Bài kiểm tra Cuối học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Cam Thủy (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Cam Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2020_2021_t.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra Cuối học kỳ I các môn Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Cam Thủy (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ, LỚP 5A Năm học 2020 - 2021 Mạch kiến thức, Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng câu K T K T K T K và số TN T h N h N h N h TN TL TL TL TL điểm KQ L á K á K á K á KQ c Q c Q c Q c Số LỊCH SỬ: 1. Hơn câu 2 2 80 năm chống thực dân Pháp Câu 1,2 1,2 xâm lược và đô số hộ (1858 – 1945). Số 2,0 2,0 điểm Số 2 . Bảo vệ chính câu 1 1 1 1 2 quyền non trẻ, trường kì kháng Câu chiến chống thực 3 4 5 4 3,5 số dân Pháp (1945- Số 1954). 1,5 1,0 0,5 1,0 2,0 điểm ĐỊA LÍ: Số 1.Việt Nam đất câu 2 2 nước chúng ta.Địa hình khoáng sản. Câu 1,2 1,2 Khí hậu, sông số ngòi , vùng biển Số 2,0 2,0 điểm 2.Dân số. Nông Số nghiệp, lâm câu 1 1 1 1 2 nghiệp, thủy sản, công nghiệp; Giao Câu 3 4 5 4 3,5 thông vận tải, số thương mại du Số 1,5 1,0 0,5 1,0 2,0 lịch điểm Số câu 4 2 2 2 6 4 Tổng Câu 1,2; 3,3 4,4 5,5 số 1,2 Số 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 4,0 điểm Điểm: M1: 4 điểm ; M2: 3điểm ; M3: 2 điểm; M4: 1 điểm 1
- TRƯỜNG TH & THCS CAM THỦY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5A Môn: Lịch sử và địa lí Họ và tên: Năm học: 2020 -2021 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của thầy giáo: Lịch sử Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam do ai chủ trì ? A. Phan Bội Châu. B. Tôn Thất Thuyết C. Anh Lê. D. Nguyễn Tất Thành. Câu 2: Ngày, tháng, năm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là: A. Ngày 3/2/1930 B. Ngày 3/3/1930 C. Ngày 2/3/1930 D. Ngày 2/3/1931 Câu 3.Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? Câu 4.: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? A. Việt Nam. B. Hồng Công (Trung Quốc). C. Thái Lan. D. Lào. Câu 5. Cuối bản Tuyên ngôn độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì? . . . . . Địa lý 2
- Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1,0 điểm) Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng bao nhiêu km2? A. 330 000 km2 B. 320 000 km2 C. 430 000 km2 D. 340 000 km2 Câu 2: (1,0 điểm) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là: A. Huế - Đà nẵng B. Bắc - Nam (Hà Nội - Thành Phố HCM) C. Hà Nội - Đà Nẵng D. Đà Nẵng - Nha Trang Câu 3: (1,5 điểm) Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất ? Câu 4: (1,0 điểm) Trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta? A.Thành phố Hồ Chí Minh; B.Thành phố Hà Nội; C.Thành phố Hải Phòng; D. Thành phố Đà Nẵng Câu 5: Điều kiện nào để phát triển ngành du lịch nước ta? . . ĐÁP ÁN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 3
- A. LỊCH SỬ: CÂU 1: 1 điểm khoanh vào D CÂU 1:1 điểm khoanh vào A CÂU 3: 1,5 điểm) - Đập tan âm mưu kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, - Bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, CÂU 4: 1 điểm khoanh vào B CÂU 5: 0,5 điểm Trả lời: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” B. ĐỊA LÍ: CÂU 1: 1 điểm khoanh vào A CÂU 2: 1 điểm khoanh vào B CÂU 3: 1,5 điểm - Trả lời: Điều hòa khí hậu, Che phủ đất, Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ, CÂU 4: 1 điểm khoanh vào A Câu 5: 0,5 điểm trả lời: Nước ta có những di tích lịch sử và những công trình kiến trúc độc đáo. Nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Nhiều phong cảnh đẹp và bãi tắm tốt. 4
