Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018

doc 6 trang Hoài Anh 25/05/2022 2370
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_5_chan_troi_sang_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2017-2018

  1. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên: . Lớp: ___ 1. Chính tả: (3 điểm)-10 phút GV đọc cho học sinh viết đoạn văn sau: 2. Luyện từ và câu (3 điểm)- 10 phút Câu 1 (0,5 điểm): Từ không đồng nghĩa với từ Đất nước là: A. Tổ quốc B. trái đất C. giang sơn Câu 2 (0,5 điểm): : Chủ ngữ trong câu: “Hải rất thích học Toán.” là: A. Hải rất thích học B. Hải rất thích C. Hải Câu 3 (0,5 điểm): Từ trái nghĩa với từ giữ gìn là: A. Gìn giữ B. Bảo vệ. C. Phá hoại Câu 4 ((0,5 điểm): Từ nào sau đây có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè?
  2. A.Hữu ích B. Hữu dụng C. Hữu nghị Câu 5 (0,5 điểm) Trong câu “Con ngựa đá, con ngựa đá.”, từ nào là từ đồng âm? A. Con –con B. Ngựa- ngựa C. Đá- đá Câu 6 (0,5 điểm): Từ đồng âm là từ: A. Giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. B. Giống nhau về nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm. C. Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa. 2. Tập làm văn (4 điểm)-20 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về ngôi trường em đang theo học.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 5 1. Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết: Một chuyên gia máy xúc Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác , tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật. 2. Luyện từ và câu: 3,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C C C A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu Đáp án Biểu điểm - Viết đúng bài chính tả, chữ viết đúng mẫu trình bày sạch sẽ cho điểm tối đa, không sai quá 3 lỗi. 3 điểm - Sai từ lỗi thứ 3 trở đi, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Câu 1 -Trình bày xấu, không đúng mẫu chữ trừ 0,5 điểm toàn bài Học sinh viết theo cấu trúc. Đúng hình thức, nội dung, 4 điểm diễn đạt tốt cho điểm tối đa. - Viết được câu mở đoạn: giới thiệu được ngôi trường 0,5điểm đang học. - Tả đặc điểm nổi bật của trường. 2,5điểm - Nêu được tình cảm của mình với ngôi trường 0,5điểm Câu 3 - Bài viết có sử dụng một trong các biện pháp nghệ thuật để miêu tả như: nhân hóa, so sánh, 0,5điểm
  4. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên: . Lớp: ___ 2. Chính tả: (3 điểm)-10 phút GV đọc cho học sinh viết đoạn văn sau: 2. Luyện từ và câu (3 điểm)- 10 phút Câu 1 (0,5 điểm): Từ không đồng nghĩa với từ Đất nước là: A. Tổ quốc B. giang sơn C. trái đất Câu 2 (0,5 điểm): : Chủ ngữ trong câu: “Hải rất thích học Toán.” là: A. Hải B. Hải rất thích học C. Hải rất thích Câu 3 (0,5 điểm): Từ trái nghĩa với từ giữ gìn là: A. Gìn giữ B. Phá hoại C. Bảo vệ. Câu 4 ((0,5 điểm): Từ nào sau đây có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè?
  5. A. Hữu nghị B.Hữu ích C. Hữu dụng Câu 5 (0,5 điểm) Trong câu “Con ngựa đá, con ngựa đá.”, từ nào là từ đồng âm? A. Con –con B. Đá- đá C. Ngựa- ngựa Câu 6 (0,5 điểm): Từ đồng âm là từ: A. Giống nhau về nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm. B. Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa. C. Giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. 2. Tập làm văn (4 điểm)-20 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả về ngôi trường em đang theo học.