Bài kiểm tra Cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1 (Có đáp án)

docx 12 trang hangtran11 12/03/2022 6131
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_nam.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra Cuối học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1 (Có đáp án)

  1. Ma trận câu hỏi đề thi môn Tiếng Việt 3 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 văn bản Câu 1,2 3 4 5 6 số 2 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 Tiếng Việt Câu 7 8 9 số Tổng số câu 3 2 1 2 1 9
  2. PHÒNG GDĐT NHA TRANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HẢI 1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC)LỚP 3 Ngày kiểm tra : Họ và tên: Lớp : ĐIỂM Nhận xét và chữ ký của GV chấm thi GV coi thi Đoc: Viết: Chung I. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (6 điểm) 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Ong Thợ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. Theo Võ Quảng 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu? A. Trên ngọn cây. B. Trên vòm lá. C. Trong gốc cây.
  3. D. Trên cành cây. Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh? A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả. B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen. C. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật. D. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh. Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? A. Để đi chơi cùng Ong Thợ. B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. D. Để kết bạn với Ong Thợ. Câu 4: Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào? A. Ong Thợ. B. Quạ Đen, Ông mặt trời C. Ong Thợ, Quạ Đen D. Ong Thợ, Quạ Đen, Ông mặt trời Câu 5: Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen không đuổi kịp? A. Ong Thợ quay lại định đớp nuốt Quạ Đen. B. Ong Thợ nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen. C. Ong Thợ bay trên đường bay rộng thênh thang. D. Ong Thợ bay về tổ. Câu 6: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Ong Thợ khi gặp Quạ Đen? Viết từ 1 câu nêu suy nghĩ của em:
  4. Câu 7: Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? × A. Ông mặt trời nhô lên cười. B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Câu 8: Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Các từ chỉ sự vật trong câu trên là: . Câu 9: Đặt dấu phẩy thích hợp Chúng em học bài làm bài đâyỳ đủ. .
  5. PHÒNG GDĐT NHA TRANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HẢI 1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TIẾNG VIỆT(ĐỌC)LỚP 3 Ngày kiểm tra : II.Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm 1 trong 5 đoạn tập đọc. HS đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1)Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục /94 Từ “ Giữ gìn dân chủ khó khăn gì” . Câu hỏi :Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. 2) Gặp gỡ ở Lúc – xăm bua /98 Từ “Hôm ấy ảnh xích lô” Câu hỏi:Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?Tất cả học sinh đều giới thiệu bằng tiếng Việt. 3) Bác sĩ Y- éc - xanh / tr 106: Từ “ Y- éc- xanh chú ý”. Trả lời câu hỏi: Y- éc- xanh có gì khác so với trí tưởng tượng của bà ? Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ, không là ủi, trông ông như một khách đi tầu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý. 4) Cuộc chạy đua trong rừng /80 Từ “Ngày mai một nhà vô địch. Câu hỏi:Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. 5) Người đi săn và con vượn / 113 Từ “Ngày xưa ánh mắt căm giận. Câu hỏi: Cái nhìn căn giận của vượn mẹ nói lên điều gì? Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên tình thương của vượn mẹ đới với vượn con và sự căm thù người thợ săn. Lưu ý : Không để cho 2 học sinh liên tiếp bốc chung 1 đoạn văn.
  6. Hướng dẫn chấm: 4 điểm -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hởi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm TRẢ LỜI CÂU HỎI TIẾNG VIỆT ĐỌC 1)Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Trả lời câu hỏi :Sức khỏe cần thiết là Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công 2) Gặp gỡ ở Lúc – xăm bua Trả lời câu hỏi : Điều bất ngờ là tất cả học sinh đều lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt : “Em là Mô-ni-ca”, “Em là Giết-xi-ca”, Mở đầu cuộc gặp, các em hát tặng đoàn bài hát “Kìa con bướm vàng” bằng Tiếng Việt. Rồi các em giới thiệu những vật sưu tầm được đàn tơ-rưng, cái nón, tranh cây dừa, ảnh xích lô, 3) Bác sĩ Y- éc - xanh Trả lời câu hỏi: Ông chỉ ăn mặc bình thường trong bộ ka ki sờn cũ không là ủi, trong ông như khách đi tầu ngồi toa hạng ba, chỉ có đôi mắt là bí ẩn. 4) Cuộc chạy đua trong rừng Trả lời câu hỏi: Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. 5) Người đi săn và con vượn Trả lời câu hỏi: Cái nhìn căn giận của vượn mẹ : Bác thợ săn quá ác. Ai sẽ nuôi con tôi
  7. PHÒNG GDĐT NHA TRANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HẢI 1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TIẾNG VIỆT(VIẾT)LỚP 3 Ngày kiểm tra : 1 Chính tả : (Nghe – viết) ( 15 phút ) Mùa thu trên rẻo cao. Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ Nguyễn Văn Chương 2. Tập làm văn : ( 35 phút ) Đề :Em hãy viết một bức thư cho bạn mới làm quen để tỏ tình thân ái. Gợi ý : a) Em viết thư cho ai ? Bạn đó tên gì? Bạn sống ở đâu? b) Lí do viết thư cho bạn ? c) Nội dung bức thư viết cho bạn là gì ?Em tự giới thiệu về mình ra sao? Em hởi thăm bạn ra sao? d) Em bày tỏ tình cảm đối với bạn ra sao ?
