Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019

doc 6 trang Hoài Anh 17/05/2022 3341
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thanh_pho_mon_dia_ly_lop_9_nam.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ LÀO CAI Môn: Địa lý – Lớp 9 Năm học: 2018- 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề) Ngày thi 09/01/2019 (Đề thi gồm 02 trang) Câu1. (2,0 điểm) a. Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Dựa vào kiến thức địa lí đã học, em hãy giải thích hiện tượng câu ca dao sau: “Thời giờ ngựa chạy tên bay, Hết trưa lại tối, hết ngày lại đêm”. b. Trong các tầng khí quyển tầng nào có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống sinh vật trên Trái Đất? Vì sao? Làm thế nào để tầng khí này ảnh hưởng tốt nhất đến đời sống con người? Câu 2. (3,5 điểm) a. Khi gia nhập ASEAN Việt Nam có cơ hội và thách thức nào? b. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất nước ta. Địa hình đó ảnh hưởng đến khí hậu và sông ngòi của miền như thế nào? Câu 3. (4,0 điểm) a. Cho bảng số liệu dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta, giai đoạn 1954 – 2014. Năm 1954 1960 1970 1979 1989 1999 2009 2014 Số dân (triệu người) 23,8 30,2 41,1 52,7 64,4 76,3 86,0 90,7 Tỉ lệ gia tăng dân số 1,10 3,93 3,24 2,53 2,10 1,43 1,08 1,03 tự nhiên (%) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Dân đông tác động đến phát triển kinh tế - xã hội như thế nào? b. Dựa vào Atlat (trang 22), kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Nhận xét về hình hình phát triển (giai đoạn 2000-2007) và sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. Kể tên một số sản phẩm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trong tỉnh Lào Cai. Câu 4. (3,5 điểm) a. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, em hãy giải thích vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? b. Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. Cho biết ý nghĩa vụ đông trong sản xuất nông nghiệp của vùng. 1
  2. Câu 5. (3,0 điểm) a. Vẽ và trình bày phạm vi hoạt động, hướng chuyển động của các loại gió trên bề mặt Trái Đất. b. Trận bóng đá AFF Cup năm 2018 tổ chức tại sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội) được truyền hình trực tiếp vào lúc 19h30’ ngày 15/12/2018, thì ở Hàn Quốc (1400Đ) và Ca-na-da (1200T) xem trận bóng đá đó vào mấy giờ ngày, tháng, năm nào? (Có lời giải) Câu 6. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1996 – 2014. (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2014 1996 2000 2005 2010 Ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp 75,5 108,4 176,4 407,7 697,0 Công nghiệp - Xây dựng 80,8 162,2 348,5 824,9 1.307,9 Dịch vụ 115,6 171,1 389,1 925,2 1.537,2 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1996 - 2014. 2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong giai đoạn trên. Hết Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay. Họ và tên thí sinh .SBD 2
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ LÀO CAI HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ Môn: Địa lý – Lớp 9 Năm học: 2018- 2019 (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) A. Hướng dẫn cách chấm bài thi: Bài chấm theo thang điểm 20. Điểm chấm thi chi tiết đến 0,25. Điểm toàn bài bằng tổng cộng các điểm thành phần, điểm bài thi không làm tròn. B. Đáp án và biểu điểm: Câu Điểm Nội dung Câu 1 a. Tr×nh bµy sù vËn ®éng cña Tr¸i §Êt: (2,0 - Tr¸i §Êt lu«n tù quay quanh trôc t­ëng t­îng nghiªng 66 033’ so víi 0,25 điểm) mÆt ph¼ng quü ®¹o. - Thêi gian Tr¸i §Êt tù quay mét vßng quanh trôc lµ 24h (mét ngµy 0,25 ®ªm), h­íng quay tõ T©y sang §«ng. * Giải thích: Cụm từ “hết ngày lại đêm” phản ánh hiện tượng luân phiên ngày đêm. 0,5 Nguyên nhân: Do Trái Đất có hình cầu, Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất nên sinh ra hiện tượng ngày, đêm; Trái Đất tự quay quanh trục nên mọi địa điểm trên Trái