9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án)

docx 57 trang Thảo Trà 18/11/2025 240
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx9_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_lop_9_cap_huyen_2024_2025_kem.docx

Nội dung text: 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án)

  1. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 4 Phân tích tác động của khoa học - công nghệ đến phát triển và phân bố nông 1,00 nghiệp. - Khoa học công nghệ áp dụng trong nông nghiệp gồm: sử dụng máy móc, phân hoá 0,25 học, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn công nghiệp, giống cây trồng, vật nuôi, - Tác động tích cực: + Tăng năng suất, sản lượng cây trồng ,vật nuôi; thúc đẩy nông nghiệp sản xuất 0,25 hàng hoá; Nâng cao chất lượng nông sản, tăng tính cạnh tranh. + Giảm thiểu tác động của tự nhiên; mở rộng không gian phân bố; làm nông nghiệp phân bố tập trung hơn. 0,25 - Tiêu cực: lạm dụng hoá chất, ảnh hưởng đến chất lượng nông sản, gây suy thoái 0,25 tài nguyên đất, nước, ô nhiễm môi trường, 5 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở 2,00 nước ta giai đoạn 2010 – 2022. - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép (vẽ các dạng khác không 2,00 cho điểm). - Yêu cầu: Biểu đồ chính xác, đẹp, chia đúng khoảng cách năm, ghi số liệu lên biểu đồ, có tên biểu đồ và chú giải (thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0,5 điểm/yêu cầu). b) Nhận xét sự thay đổi sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta giai 2,00 đoạn 2010 – 2022. - Sản lượng thuỷ sản ở nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2022 (dẫn 1,00 chứng). - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng luôn cao hơn và tăng nhanh hơn so với thuỷ sản 1,00 khai thác (dẫn chứng). c) Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ ở nước ta 1,00 - Tăng sản lượng hải sản, khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản của nước ta. 0,50 - Góp phần bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ. 0,25 - Thể hiện sự hiện diện của nước ta, góp phần khẳng định chủ quyền biển, đảo. 0,25 6 Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo ở nước ta. Giải thích tại sao nguồn năng 1,00 lượng tái tạo được khai thác mạnh ở nước ta trong những năm gần đây. a) Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo ở nước ta 1,00 Năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, 1,00 (HS kể được 03 loại năng lượng tái tạo trở lên cho điểm tối đa) DeThi.edu.vn
  2. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Giải thích tại sao nguồn năng lượng tái tạo được khai thác mạnh ở nước ta 1,00 trong những năm gần đây - Nước ta có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo (dẫn chứng) 0,25 - Nhu cầu về điện ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống, trong khi đó các nguồn 0,25 năng lượng truyền thống (than, dầu) đang có nguy cơ bị cạn kiệt. - Là nguồn năng lượng sạch, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. 0,25 - Khoa học - công nghệ phát triển, cho phép khai thác các nguồn năng lượng tái 0,25 tạo. TỔNG ĐIỂM PHẦN I. CHỦ ĐỀ CHUNG + PHẦN II. PHÂN MÔN 20,00 ĐỊA LÍ (CÂU 1+2+3+4+5+6+7) = 20,00 ĐIỂM Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt theo cách khác, nếu đúng và hợp lí vẫn cho điểm. DeThi.edu.vn
  3. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ TRUNG THỊ XÃ CAI LẬY HỌC CƠ SỞ, NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHẦN TỰ CHỌN PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 135 phút (không kể thời gian phát đề) TỰ LUẬN (17,0 điểm) Câu 1: (3,5 điểm) a. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu: QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1999 – 2021 Năm 1999 2009 2019 2021 Quy mô dân số (triệu người) 76,5 86,0 96,5 98,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,51 1,06 1,15 0,94 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2000, 2010, 2020 và 2022) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng? a. (2,0 điểm) Dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của Việt Nam, hãy phân tích những tác động của cơ cấu dân số Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế và xã hội. Đề xuất một số biện pháp để khai thác nguồn nhân lực trẻ, đồng thời giải quyết vấn đề dân số già và mất cân bằng giới tính hiện nay Câu 2: (4,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2015 2021 Tổng số 5191,3 8479,7 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 751,4 1065,1 Công nghiệp và xây dựng 1778,9 3177,9 Dịch vụ 2190,4 3494,3 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 470,6 742,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021) a. (3,0 điểm) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo giá thực tế phân DeThi.edu.vn
