Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nhóm nitơ – Photpho

doc 8 trang thaodu 4780
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nhóm nitơ – Photpho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuong_2_nhom_nito_photpho.doc

Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nhóm nitơ – Photpho

  1. Chương 2. NHÓM NITƠ – PHOTPHO Bài 1. NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2. Bài 2. NH4NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH4NO3 → NH3 → N2. Bài 3. NH4Cl → NH3 → NH4NO2 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → Fe(NO3)3. Bài 4. HNO3 → AgNO3 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu Bài 5. HNO3 → KNO3 → O2 → HNO3 → NH4NO3 → N2O Bài 6. Cu → CuO → Cu(NO3)2 → NO2 → HNO3 → AgNO3 Bài 7. P → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4)2. Bài 8. P → P2O5 → H3PO4 → (NH4)3PO4 → Ag3PO4. Bài 9. P → H3PO4 → KH2PO4 → K3PO4 → Ca3(PO4)2 → P → PCl3. Bài 10. P → PCl3 → PCl5 → H3PO4 → K3PO4 → Ag3PO4. Bài 11. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) a. P + (A) → (B) b. (B) + H2O → (C) c. (C) + (D) → (E) + H2O d. (E) + CaCl2 → (G) + KCl e. (G) + H2SO4 → CaSO4 + (C) Bài 12. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) a. (X) + O2 → (Y) b. (Y) + O2 → (Z) c. (Z) + H2O → (G) d. (X) + HNO3 + H2O → (G) + NO e. (G) + (I) → (J) + H2O h. (J) + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + (I) i. (I) + CO2 → K2CO3 + H2O Bài 13. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) a. N2 + (A) → (B) b. (B) + (C) → (D) + (E) c. N2 + (C) → (D) d. (D) + (C) → NO2 e. NO2 + (E) + (C) → (G) g. (B) + (G) → NH4NO3 Bài 14. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) a. (A) + (B) → NH3 b. NH3 + O2 → (C) + H2O. c. (C) + O2 → (D) d. (D) + O2 + (E) → axit (G) e. axit (G) đặc + Cu → (H) + (D) + (E) to g. (H)  (I) + (D) + O2. h. (I) + (G) → (H) + (E) Bài 15. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) a. Ag + (A) → (B) + (D)↑ + H2O. b. (E) + (B) → Cu(NO3)2 + Ag↓ to c. (E) + (A) → Cu(NO3)2 + (G)↑ + H2O d. (G) + O2 → (D)↑ e. (B)  Ag + (D)↑ + O2↑ Bài 16. Xác định các chất chưa biết và hoàn thành phản ứng (các chất cùng kí hiệu trong ngoặc đơn thì giống nhau) to a. (X) + (A) → (Y) b. (Y) + NaOH đặc  (X) + Na2SO4 + H2O to c. (X) + (B) → (Z) d. (Z)  N2O + H2O Bài 17. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron, và viết phương trình ion rút gọn a. Fe + HNO3 (loãng) → ? + NO + ? b. Zn + HNO3 (l) → ? + NH4NO3 +? c. Al + HNO3 (loãng) → ? + N2O + ? d. P + HNO3 (l) + H2O → ? + ? to e. P + HNO3 (đ)  ? + ? + ? g. I2 + HNO3 → HIO3 + NO + ? h. FeCO3 + HNO3 (loãng) → ? + NO + ? + ? i. KClO3 + NH3 → KCl + KNO3 + Cl2 + H2O k. NH3 + CuO → ? + ? + ? ℓ. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ? Bài 18. Viết phân tử và viết phương trình ion thu gọn các phản ứng sau a. (NH4)3PO4 + Ba(OH)2 → b. NaH2PO4 + NaOH → c. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → Bài 19. Cho phương trình phản ứng hóa học: Fe + HNO 3 (l) → ? + aNO + bN2O + ?. Biết tỉ lệ thể tích NO và N2O là 3: 2. Cân bằng phẳn ứng Bài 20. Có các oxit gồm Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn khi cho tác dụng với các dung dịch sau a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4, loãng Bài 21. Từ không khí, than, nước và các hóa chất cần thiết, hãy điều chế phân đạm amoni nitrat Bài 22. Viết các phản ứng điều chế HNO3 và H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Bài 23. Viết các 3 phản ứng điều chế N2 từ các chất khác nhau
