Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021

doc 7 trang Hoài Anh 26/05/2022 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021

  1. Trường TH&THCS PHONG ĐÔNG Đề kiểm tra giữa HKII. Năm học 2020-2021 Môn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: 60 phút Họ và tên: . Ngày kiểm tra: 02/04/2021 Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ. Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô tươi cười như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ . Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na nhưng Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẻ của Na. Na vẽ một cô gái cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng, bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Nết sinh ra đã (0,5 điểm) a. Thông minh. b. Bất hạnh. c. To cao. d. Nói được. Câu 2. Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt ? (0,5 điểm) a. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi . b. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường. b. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ. d. Nết học yếu nên không thích đến trường.
  2. Câu 3. Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn ? (0,5 điểm) a. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về . b. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình. c. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học. d. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo. Câu 4. Cô giáo đã làm gì để giúp Nết ? (0,5 điểm) a. Mua cho bạn một chiếc xe lăn. b. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn. c. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai. d.Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường. Câu 5. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? (1 điểm) Câu 6. Câu: “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái” thuộc kiểu câu kể nào ? (1 điểm) a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? d. Không thuộc câu kể nào. Câu 7. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên ? ( 1 điểm) a. Đằm thắm, lộng lẫy, dịu dàng b. Tươi đẹp, hùng vĩ, huy hoàng c. Xanh tốt, xinh tươi, thùy mị d. Hùng vĩ, dịu dàng, lung linh Câu 8. Chủ ngữ trong câu: “ Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em” là: (1 điểm) a. Năm học sau b. Năm học sau, bạn ấy c. Bạn ấy d. Sẽ vào học cùng các em Câu 9. Trong giờ học, một bạn bên cạnh nói chuyện không nghe cô giảng bài, em đặt một câu khiến đề nghị bạn giữ trật tự trong giờ học. ( 1 điểm) B. Kiểm tra viết I. Chính tả: Nghe - viết. Bài “ Sầu riêng” (Từ đầu đến tỏa khắp khu vườn)
  3. II. Tập làm văn : Hãy tả một cây hoa, cây ăn quả hay cây có bóng mát mà em yêu thích (8 điểm) Bài làm
  4. Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt GHKII lớp 4: Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng số Tổng 1 2 3 4 điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Số 1 1 1 1 4 điểm Kiến thức tiếng việt Số câu 1 1 1 1 4 Số 0,5 0,5 1 1 3 điểm Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt GHKII lớp 4: S Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 T và Chủ đề Tổng T số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 2 2 1 1 6 1 Đọc hiểu Câu số 1,2 3,4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 4 2 Tiếng việt Câu số 7 8 9 10 Tổng số câu 3 3 2 2 10 Tổng số 3 3 2 2 10 Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100% Thang điểm 20 (đọc hiểu văn bản:7 điểm; đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm. Kiến thức TV: 4 điểm, viết chính tả: 2 điểm, TLV: 8 điểm)
  5. I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 3 điểm) + Học sinh bốc thăm 1 đoạn văn (trong 5 bài đã học ở sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2) rồi đọc thành tiếng. Bài 1: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( SGK trang 27- TV 4 tập 2) Bài 2: Sầu riêng ( SGK trang 38 – TV 4 tập 2) Bài 3: Hoa học trò ( SGK trang 50, - TV 4 tập 2) Bài 4: Khuất phục tên cướp biển ( SGK trang 74, 75 – TV 4 tập 2) Bài 5: Thắng biển ( SGK trang 85, 86– TV 4 tập 2) 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 7 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 6 7 8 Ý b a b c b b c Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 Câu 5. Trả lời: Trong cuộc sống mỗi người có một hoàn cảnh, ai cũng muốn mình được hạnh phúc, không ai muốn gặp điều bất hạnh( 0,5 điểm). Vì vậy, chúng ta cần phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau để cuộc sống tươi đẹp hơn . (0,5 điểm) – Tùy theo bài làm của HS để GV tính điểm. Câu 9: Học sinh đặt câu đúng yêu cầu và đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm cảm ( 1 điểm). * Lưu ý: Ví dụ: Bạn hãy giữ trật tự để nghe cô giảng bài! Bạn nên giữ trật tự cho mình còn nghe cô giảng bài! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,25đ ; Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm )
  6. * Học sinh viết được một bài văn tả một cây hoa mà em yêu thích. + Khả năng tạo lập văn bản, khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu, khả năng lập ý, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày. - Tùy vào bài viết để GV cho điểm