Bài kiểm tra Giữa học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Chinh (Có đáp án)

doc 4 trang hangtran11 12/03/2022 4930
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Chinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra Giữa học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Chinh (Có đáp án)

  1. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 4 Giữa học kì I Năm học: 2020 – 2021 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu 2 2 2 1 7 1 Số học Câu số 1 - 4 2 - 6 5 - 7 9 Số điểm 2đ 2đ 2đ Số câu 1 1 2 Đại lượng 2 và đo đại Câu số 3 8 lượng Số điểm 1đ 1đ Số câu 1 1 Yếu tố 3 Câu số 10 hình học Số điểm 1đ Tổng số câu 3 3 3 1 10 câu Tổng số điểm 3đ 3đ 3đ 1đ 10đ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - TOÁN 4 Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Lớp: 4 NĂM HỌC 2020 – 2021 Trường Tiểu học Xuân Chinh Môn: Toán. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? A. 900 B. 90 000 C. 900 000 Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là: A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XIX B. thế kỉ XX C. thế kỉ XXI Câu 4 : Tính giá trị của biểu thức 326 - ( 57 x ) với = 3
  2. Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a) 58 . = 580 tạ b) 5 yến 8kg < 5 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: a) 152 399 + 24 698 b) 92 508 – 22 429 c) 3 089 x 5 d) 43 263 : 9 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là: A. 12kg B. 48kg C. 21kg Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12 + 23 + 34 + 45 + 55 + 66 + 77 + 88 . . . . . . Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?
  3. Câu 10: Trong hình bên có: góc nhọn góc vuông góc tù góc bẹt ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (1điểm) A. 900 B. 90 000 C. 900 000 Câu 2:Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (1điểm) A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 Câu 3 : Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (1điểm) A. thế kỉ XIX B. thế kỉ XX C. thế kỉ XXI Câu 4 : Tính giá trị của biểu thức 326 - ( 57 x ) với = 3 Với y = 3, ta có: 326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155 (1điểm)
  4. Câu 5 : Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm) a) 58 tấn = 580 tạ b) 5 yến 8kg < 5 tạ 8 kg Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1điểm) 152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9 152 399 92 508 3 089 43 263 9 + - x 24 698 22 429 x 5 7 2 4807 177 097 70 079 15 445 063 0 Câu 7: (1điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là: A. 12kg B. 48kg C. 21kg Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm) 12 + 23 + 34 + 45 + 55 + 66 + 77 + 88 = (12 + 88) + (23 + 77) + (34 + 66) + (45 + 55) = 100 + 100 + 100 100 = 100 x 4 = 400 Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? (1điểm) Bài giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 28 : 2 = 14(m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: ( 14 - 8 ) : 2 = 3(m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 3 + 8 = 11 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 11 x 3 = 33(m2) Đáp số: 33m2 Câu 10 : (1điểm) Trong hình bên có: 4 góc nhọn 2 góc vuông 2 góc tù 1 góc bẹt