  2. Bài 24. Cho các chất gồm dung dịch H 2SO4, NaNO3 (rắn), NH4NO3, CaCO3, FeS, dung dịch NaOH. Có thể điều chế được bao nhiêu khí. Biết các dụng cụ và hóa chất có sẵn Bài 25. Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng A. P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O. B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4. C. PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl. D. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Bài 26. Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế bằng cách A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng B. Đun nóng dd bão hòa NH4Cl và NaNO2. C. Nhiệt phân amoniac. D. Tất cả đều đúng Bài 27. Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành NO 2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là A. 22,4 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Bài 28. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình phản ứng minh họa Bài 29. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho NO2, P2O5 cho vào dd NaOH. Bài 30. Hỗn hợp X chứa Na 2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư) đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2 B. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 C. NaCl, NaOH. D. NaCl Bài 31. Cho 3 miếng nhôm kim loại vào 3 cốc đựng dd HNO 3 có nồng độ khác nhau. Ở cốc 1: thấy có khí không màu thoát ra và hóa nâu khi tiếp xúc với không khí. Ở cốc 2: thấy thoát ra khí không màu, không mùi, không cháy được, hơi nhẹ hơn không khí. Ở cốc 3: không thấy có khí thoát ra nhưng nếu lấy dung dịch sau khi nhôm tan hết, cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra khí có mùi khai. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các cốc trên. Bài 32. Cho bột nhôm vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO, N2O, N2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thấy có khí mùi khai bay ra. Viết các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion thu gọn Bài 33. Chỉ dùng quỳ tím hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa các chất BaCl2; NH4Cl; (NH4)2SO4; NaOH; Na2CO3. Bài 34. Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm: FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết chúng Bài 35. Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch riêng biệt có cùng nồng độ lần lượt chứa các chất HCl, H2SO4 và NaOH + + 2+ 2+ 3+ 3+ + 2+ 2+ 2– 3– – – 2– Bài 36. Cho các ion sau: Na , NH4 , Ba , Ca , Fe , Al , K , Mg , Cu , CO3 , PO4 , Cl , NO3 , SO4 , Br–. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch này Bài 37. Làm thế nào để tách riêng 3 muối sau ra khỏi hỗn hợp: NaCl, MgCl2 và NH4Cl Bài 38. Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương trong các ion 2+ 2+ 2+ + 2– – 2– – Ba , Mg , Pb , Na , SO4 , Cl , CO3 , NO3 . a. Tìm các dung dịch. b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hóa học. Bài 39. Lựa chọn một hóa chất thích hợp để phân biệt các dung dịch đựng riêng các muối gồm NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3 và Al(NO3)3. Bài 40. Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch HCl, HNO 3 đặc, AgNO3, KCl, KOH. Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không Bài 41. Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch K 2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng xút hãy nhận biết chúng Bài 42. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các cặp chất sau chỉ dùng một thuốc thử. a. hai dung dịch MgCl2 và FeCl2. b. hai chất khí CO2 và SO2. Bài 43. Cho 3 bình chứa dung dịch gồm bình 1 chứa Na 2CO3 và K2SO4; bình 2 chứa NaHCO3 và K2CO3; bình 3 chứa NaHCO3 và Na2SO4. Chỉ dùng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bình trên Bài 44. Chọn một kim loại và 1 muối thích hợp để nhận biết các hóa chất mất nhãn trong các lọ riêng biệt lần lượt chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch HNO3, dung dịch H3PO4 A. Fe và AgNO3 . B. Cu và AgNO3. C. Cu và BaCl2 D. Fe và BaCl2. Bài 45. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na 2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2H2O. Hãy chọn 2 chất làm thuốc thử để nhận biết mỗi lọ.