Đất đều lần lượt được chiếu sáng (ngày) rồi lại khuất sáng vào trong bóng tối (đêm). b. Trong các tầng khí quyển tầng đối lưu có ảnh hưởng lớn nhất đến 0,25 đời sống sinh vật trên Trái Đất. - Vì: Tầng đối lưu nằm sất mặt đất có độ dày từ 0 đến 16 km. Tập 0,5 trung 90% không khí, không khí theo chuyển động theo chiều thẳng đứng, là nơi sinh ra các hiện tượng mây mưa sấm chớp, nơi diễn ra các hoạt động sống của sinh vật và con người. - Để tầng khí này ảnh hưởng tốt nhất đến đời sống con người thì cần: 0,25 Tăng cường trồng cây xanh, xử lí các chất thải và khí thải từ các nhà máy và sinh hoạt của con người trước khi thải ra môi trường Câu 2 a. Cơ hội: (3,5 - Từ khi trở thành viên của ASEAN Việt Nam tích cực tham gia vào 0,25 điểm) các hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục - Tỉ trọng hàng hóa xuất khẩu sang ASEAN chiếm 11,2 % chủ yếu là 0,25 gạo; Nhập khẩu chiếm 13,4% (Thiết bị máy móc, xăng dầu) - Khách du lịch từ ASEAN đến Việt Nam ngày càng tăng (chiếm 20%) 0,25 - Dự án phát triển hành lang Đông – Tây tại khu vực sông Mê Kông 0,25 tạo điều kiện người dân phát triển kinh tế xã hội xóa đói giảm nghèo. * Thách thức: Sự chênh lệch về trình độ khoa học – kĩ thuật giữa các nước; Sự khác 0,5 nhau về thể chế chính trị; Sự bất đồng trong ngôn ngữ. (HS làm theo dẫn chứng tài liệu hiện hành vẫn tính điểm) b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao nhất nước ta 3
  4. thể hiện: - Miền có nhiều núi cao, thung lũng sâu, xen giữa là các sơn nguyên đồ 0,5 sộ như đỉnh núi Phanxipang cao 3143m, đỉnh PuSiLung cao hơn 3076m - Các dãy núi chạy theo hướng TB – ĐN (d.c) 0,25 * Địa hình của miền có ảnh hưởng đến khí hậu: - Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ trung bình 18 0C, riêng 0,25 Bắc Trung Bộ có mưa vào thu – đông - Mùa hạ gió Tây Nam vượt qua dãy núi phía Tây Trường Sơn bị biến 0,25 tính trở nên khô nóng, ảnh hưởng mạnh đến chế độ mưa của miền. - Mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam (phía Bắc mưa nhiều vào mùa 0,25 hạ, phía Đông Trường Sơn mưa nhiều vào thu đông). * Địa hình của miền có ảnh hưởng đến sông ngòi: - Sông ngòi dốc, nhiều ghềnh thác, chảy hướng TB – ĐN 0,25 - Mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ (hoặc từ Bắc -> 0,25 Nam) Câu 3 a. Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. (3,5 Trong giai đoạn 1954-2014: điểm) - Dân số nước ta tăng liên tục từ 23,8 triệu người đến 90,7 triệu người 0,5 (tăng 66,9 triệu người). Việt Nam là một nước đông dân; Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1 triệu dân. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: Từ 1954 – 1960 tăng mạnh (1,10% 0,25 đến 3,93% tăng 2,8%) nhưng từ 1960 đến 2014 chiều hướng giảm mạnh từ 3,93% xuống 1,03% (giảm 2,9%) * Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn 0,5 tăng nhanh là do: VN là nước có dân số đông; cơ cấu dân số trẻ, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn ở mức cao, phong tục lạc hậu ở vùng cao * Dân đông tác động đến phát triển kinh tế - xã hội: - Tích cực: Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, 0,25 tạo nguồn lực phát triển kinh tế. - Tiêu cực: Khó khăn trong sức ép giải quyết việc làm, kinh tế chậm 0,25 phát triển, chậm nâng cao chất lượng cuộc sống b. Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: Ngành công 0,25 nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. * Nhận xét về hình hình phát triển (giai đoạn 2000-2007) và sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. - Giá trị sản xuất công nghiệp của ngành tăng trong giai đoạn từ 2000 – 0,5 2007 từ 49,4 nghìn tỉ đồng lên 135,2 nghìn tỉ đồng (tăng 2,7 lần) - Phân bố chủ yếu ở các thành phố và thị xã như Hà Nội TP Hồ Chí 0,5 Minh, Cần Thơ, Hải Phòng . 4
