Bài kiểm tra Cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2015 (Có đáp án)

doc 8 trang hangtran11 12/03/2022 3793
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra Cuối học kỳ II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2015 (Có đáp án)

  1. Họ và tên HS KIỂM TRA CUỐI HỌC KI 2 Lớp: MÔN: Tiếng việt - NĂM HỌC :2015-2016 Điểm Nhận xét I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc một đoạn (khoan 120 chữ) một bài theo chỉ định trong phiếu bốc thâm và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc của các bài sau: - Nghĩa thầy trò . (TV5/2 trang 79) - Con gái . (TV5/2 trang 112) - Tà áo dài Việt Nam. (TV5/2 trang 122) 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : (5 điểm) (Thời gian 30 phút). Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau Con gái (TV 5, tập 2, trang 112) Mẹ sắp sinh em bé. Cả nhà mong, Mơ háo hức. Thế rồi mẹ sinh một em gái. Dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa. Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn. Đêm, Mơ trằn trọc không ngủ . Em không hiểu vì sao mọi người lại có vẻ không vui lắm khi mẹ sinh em gái. Mơ thì kém gì con trai nhỉ ? Ở lớp, em luôn là học sinh giỏi. Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì Mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Thế mà đám con trai còn dám trêu Mơ. Các bạn nói rằng con gái chẳng được tích sự gì. Tức ghê! Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Tối, mẹ ôm Mơ vào lòng thủ thỉ: “ Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” Mơ nép vào ngực mẹ thì thào: “ Mẹ ơi, con sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” Mẹ ôm chặt Mơ trào nước mắt. Chiều nay, thằng Hoan học lớp 3C mãi đuổi theo con cào cào, trượt chân sa xuống ngòi nước. Nó cứ chới với, chới với. Mơ vội vàng lao xuống, uống cơ mang là nước. May mà mọi người đến kịp. Thật hú vía! Tối đó, bố về. Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở. Cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt. Chỉ có em bé năm trong nôi là cười rất tươi. Chắc là em khen chị Mơ giỏi đấy. Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào: “ Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.” Theo Đỗ Thị Thu Hiền Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu dưới đây: Câu 1. Câu : “Lại một vịt trời nữa.” của dì Hạnh khi mẹ sinh em bé cho thấy thái độ: a. Vui mừng b. Thất vọng c. Không quan tâm Câu 2. Bé Mơ không thua gì các bạn trai vì : a. Ở lớp, Mơ luôn là một học sinh giỏi. b. Mơ là cô bé đảm đang, giúp mẹ mọi công việc nhà như chẻ củi, nấu cơm, tưới rau c. Mơ rất dũng cảm khi cứu em Hoan thoát khỏi ngòi nước. d. Tất cả các ý trên. Câu 3. Chúng ta cần có thái độ đối với quan niệm “trọng nam khinh nữ”. a. Thờ ơ b. Phê phán
  2. c. Đồng tình Câu 4. Câu: .“Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” Câu trên là câu : a. Câu cảm b. Câu khiến c. Câu kể Câu 5. Dòng nào dưới đây có từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời? a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối b. tuyệt diệu, tuyệt mĩ, kì lạ c. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ. Câu 6. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc? a. bền chí b. bền vững c. bền bỉ Câu 7. “ Chiều nay, thằng Hoan học lớp 3C mải đuổi theo con cào cào, trượt chân sa xuống ngòi nước ” Trong câu trên có 2 dấu phẩy : a. Dấu phẩy thứ nhất có tác dụng b. Dấu phẩy thứ hai có tác dụng Câu 8. Đặt câu với cặp từ “ Vì nên .” II. KIỂM TRA VIẾT. A. Chính tả : ( Nghe – viết) (5 điểm). Cô gái của tương lai. (TV 5, Tập 2, Trang 118). B. Tập làm văn : (5 điểm). Em hãy tả một đồ vật mà e yêu thích .