- TRƯỜNG TH & THCS Cam Thủy KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5A Môn: Khoa học Họ và tên: Năm học: 2020 -2021 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của thầy giáo: ĐỀ BÀI : I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu: Câu 1: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? A. Quặng sắt B. Thiên thạch rơi xuống Trái Đất C. Lò luyện sắt D. Ý A và B đúng Câu 2: Quan sát các vật bằng đồng và hợp kim của đồng xung quanh em và cho biết đồng và hợp kim của đồng được sử dụng để làm gì? A. Làm bàn ghế, đồ mĩ nghệ B. Làm đường ray tàu hỏa C. Làm đường dây điện, nhạc cụ, đúc tượng D. Làm vỏ đồ hộp. Câu 3. HIV không lây qua đường nào? A. Đường máu. B. Tiếp xúc thông thường. C. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là ứng dụng của thủy tinh trong cuộc sống? A. Làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế. B. Làm kính xây dựng. kính máy ảnh, ống nhòm. C. Làm vật liệu trang trí. D. Làm chi tiết của đồ điện. Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của thủy tinh chất lượng cao: A. Rất trong B. Bền, khó vỡ C. Chịu được nóng, lạnh D. Dễ cháy. Câu 6: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống a) Đàn ông không nên làm việc nhà b) Phụ nữ cũng có thể giữ những chức vụ cao trong xã hội như Bộ trưởng, giám đốc, nhà ngoại giao, 5
- c) Đàn ông không thể mang thai và cho con bú . d) Thêu thùa may vá là việc dành riêng cho phụ nữ. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Nêu những việc cần làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. Câu 8: Nêu cách dùng thuốc an toàn? Câu 9: Nhôm có tính chất gì ? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng nhôm. Câu10: Em cần làm gì để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì ? . 6
- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu: Câu1 (1,0 điểm) Câu2(1,0 điểm) Câu3(1,0 điểm) Câu4(1,0 điểm) Câu5 (1,0 điểm) Đáp án D C B D D Câu 6: (1,0 điểm) Đáp án: a – S b - Đ c – Đ d - S II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7- (1,0 điểm) Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Câu 8: (1,0 điểm)Cách dùng thuốc an toàn: - Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. - Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn kèm theo, để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc. Câu 9: (1 điểm) - Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dễ dát mỏng, nhôm nhẹ, cách điện, cách nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ nhưng có thể bị a-xít ăn mòn. Cách bảo quản: Trong khi sử dụng các vật dụng bằng nhôm cần lưu ý không đựng các chất có vị chua quá lâu vì sẽ bị a-xít ăn mòn. .Câu 10: (1,0 điểm) Để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì em cần: - Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo. - Thường xuyên thay quần lót, tắm rửa bằng xà phòng tắm hằng ngày. - Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong 1 ngày. - Tăng cường luyện tập thể dục, thể thao. - Không sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện. 7
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - MÔN: KHOA HỌC LỚP 5A Năm học 2020 - 2021 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng câu K T K T K T K và số TN T h N h N h N T h TN TL TL TL điểm KQ L á K á K á K L á KQ c Q c Q c Q c Số câu 2 1 1 1 2 3 1-.Con người và sức khỏe Câu 3;6 7 8 10 3,6 7,8,10 - Phòng bệnh số Số 1, 2,0 1,0 1,0 2,0 3,0 điểm 0 Số 2 -An toàn câu 2 2 1 4 1 trong cuộc sống Câu 2; 1,5, 1;5 9 9 -Vật chất và số 4 2,4 Số năng lượng 2,0 2,0 1,0 4,0 1,0 điểm Số câu 4 2 1 2 1 6 Câu 1,3, 2,4 7 8,9 10 1,3, 7,8,9,1 Tổng số 5,6 5,6, 0 2,4 Số 4,0 2,0 1,0 2,0 1, 6,0 4,0 điểm 0 Điểm: M1: 4 điểm ; M2: 3điểm ; M3: 2 điểm; M4: 1 điểm 8
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - MÔN: TIẾNG VIÊT LỚP 5A Năm học 2020 - 2021 Mạch kiến thức, Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng K K câu K kĩ năng TN h TN TN h TN Kh TN và số TL TL há TL TL TL KQ á KQ KQ á KQ ác KQ c điểm c c • Đọc hiểu Số 1. Đọc hiểu văn câu 4 1 4 1 bản: - Xác định được Câu 1,2, 1,2, 7 7 hình ảnh, nhân vật, số 3,4 3,4 - Hiểu nội dung của Số bài đã đọc. điểm - Giải thích được chi tiết trong bài 2,0 1,0 2,0 1,0 - Hiểu được ý nghĩa, nội dung của văn bản 2. Kiến thứcTiếng Số Việt câu 1 1 1 1 1 3 2 - Nhận biết và xác Câu 5,6 5 8 6 9 10 9,10 định được: từ đồng số ,8 âm, đòng nghĩa, đại Số từ,từ ghép, từ láy điểm - Đặt được câu có cặp quan hệ từ biểu 0,5 1,0 0,5 1,0 1,0 2,0 2,0 thị quan hệ ĐK – KQ, Số câu 5 1 1 1 1 1 8 2 Câu 1,2 8 7 6 9 10 1,2 7,,9,10 số ,3, ,3, Tổng 4,5 4,5 ,6, 8 Số 2, 1, 1,0 0, 1,0 1, 4 3 điểm 5 0 5 0 *Chú ý: + Phần đọc hiểu và kiến thức tiếng việt theo thang điểm: Mức 1: 2,5 điểm ; Mức 2: 2điểm ; Mức 3: 1,5 điểm; Mức 4: 1 điểm 9
- TRƯỜNG TH &THCS CAM THỦY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . Môn: Tiếng Việt Lớp: 5A Năm học: 2020- 2021 Thời gian: 70 phút Điểm: Nhận xét của thầy giáo: Đề ra và bài làm: I. Đọc thầm và làm bài tập: Bàn tay thân ái Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ ấy là ai vậy, chị ? Cô y tá sửng sốt: - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi. – Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại. – Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. (Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau: Câu 1. (0,5 điểm). Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng? A. Con trai ông B. Một anh lính trẻ C. Một chàng trai là bạn cô D. Một chàng trai là con của ông Câu 2. (0,5 điểm). Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều gì? A. Ông rất mệt B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện 10
- D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện Câu 3. (0,5 điểm). Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông? A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy B. Anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối D. Tất cả các ý trên Câu 4. (0,5 điểm). Điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên? A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão B. Anh lính trẻ là con của ông lão C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm D. Anh lính trẻ trách cô đưa anh gặp người không phải là cha mình Câu 5. (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có các từ “thương” là từ đồng âm? A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ B. Thương con, người thương, đáng thương C. Thương người, thương tật, sát thương D. Thương người, thương xót, yêu thương Câu 6. (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa? A. Thân ái, thân tình, quý mến B. Thân ái, thân tình, thân hình C. Thân ái, thân chủ, thân thiết D. Thân tình, thân nhân, gần gũi Câu 7. (1 điểm). Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? . Câu 8. (1 điểm). Câu văn “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?” có mấy đại từ xưng hô? A. Có 4 đại từ xưng hô đó là: Tôi; ông cụ; ba; anh B. Có 3 đại từ xưng hô đó là: Tôi, ông cụ, anh. C. Có 2 đại từ xưng hô đó là: Tôi; ông D. Có 1 đại từ xưng hô đó là: Tôi Câu 9. (1 điểm). Từ tiếng “trong”, hãy tạo ra hai từ ghép và hai từ láy. - Hai từ ghép: - Hai từ láy: Câu 10. (1 điểm). Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện (Giả thiết) - Kết quả và có trạng ngữ chỉ thời gian. II. Kiểm tra viết 1. Chính tả (2 điểm). Nghe – viết (15 phút) - 11
- Nghe viết đầu bài và đoạn văn sau : từ Bác sĩ bảo cụ đưa cụ lên bệnh viện ( trong bài : Thầy cúng đi bệnh viện) II. Tập làm văn : Đề bài: Hãy tả một người thân mà em yêu mến. 12
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV5) - Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm) * Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm) 2. Đọc hiểu Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D B A C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó ) Câu 8: Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh. Câu 9: (1 đ) HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,25 điểm. Câu 10: (1 đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 đ) II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn: 8 điểm - Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm * Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm) Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm) * Thân bài: (4 điểm), trong đó: - Nội dung (2,5 điểm): + Chọn các nét tiêu biểu để tả về hình dáng (0,5 điểm) + Tả được tính tình (thể hiện nội dung làm cho mình gần gũi, thân mật, yêu quý, khâm phục, kính trọng, ) (0,5 điểm) + Thể hiện được tình cảm của mình với nhân vật được tả (0,5 điểm) + Câu văn viết có cảm xúc, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, diễn đạt mạch lạc, chân thật (1 điểm). - Kĩ năng: + Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm) + Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm) * Kết bài: (1,5 điểm) - Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm) - Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm) 14
- * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh. * Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả. (Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi) 15
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 - MÔN: TOÁN LỚP 5A Năm học 2020- 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và Mạch kiến thức, TN TN T TN TN T TN số điểm TL TL TL kĩ năng KQ KQ L KQ KQ L KQ Biết các giá trị của từng hàng Số câu 2 1 2 1 trong số thập phân. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, Câu số 1,2 7 1,2 7 chia số thập phân. Số điểm 1,0 2,0 1,0 2,0 Số câu 2 2 4 Đo khối lượng và diện tích. Câu số 3,4 5,6 3,4,5,6 Tỉ số %; Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm Số điểm 1,0 3,0 4,0 Tỉ số %; Giải bài toán liên Số câu 1 1 quan đến tỉ số phần trăm. Giải Câu số 8 8 bài toán có nội dung hình học (hình chữ nhật) Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 2 Tính nhanh và tính bằng cách Câu số 9 10 9,10 thuận tiện nhất giá trị của biểu 1, thức Số điểm 1,0 2,0 0 Số câu 4 1 2 1 1 1 7 3 1,2, 1,2,3,4, Câu số 7 5,6 8 9 10 7,9,10 3,4 5,6,8 TỔNG 1, Số điểm 2,0 2,0 3,0 1,0 1,0 6 4 0 Điểm: M1: 4 điểm ; M2: 3điểm ; M3: 2 điểm; M4: 1 điểm 16
- TRƯỜNG TH &THCS CAM THỦY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . Môn: Toán Lớp: 5A Năm học: 2020- 2021 Thời gian: 40 phút Điểm: Lời nhận xét của thầy, cô giáo: Đề ra và bài làm: Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng Câu 1. Giá trị chữ số 9 trong số 45,795 có giá trị là: A. 90 B. 95 C. 9 D. 9 10 100 Câu 2: Hỗn số 7 5 bằng số thập phân nào trong các số sau : 100 A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75 Câu 3: Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = % A. 5,8% B. 0,58% C. 58% D. 580% Câu 4: 2 tấn 341 kg = tấn. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 23,41 tấn B. 2,341 tấn C. 2341 tấn D. 234,1 tấn Câu 5: 2,5% của 1000 kg là: A. 250 kg B. 25kg C. 2,5kg D. 2,05kg Câu 6: Khối lớp Năm của một trường Tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 52% là học sinh gái. Hỏi khối lớp Năm của trường đó có bao nhiêu học sinh trai ? Số học sinh trai của trường đó là: A. 72 học sinh B. 75 học sinh C. 73 học sinh D. 74 học sinh Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 7,8 + 9,6 b) 46,8 – 9,34 c) 0,24 4,7 d) 156,8 : 3,2 17
- Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng bằng 1 chiều dài, 4 trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà Diện tích đất làm nhà là: A.115,652 m2 B. 105,525 m2 C. 105,625 m2 D. 145,652 m2 Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 63,8 99 + 63 + 0,8 Câu 10: Tính nhanh: 75 3 29 75% 30 0,75 40 100 4 18
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 5A. NĂM HỌC 2020- 2021 Câu 1, câu 2, câu 3, câu 4, ( 2 điểm) – mỗi câu ( 0,5 điểm)M1 Đáp án: Câu 1: D; câu 2: A; câu 3:C; câu 4: B. 2,341 tấn ; Câu 5: (M2) ( 1 điểm) B. 25kg Câu 6 : (M2) ( 2 điểm) Khoanh vào: A.72 (học sinh) Câu 7: (M1) 2 ( 2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm a, 17,4 b, 37,46 c, 1,128 d, 49 Câu 8: M3 (1điểm) Khoanh vào: C. 105,625 m2 Câu 9: (1điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất M3 ( 1điểm) 63,8 99 + 63 + 0,8 (0,25 điểm) = 63,8 99 + 63,8 (0,25 điểm) = 63,8 ( 99 + 1 ) (0,25 điểm) = 63,8 100 (0,25 điểm) = 6380 Câu 10 Tính nhanh (M4) (1điểm) 75 3 29 75% 30 0,75 40 100 4 = 0,75 1 + 0,75 29 + 0,75 30 + 0,75 40 (0,5 điểm) = 0,75 (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm) = 0,75 100 = 75 (0,25 điểm) 19