  5. * Một số sản phẩm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 0,5 trong tỉnh Lào Cai: Rượu bia, chè, xay xát bột, các loại bánh truyền thống Câu 4 a. * Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì: (3,5 - Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. 0,25 điểm) - Các loại khoáng sản chính như: Than đá, sắt, chì, đồng, vàng, kẽm, 0,25 apatit * Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì: - Có địa hình cao, sông ngòi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo 0,5 nguồn thủy năng dồi dào. - Địa hình bị cắt xẻ mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao thuận lợi xây 0,5 dựng hồ chứa nước phát triển thủy điện, như: Thủy điện Hòa Bình, Sơn La. b. Tình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. - Diện tích và tổng sản lượng lương thực đứng sau Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao. 0,5 - Hầu hết các tỉnh phát triển một số cây ưa lạnh mang lại hiệu quả kinh tế cao, như: Ngô đông, khoai tây, su hào trồng hoa và các cây 0,5 ăn quả khác. - Chăn nuôi đàn lợn chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước; chăn nuôi bò đặc biệt là bò sữa đang phát triển, chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy 0,5 sản được chú ý phát triển. * Ý nghĩa vụ đông trong sản xuất nông nghiệp của vùng: Đem lại giá trị kinh tế cao; Khai thác đất triệt để quanh năm; Tạo việc làm cho 0,5 người lao động tăng thu nhập; Cung câp nguồn thêm nguồn lương thực và thực phẩm Câu 5 a. Vẽ hình và trình bày các loại gió (3,5 * Vẽ hình: Đảm bảo chính xác, đúng phạm vi, hướng gió, có đầy đủ 1,0 điểm) tên và chú thích. * Trình bày bày phạm vi hoạt động, hướng chuyển động của các loại gió trên bề mặt Trái Đất. - Gió Tín phong thổi từ đai áp cao 30 0B và 300N về đai áp thấp xích 0,5 đạo; Hướng Đông Bắc nửa cầu Bắc, Đông Nam nửa cầu Nam. - Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao 30 0B và 300N về đai áp thấp 60 0B 0,5 và 600N; Hướng Tây Nam nửa cầu Bắc, Tây Bắc nửa cầu Nam. - Gió Đông cực thổi từ đai áp cao 90 0B và 900N về đai áp thấp thấp 0,5 600B và 600N; Hướng Đông Bắc nửa cầu Bắc, Đông Nam nửa cầu Nam. b. Hà Nội múi giờ số 7 nên khi ở Hà Nội lúc 19h30 ngày 15/12/2018 thì: - Hàn Quốc nằm ở múi giờ: 140:15= 9,3 (múi giờ thứ 9) cách Việt 0,25 Nam là 2 múi giờ về phía Đông. 5
  6. Giờ truyền hình trực tiếp ở Hàn Quốc là: 19h30’ + 2 = 21h 30’ 0,25 (ngày 15 tháng 12 năm 2018) - Ca-na-đa nằm ở múi giờ: 24 – (120 :15) = 16 cách Việt Nam 15 múi 0,25 giờ về phía Tây 19h30’ – 15 = 4h30’(ngày 15 tháng 12 năm 2018) 0,25 Câu 6 a. Xử lí số liệu: 0,5 (4,0 Bảng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu điểm) vực kinh tế giai đoạn 1996 - 2014 (Đơn vị: %) Năm 2014 1996 2000 2005 2010 Ngành NLNN 27,8 24,5 19,3 18,9 19,7 CN - XD 29,7 36,7 38,1 38,2 36,9 Dịch vụ 42,5 38,8 42,6 42,9 43,4 Tổng 100 100 100 100 100 Vẽ biểu đồ: 2,0 - Biểu đồ miền (Các dạng biểu đồ khác không cho điểm). - Biểu đồ phải đảm bảo tính chính xác, trực quan (chia khoảng cách năm), có ký hiệu, có chú thích, tên biểu đồ. Nếu thiếu một trong các yêu cầu thì trừ (0,25đ) b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: Trong giai đoạn từ năm 1996 – 2014 + Ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp: Tỉ trọng giảm từ 27,8% xuống 0,25 19,7% giảm (8,1%). Trong đó từ 1996 – 2010 tỉ trọng giảm, đến 2014 lại tăng nhẹ. + Ngành Công nghiệp – Xây dựng: Tỉ trọng tăng từ 29,7% lên 36,9% 0,25 tăng (7,2%). Trong đó năm 2014 lại giảm nhẹ. + Ngành Dịch vụ: Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng xu hướng có biến 0,25 động nhẹ, tăng từ 42,5% lên 43,4% tăng (0,9%). * Giải thích: - Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng 0,25 ngành nông, lâm, ngư nghiệp do nước ta chuyển dịch từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp; - Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ do nước ta thực 0,25 hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế để theo kịp với nền kinh tế trong khu 0,25 vực và toàn cầu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội Tổng điểm toàn bài 20,0 Hết 6