. Đang được phục hồi cả về số lượng và chất lượng. B. Tổng diện tích đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm. C. Đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. D. Chất lượng đã được phục hồi nhưng diện tích giảm sút nhanh. Câu 10. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là A. có hỗn hợp cả đất phù sa cổ và đất đỏ badan. B. được nâng cao trong vận động Tân Kiến Tạo. C. được hình thành do tác động của dòng chảy. D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 11. Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây? A. Hệ sinh thái trên đất phèn. B. Hệ sinh thái rừng trên các đảo. C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá. Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ? A. Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc B. Hoạt động của gió mùa mùa hạ. C. Gió mùa mùa đông qua biển. D. Hoạt động của gió đất- gió biển. Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi nào sau đây của nước ta có độ cao 2051m? A. Kon Ka Kinh. B. Vọng Phu. C. Phu Hoạt. D. Phu Luông. Câu 14. Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây? A. VI B. VII C. VIII D. IX Câu 15. Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam? A. Thời gian mùa bão nhanh dần từ Bắc vào Nam. B. Thời gian mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
  43. C. Thời gian mùa bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ. D. Thời gian mùa bão chậm nhất ở Nam Trung Bộ. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá. C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc Câu 17. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của A. đất đai B. sinh vật C. khí hậu D. sông ngòi. Câu 18. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng? A. Có núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên, thung lũng. B. Có vịnh, vụng biển, đầm phá, mũi đất. C. Có nhiều vùng núi, đồi và các đồng bằng. D. Có đồng bằng chậu thổ và đồng bằng duyên hải. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX cho Trung Bộ là A. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. B. gió mùa Tây Nam và gió tây nam. C. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc D. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc. Câu 20. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ A. nằm ở phía Đông Nam lục địa Á- Âu B. nằm kề biển Đông rộng lớn C. chịu tác động của các khối khí qua biển Đông. D. ở trong khu vực gió mùa chậu Á Câu 21. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu. C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. D. biển rộng, nhiệt độ cao và và tương đối kín. Câu 22. Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định. B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai. C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan. D. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín. Câu 23. Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng dài. C. góc nhập xạ lớn và liền kề biển Đông rộng lớn. D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa Câu 24. Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng A. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên. B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
  44. D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu. Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do A. lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc nam. B. vị trí địa lí nước ta nằm kề Biển Đông. C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền. D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc Câu 26. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm A. rừng thường xanh, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá. B. rừng nửa rụng lá, rừng cận nhiệt đới lá kim, rừng thưa nhiệt đới khô. C. rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. D. rừng thưa nhiệt đới khô, rừng cận nhiệt đới là rộng, rừng nửa rụng lá. Câu 27. Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây? A. Đông Nam B. Đông Bắc C. Tây Nam D. Tây Bắc Câu 28. Về kinh tế, vị trí địa lí không mang lại cho nước ta thuận lợi gì? A. Cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lí hơn. B. Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư. C. Phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ. D. Giao lưu hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Sông Thu Bồn B. Sông Mã C. Sông Đà Rằng D. Sông Đồng Nai Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, cho biết tỉnh nào của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương”? A. Kom Tum B. Quảng Nam C. Điện Biên D. Gia Lai Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây? A. Mộc Chậu B. Đồng Văn C. Sơn La D. Lâm Viên Câu 32. Vì sao chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt? A. Nguồn cung cấp nước chính cho sông (nước mưa) phân hóa theo mùa B. Sông ngòi bị khai thác quá mức cho hoạt động nông nghiệp. C. Đa số sông lớn ở nước ta bắt nguồn từ lãnh thổ bên ngoài. D. Nước ta nhiều sông nhưng đa số là sông nhỏ. Câu 33. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là A. xa van, truông trên nền đất khô cằn. B. rừng nhiệt đới trên đá vôi. C. rừng ngập mặn với sinh khối và năng suất sinh học cao. D. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
  45. A. Nhiệt độ trung bình tháng VII trên cả nước đều cao B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng Bắc Bộ cao hơn cả nước C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc D. Nhiệt độ trung bình tháng I ở miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam. Câu 35. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Campuchia C. Trung Quốc, Lào và Campuchia D. Campuchia và Trung Quốc Câu 36. Chỉ ra đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta? A. Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam. B. Đồng bằng mở rộng. C. Nhiều đá vôi D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây của nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ. C. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 38. Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh. B. Quá trình phong hóa diễn ra yếu. C. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn. D. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh. Câu 39. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây của nước ta thể hiện ở A. khí hậu ở phía Đông ôn hòa hơn. B. địa hình thấp dần từ Tây - Đông. C. từ Đông sang Tây có 3 dải: vùng biển, đồng bằng, đồi núi. D. các quá trình địa chất khác nhau. Câu 40. Điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ ở phía Nam của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C B. Nóng quanh năm. C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. D. Biên độ nhiệt năm lớn. Câu 41. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là A. đông nam. B. tây nam. C. tây bắc. D. đông bắc Câu 42. Do nằm trong khu vực nóng ẩm, gió mùa, nên thiên nhiên nước ta có: A. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ. B. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. C. Sinh vật nhiệt đới đa dạng. D. Đất đai rộng và phì nhiêu Câu 43. Vào mùa hạ, ở nước ta khu vực có thời tiết khô nóng kéo dài nhất là A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Đông Bắc Bộ. D. Nam Bộ Câu 44. Hình dạng lãnh thổ kéo dài có tác động đến đặc điểm tự nhiên nước ta thể hiện rõ nhất ở: A. góp phần tạo nên sự phân hoá tự nhiên theo chiều bắc-nam. B. sự phân hoá theo chiều đông-tây của nước ta không thật rõ rệt. C. nước ta chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai D. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào trong đất liền. Câu 45. Tính chất nhiệt đới âm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố hải văn nào ?