  4. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn theo khu vực kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. b. (1,5 điểm) Nhận xét và giải thích quy mô cơ cấu tổng sản phẩm phân theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. Câu 3: (4,5 điểm) a. (2,5 điểm) Khu vực Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự khác nhau như thế nào về đặc điểm phân hóa thiên nhiên? b. (2,0 điểm) So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Câu 4: (4,5 điểm) a. (2,0 điểm) Trình bày việc phát triển kinh tế biển đảo ở Bắc Trung Bộ. Nêu một số giải pháp nhằm phát triển bền vững kinh tế biển đảo ở phần lãnh thổ này. b. (2,5 điểm) Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản. HẾT . DeThi.edu.vn
  5. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Gợi ý trả lời Điểm Câu 1: Câu 1: Địa lí dân cư Việt Nam (3,5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học, nhận xét và giải thích quy mô và tỉ lệ gia tăng dân 1,5 số của nước ta. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng? - Nhận xét: 0,5 + Quy mô dân số tăng. + Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm. - Giải thích: + Quy mô dân số tăng chủ yếu do gia tăng dân số tự nhiên. 0,5 + Gia tăng dân số giảm chủ yếu do: thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa dân số, trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng, chất lượng cuộc sống dân cư ngày càng được cải thiện theo hướng nâng cao. - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng do: 0,5 + Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021) nên tỉ lệ gia tăng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. + Mặt khác, trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và “tìm năng sinh đẻ” vẫn còn cao. b. Dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính của Việt Nam, hãy phân tích 2,0 những tác động của cơ cấu dân số Việt Nam đối với sự phát triển kinh tế và xã hội. Đề xuất một số biện pháp để khai thác nguồn nhân lực trẻ, đồng thời giải quyết vấn đề dân số già và mất cân bằng giới tính hiện nay? - Cơ cấu dân số trẻ và tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi): Việt Nam 0,5 có cơ cấu dân số trẻ, với phần lớn dân số thuộc nhóm tuổi lao động, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dân số. Điều này mang lại cơ hội lớn để tận dụng nguồn nhân lực trẻ, năng động và có khả năng sáng tạo để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Những người trong độ tuổi lao động có thể đóng góp vào sự phát triển các ngành kinh tế chủ chốt như sản xuất, dịch vụ, công nghiệp và công nghệ. Việc có một lực lượng lao động lớn giúp gia tăng sản xuất, cải thiện năng suất và thúc đẩy phát triển bền vững của đất nước. - Dân số già hóa: Tuy nhiên, Việt Nam cũng đang đối mặt với sự gia tăng tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên, phản ánh dấu hiệu của một xã hội già hóa. Dân số già hoá kéo 0,5 theo những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế và xã hội: Thị trường lao động, nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội, kinh tế. -Vấn đề mất cân bằng giới tính trong nhóm sơ sinh và ảnh hưởng đối với xã hội: + Mất cân bằng giới tính trong nhóm sơ sinh: Theo số liệu, tại Việt Nam, tỷ lệ giới tính ở nhóm sơ sinh không cân bằng, với 112 bé trai cho mỗi 100 bé gái. Đây là một hiện tượng phổ biến ở một số quốc gia châu Á, do sự ưa chuộng con trai trong 0,5 DeThi.edu.vn
  6. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn xã hội và sự áp dụng các biện pháp lựa chọn giới tính qua các phương pháp sinh học. + Ảnh hưởng của mất cân bằng giới tính đối với xã hội: Tình trạng “thừa nam thiếu nữ”, tăng tệ nạn xã hội, vấn đề xã hội và tâm lý, - Giải pháp cho các vấn đề trên: + Để giải quyết vấn đề dân số già, cần phát triển các chính sách khuyến khích sinh con, đồng thời cải thiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. + Để khắc phục mất cân bằng giới tính, cần nâng cao nhận thức về bình đẳng giới, cấm lựa chọn giới tính và khuyến khích các chính sách hỗ trợ phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. 