Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12

docx 5 trang Hoài Anh 25/05/2022 2990
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_13.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12

  1. Tên . TUẦN 12 Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a) 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x b) 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x c) 18 x (20 - 5) = 18 x 20 - 18 x . d) 25 x 16 = 25 x 20 - 25 x . Bài 2 : Cô Hoàn mua 5kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Giá 1kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền ? A. 101500 đồng B. 102500 đồng C. 65300 đồng D. 57700 đồng Bài 3 : Chọn câu trả lời đúng : Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Hỏi số sắt còn lại trị giá bao nhiêu tiền ? A. 27 500 000 đồng B. 27 400 000 đồng C. 27 450 000 đồng D. 2 745 000 đồng Bài 4 : Đánh dấu x vào ô trống thích hợp : Câu Đúng Sai a) 15 x 28 = 420 b) 135 x 52 = 7010 c) 2547 x 35 = 89135 d) 1869 x 47 = 87843 Bài 5 : Hai đoàn xe chở học sinh đi tham quan. Mỗi đoàn có 6 xe, mỗi xe chở được 35 người. Hỏi hai đoàn xe chở được bao nhiêu học sinh đi tham quan ? Bài 6 : Tiền công 1 ngày của người thợ cả là 95000 đồng và của người thợ phụ là 60000 đồng. Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ là bao nhiêu tiền ? (giải bằng 2 cách). Bài 7 : Đặt tính rồi tính : 2 54 x 217 165 x 204 45275 : 47 782546 : 165 Bài 8 : Chọn câu trả lời đúng : y x 2 + y x 3 + y x 5 = 9600 A. y = 9600 B. y = 950 C. y = 96000 D. y = 960 Bài 9 : Tính bằng hai cách : a) 461 x 42 + 461 x 58 b) 396 x 37 - 396 x 19 Cách 1 : = Cách 1 : = = = Cách 2 : 461 x 42 + 461 x 58 Cách 2 : 396 x 37 - 396 x 19 = =
  2. = = Bài 10 : Tìm x : a) x x 27 + x x 30 + x x 43 = 210500 b) 128 x x - 12 x x - 16 x x = 5208000 . . . . . . . Bài 11 * : Khi nhân một số với 43, một học sinh đã viết nhầm các tích riêng thẳng cột nên được kết quả sai là 10724. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 12 : Tìm hai số tự nhiên, biết rằng nếu bỏ đi hai chữ số 0 ở tận cùng bên phải của mỗi số rồi nhân hai số mới này với nhau thì được kết quả là 17. . Bài 13 : Tính bằng cách thuận tiện nhất : 248 x 15 - 248 x 5 427 x 123 - 427 x 23 . . . 108 x 37 - 108 x 17 209 x 58 - 209 x 18 . . . 123 x 15 - 123 x 5 456 x 13 - 456 x 2 - 456 . . . Bài 14 : Tìm x : x x 13 - x x 7 = 216 x x 23 - x x 11 - x x 3 = 54 . . . . . Bài 15 : Lớp 4A có 32 học sinh, mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Lớp 4B có 35 học sinh, mỗi học sinh cũng mua 9 quyển vở. Hỏi lớp nào mua nhiều vở hơn và mua nhiều hơn bao nhiêu quyển vở ?