  3. A. H2O và Ba(OH)2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và AgNO3. Bài 46. Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí N 2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH 3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là A. quỳ tím B. dung dịch HCl đặc C. nước vôi trong. D. Cả A và B đều đúng Bài 47. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2? A. nước. B. nước vôi trong. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH Bài 48. Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn lần lượt chứa N2, O2, NH3, NO và NO2. Bài 49. Nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn lần lượt chứa O2, N2, CO2, H2S và Cl2. Bài 50. Cho 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc). Phần trăm Fe theo khối lượng là A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%. Bài 51. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). M là kim loại nào? A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn Bài 52. Cho 7,2g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 6,72 lít khí Y và dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được 47,4g chất rắn khan. Khí Y là A. khí N2O B. khí NO C. khí N2 D. khí NO2 Bài 53. Cho 6,4 g Cu tác dụng vừa đủ với 300 ml dd HNO 3 giải phóng một hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với hidro là 19. Nồng độ mol dd HNO3 ban đầu là A. 1,0 mol/l B. 2,0 mol/l C. 3,0 mol/l D. 1,5 mol/l Bài 54. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là bao nhiêu? Bài 55. Cho 38,4 g Cu tác dụng với V lít dd HNO3 2M vừa đủ tạo ra khí duy nhất NO. a. Tính khối lượng HNO3 đã dùng. b. Tính V Bài 56. Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Chia hỗn hợp X ra làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd HNO 3 đặc, nguội dư thu được 8,96 lít (đkc) màu nâu thoát ra. Phần 2 tác dụng với dd HCl dư thu được 13,44 lít (đkc) khí không màu. Tính khối lượng Al, Cu trong X. Bài 57. Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thấy thoát ra V lít khí NO (đkc). Tính giá trị của V Bài 58. Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO (đkc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V Bài 59. Hòa tan một hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO; 0,15 mol NO 2 và 0,05 mol N2O. Biết phản ứng không có tạo muối NH4NO3, số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,75 mol B. 0,9 mol C. 1,2 mol D. 1,05 mol Bài 60. Cho 12,9 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được 0,2 mol mỗi khí NO, NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là A. 91,5 g B. 93,5 g C. 98,5 g D. 87,3 g Bài 61. Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO 3 aM vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m, a là A. 55,35 g và 2,2M B. 55,35 g và 0,22M C. 53,55 g và 2,2M D. 53,55 g và 0,22M Bài 62. Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1 : 2 bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 0,896 lít (đktc) một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Chất X là A. khí N2O. B. khí N2. C. khí NO. D. khí NO2. Bài 63. Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Cho NaOH thêm vào dung dịch sau phản ứng và đun nhẹ thì không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 24,6 gam. B. 20 gam. C. 23 gam. D. 19,2 gam. Bài 64. Lấy 9,9 gam kim loại M có hóa trị không đổi đem hòa vào HNO 3 loãng dư nhận được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối đối với H2 bằng 18,5. Kim loại M là A. Mg B. Zn C. Al D. Ni Bài 65. Để hoàn tan m gam hỗn hợp Fe và Cu cần lượng tối thiểu dung dịch HNO 3 2,4M là 100 ml thu được dung dịch A và một khí không màu hóa nâu trong không khí. Cô cạn dd A chỉ thu được 12,96 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m là