  3. Họ Và Tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Lớp: NĂM HỌC: 2015 -2016 MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Nhận xét B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 Điểm ) I. Chính tả: (5 điểm) (nghe – viết) Bài : Cô gái của tương lai. II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn : Tiếng Việt I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc đúng từ, đúng tốc độ, trôi chảy được 4 điểm, trả lời đúng câu hỏi hoặc nội dung bài được 1 điểm 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : (5 điểm) (Thời gian 30 phút). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Từ câu 1 – 6 Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn b d b b c b Câu 7 : ( 1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm a) Dấu phẩy thứ nhất tách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. b) Dấu phẩy thứ hai tách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, đó là bộ phận vị ngữ. Câu 8 : ( 1 điểm) Ví dụ : Vì có nhiều cố gắng nên Lan đã tiến bộ trong học tập . II. Tự luận. A. Chính tả : ( Nghe – viết) (5 điểm). Học sinh viết đúng, trình bày sạch sẽ đạt điểm tối đa (5 điểm). Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính 1 lỗi. B. Tập làm văn : (5 điểm). Học sinh trình bày đầy đủ các phần cơ bản ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả đồ vật đầy đủ chi tiết như dàn ý của bài văn. Cần khuyến khích đối với những bài làm có mở bài gián tiếp hay kết bài mở rộng và những bài dùng từ hay. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viêt rõ ràng trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt có thể cho các mức điểm từ 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
  5. Họ và tên HS KIỂM TRA CUỐI HỌC KI 2 Lớp: MÔN: Toán - NĂM HỌC :2015-2016 Điểm Nhận xét I- Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu dưới đây Câu 1. (0,5 điểm) Trong các số thập phân 45,924 chữ số 2 thuộc hàng nào ? A. Hàng chục ; B. Hàng trăm ; C. Hàng phần nghìn ; D. Hàng phần trăm Câu 2. (0,5 điểm) 2ha 600 m2 = ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 2,06 B. 2,6 C. 2,006 D. 2,600 3 Câu 3. (0,5 điểm) Phân số : ; được viết dưới dạng số thập phân là : 4 A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4 3 Câu 4. (0,5 điểm) giờ = phút 5 A. 20 B. 15 C. 36 D. 38 Câu 5. Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5 dm là: ( 1điểm) A. 125 B. 125 dm C. 125dm2 D. 125dm3 II – Phần tự luận (7 điểm) Câu 6. Đặt tính rồi tính (4 điểm) a) 216,34 + 528,56 b) 576,4 - 59,28 c) 625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6 Câu 7 . Một ô tô khởi hành từ huyện A lúc 6 giờ 15 phút và đến huyện B lúc 7 giờ 45 phút. Biết vận tốc của ô tô là 45 km/giờ. Tính quãng đường từ huyện A đến huyện B ? ( 1,5 điểm)
  6. Câu 8. (1,5 đ) Cho hình chữ nhật ABCD. Biết AB = 32 cm, BC = 16 cm. M là trung A B điểm cạnh DC a) Hình bên có mấy hình tam giác b) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD ? c) Tính diện tích của hình tam giác ADM D M C
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,5 điểm); đúng mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D C B C D II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 6: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm a ) 744,90 b) 517,12 c) 4062,76 d) 78,6 Câu 7 (1,5 điểm) Thời gian ô tô đi từ huyện A đến huyện B là: (0,25 đ) 7 giờ 45 phút – 6 giờ 15 phút = 1 giờ 30 phút (0,25 đ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25 đ) Quảng đường ô tô đi từ huyện A đến huyện B là; (0,25 đ) 45 × 1,5 = 67,5 (km) (0,25 đ) Đáp số: 67,5 km (0,25 đ) Câu 8 ( 1,5 điểm) a) Hình bên có 4 hình tam giác (0,25 đ) b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (0,25 đ) (32 +16) × 2 = 96 (cm) (0,25 đ) c) Diện tích hình tam giác ADM là: (0,25 đ) 16 x 16 : 2 = 128 (cm2) (0,25 đ) Đáp số: a) 4 hình b) 96 cm (0,25 đ) c)128 cm2