Bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

docx 3 trang Hoài Anh 25/05/2022 3460
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD & ĐT TX BA ĐỒN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH QUẢNG THUẬN Năm học: 2021 - 2022 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Lớp: 4 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 1 PHẦN ĐỌC HIỂU (6 điểm) Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. Theo Thạch Lam Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7 và viết câu trả lời vào ô li ở các câu hỏi 5, 6, 8, 9, 10. Câu 1: M1. Câu nào cho thấy bà của Thanh đã già? (0,5điểm) A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. D. Cả 3 ý trên. Câu 2: M1. Từ ngữ nào dưới đây nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? (0,5điểm). A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. B. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. C. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. D. Nhìn cháu bằng ánh mắt thương hại. Câu 3: M2.Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? (0,5điểm) A. Có cảm giác thong thả và bình yên. B. Có cảm giác được bà che chở. C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
  2. D. Có cảm giác buồn, không được bà che chở Câu 4: M2. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?(0,5 điểm) A. Vì Thanh luôn yêu mến, tin tưởng bà. B. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. D. Vì Thanh yêu bà, thương bà. Câu 5: M3.Theo em Thanh được nhận những tình cảm gì từ bà? (0,5 điểm) Câu 6: M4. Nếu là em, em sẽ nói điều gì với bà?(1điểm) Câu 7: M1. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy (0,5điểm) A. Che chở B. Yêu thương C. Thong thả D. Mát mẻ Câu 8: M3.Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ ghép phân loại. (0,5 điểm) Câu 9: M3. Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (0,5 điểm) “Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương” Câu 10: M4.Viết một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính trung thực.(1điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
  3. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (PHẦN KIỂM TRA ĐỌC) NĂM HỌC: 2021 - 2022 Đề 1 KIỂM TRA ĐỌC(10điểm): *Kiểm tra đọc thành tiếng: (4điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. (1điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).(1điểm) - Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc.(1điểm) *Kiểm tra đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra từ và câu: (6điểm) Câu Đáp án đúng Điểm 1 C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. 0,5 2 A. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào 0,5 nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. 3 C. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. 0,5 C. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và 4 được bà săn sóc, yêu thương. 0,5 7 B. Yêu thương 0,5 Câu 5: Thanh được nhận tình cảm yêu thương, chăm sóc từ bà.(0,5điểm) Câu 6: Cháu cảm ơn bà nhiều, cháu chăm chỉ học tập làm việc để không phụ tình yêu thương của bà.(1điểm) Câu 8: Vd: Tôi rất thích ăn quả táo. Câu 9: Ai thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương?(0,5điểm) Câu 10: Ca dao: Học là học để làm người Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi. hoặc; Tục ngữ: Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành.(1điểm)