  46. A. Nhiệt độ nước biển. B. Địa hình ven biển C. Rừng ngập mặn D. Các loài sinh vật. Câu 46. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta lớn là do A. gần xích đạo, không có mùa đông lạnh. B. gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh. C. gần chí tuyến, khí hậu ôn hòa. D. gần xích đạo, khí hậu nóng quanh năm. Câu 47. Vùng núi nào của nước ta có cấu trúc địa hình như sau: Phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi? A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xet nao dươi đây không đúng vê nhiệt độ trung bình năm ở nươc ta? A. Có sự phân hóa theo không gian. B. Tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Cao trên 200C (trù: các vùng núi cao). D. Giảm dần từ Bắc vào Nam. Câu 49. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng A. ôn đới gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới gió mùa Câu 50. Tại sao gió Tín phong chỉ có tác động rõ rệt ở nước ta vào các thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió? A. Hoạt động mạnh mẽ của các khối khí theo mùa. B. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt. C. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. Gió mùa tây nam hoạt động thường xuyên. ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. C 4. A 5. A 6. C 7. C 8. A 9. B 10. D 11. D 12. B 13. B 14. C 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. C 21. A 22. A 23. A 24. C 25. A 26. C 27. A 28. A 29. B 30. A 31. B 32. A 33. D 34. C 35. C 36. A 37. D 38. B 39. C 40. D 41. D 42. C 43. B 44. A 45. A 46. B 47. C 48. D 49. D 50. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là Địa hình cao, chia cắt, lũ ống, lũ quét, xói mòn đất vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô (sgk Địa lí 12 trang 34-35) => Chọn đáp án D Câu 2. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do nước ta năm trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động thực vật (ý nghĩa vị trí địa lí - sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án D Câu 3. Các hệ sinh thái ven biển ở nước ta gồm hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo (sgk Địa lí 12 trang 38). Vùng ven biển nước ta
  47. không có hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh, đây là hệ sinh thái trên cạn, sâu trong đất liền => Chọn đáp án C Câu 4. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Bắc Trung Bộ không thuộc miền khí hậu phía Nam => Chọn đáp án A Câu 5. Pơ mu là loài cây ôn đới nên cũng là thực vật phát triển ở vành đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi (sgk Địa lí 12 trang 48) => Chọn đáp án A. Câu 6. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700m (ở miền Bắc) và từ 900-1000m (ở miền Nam) lên đến 2600m có khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25 0C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng (sgk Địa lí 12 trang 52) 7 => Chọn đáp án C. Câu 7. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường nhằm đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên và môi trường đi đôi với phát triển bền vững. (sgk Địa lí 12 trang 65) => Chọn đáp án C. Câu 8. Vị trí giáp biển Đông rộng lớn đã đem lại cho nước ta có thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án A. Câu 9. Tài nguyên rừng nước ta hiện nay có tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi. (sgk Địa lí 12 trang 58) => Chọn đáp án B. Câu 10. Bán bình nguyên và đồi có điểm giống nhau chủ yếu nhất là đều nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. (sgk Địa lí 12 trang 32) => Chọn đáp án D. Câu 11. Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái rừng nửa rụng lá mà có các hệ sinh thái như rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái trên các đảo .(sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án D Câu 12. Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ là do gió mùa mùa hạ với tính chất nóng, ẩm (sgk Địa lí 12 trang 41-42) => Chọn đáp án B Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, núi có độ cao 2051m là núi Vọng Phu => Chọn đáp án B Câu 14. Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng VIII => Chọn đáp án C Câu 15. Căn cứ vào trang 9 của Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét đúng với thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam là Thời gian mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam (mùa bão đến miền bắc trước và thời gian hoạt động lùi dàn về miền Nam) => Chọn đáp án B Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những
