Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 7 trang Hoài Anh 24/05/2022 5221
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. UBND HUYỆN . BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH-THCS n¨m häc 2021 - 2022 Môn : TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên học sinh: Lớp 4A ( Học sinh làm bài trực tiếp trên đề) Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài sau : - Điều ước của vua Mi-đát (TV4 - tập 1 trang 90 , 91); - Đôi giày ba ta màu xanh (TV4 - tập 1 trang 81); - Những hạt thóc giống (TV4 - tập 1 trang 46, 47); 2. Đọc hiểu: Đọc thầm bài tập đọc “Thư thăm bạn” (TV4, tập 1, trang 25, 26). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Vì sao bạn Lương biết ba của bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi ? A. Vì bạn Hồng báo cho bạn Lương biết. B. Vì bạn Lương đọc báo Thiếu niên Tiền phong nên mới biết. C. Vì các bạn cùng lớp báo cho bạn Lương biết. D. Vì bạn Lương xem ti vi nên mới biết. Câu 2: Biết tin ba bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi, bạn Lương đã làm gì? A. Lương viết thư chia buồn với bạn Hồng. B. Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. C. Lương gửi sách vở, quần áo cho bạn Hồng. D. Lương viết thư chia buồn với bạn Hồng và gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. Câu 3: Những câu văn trong bài: “Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.” nói lên điều gì?
  2. A. Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng. B. Bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng. C. Bạn Lương muốn làm quen bạn Hồng. D. Bạn Lương hỏi thăm sức khỏe bạn Hồng. Câu 4: Theo em, những lời thư của bạn Lương có ý nghĩa như thế nào đối với Hồng? Câu 5: Ngày nay, ngoài thư tay (thư truyền thống), người ta còn gửi cho nhau loại thư gì ? Câu 6: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam có trong bài. Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực”? A. Làm việc liên tục bền bỉ không ngơi nghỉ. B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn. C. Thể hiện tinh thần chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. D. Có tình cảm chân tình, sâu sắc. Câu 8: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau: Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tôn Ru-bin-xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ chú có thể chơi được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.” Lời nói trực tiếp là: Câu 9: Câu thành ngữ hoặc tục ngữ nào sau đây nói về lòng nhân hậu thuộc chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết? A. Lá lành đùm lá rách. B. Kính thầy, yêu bạn. C. Giấy rách phải giữ lấy lề. D. Cây ngay không sợ chết đứng.
  3. Câu 10: Tìm 2 động từ và đặt một câu với động từ đó. . II. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: Nghe viết bài: “Đôi giày ba ta màu xanh" (TV4, tập 1, trang 81). Viết đoạn: “Từ đầu của các bạn tôi.” 2. Tập làm văn: Em hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi sức khỏe và kể về tình hình học tập của em cho người thân nghe. Bài làm
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 GHK I NĂM HỌC 2021-2022 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 5 7 9 Đáp án B D B Thư điện tử B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (1 điểm) Những lời thư chân thành của bạn Lương sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với Hồng. Hồng sẽ hiểu được sự chia sẻ của bạn bè, dù ở đâu trên khắp mọi miền đất nước và em tin bạn ấy sẽ vượt qua những mất mát, đau đớn ấy. Câu 6: (1 điểm) Hòa Bình, Quách Tuấn Lương, Hồng, Cù Chính Lan; Câu 8: (1 điểm) Lời nói trực tiếp là: Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ chú có thể chơi được nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày. Câu 10: (1 điểm) GV cho điểm theo thực tế 2. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Điểm 3: Đọc to rõ ràng, lưu loát, diễn cảm, tốc độ đọc vừa phải; Điểm 2: Đọc rõ ràng, tương đối lưu loát, tốc độ đọc vừa phải; Điểm 1: Chưa đạt được những yêu cầu trên. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả: 3 điểm Mỗi lỗi sai (dấu hỏi, ngã, chữ viết hoa, dấu câu) trừ 0,5đ/lỗi; Mỗi lỗi sai (âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,5đ/lỗi; Bài viết không rõ ràng, chữ viết khó nhìn, trừ 0,5đ/toàn bài viết. 2. Tập làm văn: 7 điểm Bài viết diễn đạt rõ ràng. Toàn bài viết sắp xếp hợp lí các câu, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả đạt 7 điểm; Bài làm có đôi chỗ sắp xếp chưa hợp lí, có mắc 1-2 lỗi dùng từ, và chính tả cho 5-6đ; Bài viết không đảm bảo các yêu cầu trên, tùy mức độ bài viết của học sinh mà giáo viên cho điểm đảm bảo tính hợp lí; + Phần đầu thư: lời chào, xưng hô: 1 điểm + Nội dung thư: 5 điểm (Thăm hỏi: 1 điểm, kể tình hình học tập: 2 điểm, diễn đạt, dùng từ, sáng tạo 2 điểm) + Kết thúc có lời hứa hẹn, kí tên 1 điểm.
  5. • Lưu ý: Không cho HS điểm 0 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GHKI MÔN TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2021-2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T (20%) (30%) (30%) (20%) Chủ đề T T TN TN TL TN TL TN TN TL TL L Đọc thành 4 đ 1 Số điểm tiếng Số câu 3 1 1 2 3 4 Đọc hiểu 2 Số điểm 1,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1,5đ 2,5đ văn bản Câu số 1, 2,3 6 4 5,10 Kiểm tra Số câu 1 1 1 2 1 3 kiến thức Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ Tiếng Việt Câu số 7 9 8 Tổng số câu 4 1 1 2 1 5 5 Tổng số điểm 2đ 0,5đ 0,5 2đ 1đ 2,5đ 3,5đ