0,5 Câu 2: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam (4,5 điểm) a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo giá 3,0 thực tế phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. - Tính bán kính: 0,5 + Coi r2015 = 1 đơn vị bán kính. • Ta có r2021 = 8479,7 ≈ 1,3 đơn vị bán kính 5191,3 - Tính cơ cấu: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. 1,0 (Đơn vị: %) Năm 2015 2021 Tổng số 100 100 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 14,5 12,6 Công nghiệp và xây dựng 34,3 37,5 Dịch vụ 42,2 41,2 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 9,0 8,7 Vẽ biểu đồ hình tròn (đảm bảo chính xác % đúng về bán kính, ghi chú thích, tên biểu đồ đầy đủ). 1,5 b. Nhận xét và giải thích quy mô cơ cấu tổng sản phẩm phân theo giá thực tế 1,5 phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. - Nhận xét: 0,5 + Về quy mô: tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2021 tăng (d/c gấp 1,6 lần). + Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng (d/c). Công nghiệp và xây dựng tăng (d/c). + Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng (d/c). Dịch vụ tăng (d/c). - Về cơ cấu có sự thay đổi: 0,5 + Tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất và có chiều hướng giảm DeThi.edu.vn
  7. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn xuống (d/c). Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao (d/c). + Tỉ trọng dịch vụ giảm nhẹ (d/c). Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm (d/c). + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2021. - Giải thích: + Tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2015 và 2021 tăng 0,5 do nền kinh tế nước ta có tốc độ phát triển khá cao. + Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực do nước ta có nhiều chính sách để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 3: a. Khu vực Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự 2,5 (4,5điểm) khác nhau như thế nào về đặc điểm phân hóa thiên nhiên? Đặc Đông Bắc Tây Bắc điểm Chủ yếu núi trung bình, núi Địa hình cao nhất nước ta, chia cắt và thấp, chạy theo hướng vòng hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá 0,5 Địa hình cung, có vùng đồi chuyển tiếp. vôi, cánh đồng và thung lũng. Có 2 đai cao: đai nhiệt đới gió Có đủ 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai Khí hậu trên núi. ôn đới gió mùa trên núi. Sông Có các hệ thống sông lớn Có các hệ thống sông lớn, tiềm năng 0,5 ngòi thủy điện lớn nhất cả nước. Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, 0,5 Sinh vật Tây Bắc rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. Tập trung một số lợi như than, Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, 0,5 Khoáng sắt, chì, kẽm,bô-xít, a-pa-tít, đồng, đất hiếm, nước khoáng,... sản 0,5 b. So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa Trung du và 2,0 miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên? - Tài nguyên thiên nhiên: 0,5 + Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khoáng sản phong phú, nông sản, rừng, + Tây Nguyên: Nông sản công nghiệp, lâm sản, nước, - Khí hậu và điều kiện tự nhiên: 0,5 + Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho phát triển công nghiệp; Địa hình núi cao, thuận lợi cho thủy điện. + Tây Nguyên: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho các ngành công nghiệp nông sản; Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho thủy điện. - Vị trí địa lý và giao thông: 0,5 DeThi.edu.vn
  8. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Trung du và miền núi Bắc Bộ: Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn; Hệ thống giao thông phát triển. + Tây Nguyên: Vị trí chiến lược để xuất khẩu; Giao thông còn hạn chế.  Tổng kết: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá và kim loại, cùng với diện tích rừng lớn và điều kiện khí hậu phù 0,25 hợp cho ngành công nghiệp chế biến. Mặc dù có địa hình núi cao, nhưng khu vực này vẫn có thể phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản và thủy điện. Tây Nguyên nổi bật với nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông sản công nghiệp, đặc biệt là cà phê, cao su và hạt điều. Ngoài ra, khu vực này còn có tiềm năng phát triển thủy điện nhờ vào hệ thống sông suối phong phú. Tuy nhiên, khu vực này còn hạn chế 0,25 về cơ sở hạ tầng giao thông, điều này cần được cải thiện để thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. Câu 4: a. Trình bày việc phát triển kinh tế biển đảo ở Bắc Trung Bộ. Nêu một số giải 2,0 (4,5điểm) pháp nhằm phát triển bền vững kinh tế biển đảo ở phần lãnh thổ này. - Việc phát triển kinh tế biển đảo ở Bắc Trung Bộ: 1,0 + Khai thác và nuôi trồng hải sản: sản lượng ngày càng tăng, nhờ áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất (công nghệ sản xuất giống, công nghệ nuôi tiên tiến), phát triển nghề cá xa bờ, các trung tâm nghề cá và dịch vụ hậu cần nghề cá. Các tỉnh có nghề cá phát triền là: Nghệ An, Quảng Bình. + Giao thông vận tải biển: Dọc bờ biển đã hình thành các cảng biển gắn với sự hình thành và phát triển các khu kinh tế ven biển: Cảng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế. 1,0 + Khai thác khoáng sản biển: Khai thác Titan dọc ven biển Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, khai thác cát trắng ở Quảng Bình. + Du lịch biển: Phát triển các trung tâm du lịch nghỉ dưỡng biển ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế. - Một số giải pháp nhằm phát triển bền vững kinh tế biển đảo + Phát triển các ngành kinh tế biển, đảo sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ hệ sinh thái biển như: Du lịch biển, công nghệ sinh học biển + Khuyến khích khai thác hải sản xa bở, phát triển nuôi trồng hải sản, tăng cường ứng dụng kỹ thuật công nghệ trong khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. + Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, dự báo để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. + Mở rộng giao lưu, hợp tác phát triển các hoạt động kinh tế biển đảo với các vùng trong nước và khu vực. b. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về tự nhiên để phát triển 2,5 nông, lâm nghiệp và thủy sản. Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước và 0,5 sinh vật để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. DeThi.edu.vn
  9. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Địa hình, đất: + Địa hình đồng bằng châu thổ bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ chiếm phần lớn diện 0,5 tích; một số nơi (Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình) có địa hình đồi núi với đất chủ yếu là fe-ra-lit; ven biển có nhiều bãi triều, vũng, vịnh, đảo, quần đảo, + Đây là những thuận lợi để trồng cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp và thủy sản nước mặn, nước lợ. - Khí hậu: + Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp. 0,5 + Có một mùa đông lạnh rất phù hợp cho một số cây trồng ưa lạnh, cho phép phát triển vụ đông với nhiều loại rau, hoa, quả đặc trưng. - Nguồn nước: + Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hệ thống sông lớn (hệ thống sông Hồng, hệ 0,5 thống sông Thái Bình) nhiều ao hồ, nguồn nước ngầm khá dồi dào. + Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản nước ngọt. - Sinh vật: + Diện tich rừng gần 490 nghìn ha (chiếm khoảng 3,3% diện tích rừng của cả nước 0,5 năm 2021), Tập trung ở Quảng Ninh và khu vực đồi núi phía tây, ven biển nhiều nơi có rừng ngập mặn, sinh vật phong phú và có nhiều loài đặc hữu. + Đây là thế mạnh để phát triển lâm nghiệp. HẾT . DeThi.edu.vn
  10. 9 Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 9 cấp Huyện 2024-2025 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9 - TP. ĐỒNG XOÀI NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ) Thời gian làm bài: 150 phút I. Phần thi chung: Chủ đề kiến thức liên môn (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy cho biết những tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam? Câu 2. (1,5 điểm) Là học sinh em có trách nhiệm gì đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông II. Phần thi lựa chọn: Phân môn Địa lí (17,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Một máy bay cất cánh tại sân bay Nội Bài lúc 13 giờ 20 phút, ngày 29/8/2024 đến Luân Đôn sau 12 tiếng bay, máy bay hạ cánh. Tính ngày, giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn? Đồng thời tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các địa điểm sau: Vị trí Luân Đôn Niu- Đê-li Xít-ni Lốt-An-giơ-lét Kinh độ 00 750Đ 1500Đ 1200 T Giờ, phút ? ? ? Ngày, tháng ? ? ? Câu 2. (3,0 điểm) Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam? Câu 3. (2,0 điểm) Tính đến năm 2021, nước ta có 1,6 triệu người thất nghiệp gây ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống. Em hãy cho biết một số giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? Câu 4. (2,0 điểm) Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? Câu 5. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Ngành 2010 2021 Năm Nông nghiệp 675,4 1502,2 Lâm nghiệp 22,8 63,3 Thuỷ sản 177,8 559,7 Toàn ngành 876,0 2125,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021. b. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Câu 6. (4,0 điểm) DeThi.edu.vn