  48. khu dự trữ sinh quyển thế giới là Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá => Chọn đáp án B Câu 17. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của khí hậu mà trước tiên là nhiệt độ => Chọn đáp án C Câu 18. Biểu hiện chứng tỏ địa hình nước ta phân hóa đa dạng là địa hình có cả đồi, núi, đồng bằng, với các kiểu địa hình như núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi trung du, bán bình nguyê, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng duyên hải, đồng bằng chậu thổ, các dạng địa hình ven biển => các phương án đều đúng nhưng C bao quát nhất => Chọn phương án C Câu 19. Hoạt động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới lag nguyên nhân chủ yếu gây mưa mùa hạ cho hai miền Nam Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án A Câu 20. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông (sgk Địa lí 12 trang 16) => Chọn đáp án C Câu 21. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa (sgk Địa lí 12 trang 36) => Chọn đáp án A Câu 22. Trở ngại lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là sự thất thường nhịp điệu mùa của khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết (sgk Địa lí 12 trang 54) => Chọn đáp án A Câu 23. Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh (sgk Địa lí 12 trang 40) => Chọn đáp án A Câu 24. Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường (Sgk Địa lí 12 trang 62) => Chọn đáp án C Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc nam, góc nhập xạ và ảnh hưởng của gió mùa cũng bị phân hóa theo chiều Bắc - Nam => Chọn đáp án A Câu 28. Về kinh tế, vị trí địa lí không mang lại cho nước ta thuận lợi là Cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lí hơn (xem các ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về kinh tế tại sgk Địa lí 12 trang 16-17). Cơ cấu kinh tế thay đổi chủ yếu do đường lối, chính sách về kinh tế của Nhà nước => Chọn đáp án A Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13,14, hệ thống sông Mã của nước ta thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ => Chọn đáp án B Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tỉnh Kon Tum của nước ta nằm ở “ngã ba Đông Dương” vì giáp với cả Lào và Campuchia => Chọn đáp án A Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, nước ta có sơn nguyên Đồng Văn => Chọn đáp án B Câu 32. Chế độ nước của sông ngòi nước có tính mùa rõ rệt do Nguồn cung cấp nước chính cho
  49. sông (nước mưa) phân hóa theo mùa, các khu vực cung cấp nước cho sông ngòi nước ta đều có lượng mưa phân hóa theo mùa => Chọn đáp án A Câu 33. Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới âm gió mùa nước ta là rừng nhiệt đới âm gió mùa phát triển trên đất feralit (sgk Địa lí 12 trang 46) => Chọn đáp án D Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam => nhận xét không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc => Chọn đáp án C Câu 35. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với Trung Quốc, Lào và Campuchia, do đây là 3 quốc gia có chung biên giới, khi có các vấn đề liên quan nảy sinh, các nước hữu quan tiếp tục giải quyết thông qua đàm phán (sgk Địa lí 12 nâng cao trang 13) => Chọn đáp án C Câu 36. Địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng núi chính là hướng vòng cung => Đặc điểm địa hình không đúng của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam. => Chọn đáp án A Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, diện tích đất phèn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. => Chọn đáp án D Câu 38. Biểu hiện không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Quá trình phong hóa diễn ra yếu vì quá trình phong hóa của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa diễn ra với cường độ mạnh (sgk Địa lí 12 trang 46) => Chọn đáp án B Câu 39. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiêu Đông - Tây của nước ta thể hiện ở từ Đông sang Tây có 3 dải: vùng biển, đồng bằng, đồi núi (sgk Địa lí 12 trang 49) => Chọn đáp án C Câu 40. Điểm không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ ở phía Nam của nước ta Biên độ nhiệt năm lớn, vì phần lãnh thổ phía Nam nóng quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ => Chọn đáp án D Câu 41. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là hướng đông bắc (gió Tín phong Bắc Bán cầu có hướng Đông Bắc) (sgk Địa lí 12 trang 41) => Chọn đáp án D Câu 42. Do nằm trong khu vực nóng ẩm, gió mùa thuận lợi cho sinh vật nhiệt đới sinh trưởng và phát triển nhanh với sự đa dạng vê thành phần loài => Chọn đáp án C Câu 43. Vào mùa hạ, ở nước ta khu vực có thời tiết khô nóng kéo dài nhất là Trung Bộ khi phải chịu ảnh hưởng của hiện tượng phơn khô nóng do gió mùa Tây Nam kết hợp với địa hình dãy Trường Sơn gây ra => Chọn đáp án B