  8. Đáp án TV ( đọc thầm) lớp 3- Năm 2020-2021: 1.(0,5 đ) c 2. (0,5 đ) a 3. (0,5 đ) c 4. .(0,5 đ) d 5. (1 đ) b 6. (1 đ) Hãy luôn sống vui vẻ thân thiện với mọi người 7.(0,5đ) a 8. ( 0,5 đ) ông thợ ,bông hoa. 9: ( 1 đ) Chúng em học bài,làm bài đầy đủ,. Hướng dẫn chấm Tiếng việt ( viết 3) Năm học 2020-2021: I/ Chính tả : 4 điểm -Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 1 điểm II/ Tập làm văn: 6 điểm Đảm bảo yêu cầu sau : + Nội dung : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài + Kĩ năng : 3 điểm Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Sáng tạo : 1 điểm
  9. Ma trận câu hỏi đề thi môn Toán 3 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 1 Số học Số câu 02 02 02 01 07 Câu số 1,3 4, 5 6,9 10 2 Đại lượng Số câu 01 01 và đo đại Câu số 7 lượng 3 Yếu tố hình Số câu 01 01 02 học Câu số 2 8 Tổng số câu 03 03 03 01 10
  10. PHÒNG GDĐT NHA TRANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HẢI 1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: TOÁN – LỚP 3 Ngày kiểm tra : Họ và tên: Lớp : ĐIỂM Lời nhận xét và chữ ký của GV chấm thi GV coi thi Bài 1: (1đ-M1) Tính nhẩm 8 x 4 = . 7 x 3 = . 9 x 9 = . 5 x 2 = . 32 : 8 = . 30 : 5 = . 49 : 7 = 90 : 3 = Bài 2: (1 đ-M1) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một tấm bìa hình vuông có cạnh 7 cm. Chu vi tấm bìa hình vuông đó là: A.16 cm B. 49 cm C.36 cm D. 24 cm Bài 3: (1đ- M1) Viết ( theo mẫu) Viết sô Đọc số 3842 Ba nghìn tám trăm bốn mươi hai 5705 Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba mươi mốt. 90 108 Sáu nghìn tám trăm Bài 4: ( 1đ- M2) Đặt tính rồi tính 44672 + 38298 82500 - 4182 20514 x 5 24684 : 4
  11. Bài 5 : (1 đ- M2) Tính trị của biểu thức: 1 022 x 9 + 285 = giá a) b) 7650-12520:4 = = = . Bài 6: (1 đ- M3) Cho các số 43247,43227,43274,43272.43248. Theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 7 ( 1 đ- M2 ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) 1 giờ 45 phút= . phút A. 130 phút B. 30 phút C. 105 phút D. 90 phút b) 5 m 6 cm = .cm A. 5006 cm B. 506 cm C. 560 cm D. 5060 cm Bài 8 ( 1 đ- M 3) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm bìa đó. Bài giải : 9x18=172 Bài 9( 1 đ- M3) Có 9500 đồng mua được 5 túi kẹo .Hỏi 2 túi kẹo mua hết bao nhiêu tiền? Bài giải : 9500/5x2=3600 Bài 10 ( 1 đ – M4 ) Tìm một số biết rằng lấy 30 745 trừ đi số đó thì bằng 1942 chia cho 2. Số đó là : 29774
  12. Hướng dẫn chấm Toán ( lớp 3) Năm học 2020-2021: Bài 1 : (2 phép tính/ 0,25 đ) Bài 2: B. 49 cm Bài 3: Một ô điền đúng / 0,25 đ Viết sô Đọc số 3842 Ba nghìn tám trăm bốn mươi hai 5705 Năm nghìn bảy trăm linh năm 44 231 Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba mươi mốt. 90 108 Chín mươi nghìn một trăm linh tám 6900 Sáu nghìn chín trăm Bài 4: Mỗi phép tính đúng / 0,25 đ Bài 5: mỗi phép tính đúng / 0,5 đ a) 1 022 x 9 -285 = 9198 -285 b) 7650-+ 12520 :4=7650+3130 = 8913 =10780 Bài 6: Viết các số 43227,43237,43247,43248,43272,43274, Bài 7 : mỗi câu đúng/ 0,5 đ a) D. 105 phút b) B. 506 cm Bài 8: Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là: ( 0.25đ) 9x2=18 ( cm) (0,25đ) Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: (0,25đ) 18x9=162 ( cm2) (0,25đ) Đáp số : 162cm2 Bài 9: Số tiền mua một túi kẹo hết là: ( 0.25đ) 95000:5=19000(đồng) (0,25đ) Số tiền mua hai túi kẹo hết là (0,25đ) 19000 x2=38000 (đồng) (0,25đ) Đáp số : 38000 đồng Bài 10 Số đó là : 32 356 ( Cách giải : 30 745 – x = 1942 : 2 30 745 – x = 971 x = 30 745 – 971 x = 29774