  3. . . . . . Tên . TUẦN 12 Bài 1 : Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau : a. Trên cành cây những con chim đang hót líu lo. b. Chiếc bút của bạn ấy màu đỏ rất đẹp. c. Bạn ấy có mái tóc mượt mà và óng ả. d. Cô giáo em rất dịu dàng. Bài 2 : Điền các từ chỉ đặc điểm, tính chất phù hợp vào chỗ chấm trong các câu sau : a. Tiếng gà gáy trong các ngõ xóm. b. Tiếng mèo kêu trong đêm tối. c. Những chú gấu đôi mắt trong các hốc cây. d. Anh ấy bưng ra một rổ bát đĩa cho tôi mượn. Bài 3 : Chọn từ điền vào chỗ trống cho mỗi câu sau đây : a. Bài thi của anh ấy đạt điểm A. cao lắm B. rất cao C. Cao quá b. Tôi vì làm xong hết bài. A. vui vẻ B. rất vui C. cả A và B c. Con chuồn chuồn như quả ớt. A. đỏ quá B. đỏ chót C. đỏ nhất d. Bông hoa trong vườn. A. thơm ngát B. thơm lắm C. cả A và B Bài 4 : Tìm các từ theo yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó. a. Chỉ tính chất của hoa hồng : b. Chỉ đặc điểm của hoa hồng : c. Chỉ tính chất của giấc ngủ : d. Chỉ đặc điểm của bước đi : Bài 5 : Gạch dưới các từ chỉ nghị lực của một người nào đó trong mỗi câu sau : a. Anh ấy quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, gian khổ. b. Anh ấy kiên quyết không chịu lùi bước. c. Anh ấy cương quyết không bỏ rở công việc. d. Anh ấy đang cố gắng vượt qua những khó khăn, thử thách. Bài 6 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho phù hợp. a. Bạn ấy đã tập luyện. b. Bạn ấy đã chờ đợi, không nản chí. c. Nhờ sự , bạn ấy đã vượt qua thử thách. d. Bạn ấy đã chống lại bệnh tật. (kiên định, kiên trì, kiên nhẫn, kiên cường) Bài 7 : Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau : a. Từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược với dễ dàng : A. khó khăn B. gian khổ C. thử thách b. Từ nào dưới đây ý nói sự vất vả của con người : A. gian nan B. nguy hiểm C. cả A và B c. Từ nào dưới đây có nghĩa là việc làm để đánh giá khả năng :
  4. A. thách thức B. vất vả C. thử thách d. Từ nào dưới đây cùng nghĩa với gian khổ. A. lo ngại B. vất vả C. cả A và B đều sai. Bài 8 : Tìm các từ có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ đó. a. Chỉ sức quyết định về một việc gì đó : b. Chỉ sự cứng cỏi vượt khó và quyết tâm trong các công việc : c. Chỉ sự bền bỉ giữ vững ý chí để làm một việc gì đó : d. Chỉ sự nhất quyết không thay đổi một việc gì đó : Bài 9 : Hãy viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Kể lại câu chuyện Vẽ trứng của Xuân Yến. ( Viết vào giấy oly ) Bài 10: a) Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng lễ để tạo thành từ ghép. b) Tìm năm từ có nghĩa là khó khăn, nguy hiểm có tiếng gian c) Tìm năm tính từ có tiếng đẹp trong đó có một từ đơn, hai từ láy, một từ ghép tổng hợp và một từ ghép phân loại. Đáp án: a) lễ phép, lễ nghĩa, lễ độ, lễ giáo, lễ phục, lễ vật, lễ nghi, lễ hội, lễ đài, lễ vật, lễ tang b) gian khổ, gian lao, gian nan, gian hiểm c) Từ đơn; đẹp Từ láy: đẹp đẽ, đèm đẹp TGTH: đẹp xinh, xinh đẹp, tươi đẹp, đẹp tươi TGPL: đẹp mắt Bài 11: Tìm các từ ghép có tiếng cảm ( nghĩa là làm cho rung động trong lòng khi tiếp xúc với sự việc gì) theo yêu cầu sau: a) 4 từ ghép có tiếng cảm đứng trước( VD: cảm xúc). b) 4 từ ghép có tiếng cảm đứng sau( VD: tình cảm). Gợi ý: a) cảm tình, cảm phục, cảm mến, cảm tưởng, cảm nghĩ b) diễn cảm, biểu cảm, linh cảm, vô cảm, phản cảm, mặc cảm Bài 12: a)Hãy đặt một câu có từ may máy là từ ghép, một câu có từ may máy là từ láy. b) Hãy đặt câu có từ bàn tính là từ ghép tổng hợp, một câu có từ bàn tính là từ ghép phân loại. Gợi ý:
  5. - may máy ( từ ghép): may bằng máy Đặt câu: Chiếc áo này may máy. - may máy ( từ láy): tự nhiên hơi thấy rung động nhẹ ( thường nói về mắt, may máy mắt) Đặt câu: Tự nhiên em thấy may máy mắt.