  4. A. 3,6 gam B. 2,7 gam C. 4,5 gam D. 1,8 gam Bài 66. Hòa tan hoàn toàn 52 g một kim loại R có hóa trị không đổi vào dd HNO3 loãng dư thấy có 1,792 lít khí N2 thoát ra. Cho thêm dd NaOH nóng dư vào dd sau phản ứng thì thấy thoát ra 2,24 lít chất khí (đkc). Kim loại R là A. Mg B. Zn C. Al D. Fe Bài 67. Cho 26 g hỗn hợp 3 kim loại gồm Al, Fe, Cu tác dụng hết với dd HNO 3 loãng dư thu được 0,672 l khí NO (đkc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 31,58 g B. 35,2 g C. 33,98 g D. 30,5 g Bài 68. Cho 26 g Zn tác dụng vừa với dd HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO 2 (đkc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 2 mol B. 1,2 mol C. 1,0 mol D. 0,8 mol Bài 69. Đốt 12,8g đồng trong không khí một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng là A. 0,8 lít B. 0,84 lít C. 0,933 lít D. 0,04 lít Bài 70. Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,0896 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,448 lít. Bài 71. Nhóm kim loại nào KHÔNG TAN trong cả axit HNO3 đặc, nóng và axit H2SO4 đặc, nóng? A. Pt, Au B. Cu, Pb C. Ag, Pt D. Ag, Pb, Pt Bài 72. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hóa trị không đổi. Chia X thành phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H 2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Bài 73. Cho hỗn hợp gồm 2 g Fe và 3 g Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 5,40g. B. 8,72g. C. 4,84g. D. 9,96 g Bài 74. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất A của photpho thu được 14,2 g P 2O5 và 5,4 g nước. Cho sản phẩm vào 100 g dd NaOH 16% thu được dd B. Xác định CTPT của hợp chất A Bài 75. Viết các phản ứng điều chế H 3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dd H 3PO4 2M, biết rằng hao hụt trong quá trình điều chế 25% Bài 76. Người ta dùng hết 56 m³ NH3(đkc) để điều chế HNO3. Tính khối lượng dd HNO3 40% thu được, biết rằng chì có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Bài 77. Người ta dùng 340 kg amoniac để sản xuất axit thì thu được 2 m³ dd HNO3 8M. Tính hiệu suất phản ứng của các quá trình điều chế. Bài 78. Từ 100 mol NH3 có thể điều chế bao nhiêu mol HNO3 theo qui trình công nghiệp với hiệu suất 80%? A. 100 mol B. 80 mol C. 66,67 mol D. 120 mol Bài 79. Tính thể tích NH3 thu được khi cho 30 lít N2 và 30 lít H2 (trong điều kiện thích hợp), biết hiệu suất phản ứng là 30%. A. 16 lít B. 20 lít. C. 6,0 lít D. 10 lít Bài 80. Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H 3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M. Bài 81. Bỏ 21,3 g P2O5 vào dd có chứa 16 gam NaOH, sau đó thêm nước vào cho đủ 400 ml. Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 82. Đổ dung dịch có chứa 16,8 g KOH vào dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4, thì sau phản ứng thu được A. K2HPO4; K3PO4. B. KH2PO4; K2HPO4. C. KH2PO4; K3PO4. D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4. Bài 83. Cho dd chứa x mol H3PO4 vào dd chứa 1,2x mol NaOH. Sau phản ứng muối được sinh ra là A. Na3PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. NaH2PO4. D. Na2HPO4. Bài 84. Cho dd chứa 0,018 mol Ca(OH)2 vào dd chứa 0,012 mol H3PO4. Sau phản ứng muối được sinh ra là A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2 C. CaHPO4. D. CaHPO4 và Ca3(PO4)2. Bài 85. Hòa tan 14,2 g P2O5 trong 250 g dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ của dung dịch H3PO4 thu được là A. 5,4 % B. 14,7 % C. 16,8 % D. 17,6 %
  5. Bài 86. Cho 4,4 g NaOH vào dd chứa 39,2 g H3PO4 .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài 87. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol muối thu được sau phản ứng Bài 88. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được vào 80 ml NaOH 25% (D = 1,28 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng Bài 89. Khi nhiệt phân AgNO3 sẽ tạo ra các hóa chất gồm A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag2O và NO2. C. Ag, NO2 và O2. D. Ag; N2 và O2. Bài 90. Nhận xét nào sau đây SAI về đặc điểm của muối amoni. A. Thủy phân tạo ra môi trường pH < 7. B. Phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí có mùi khai. C. Khi tan trong nước là chất điện ly mạnh. D. Khi nhiệt phân tạo ra khí oxi và nitơđioxit. Bài 91. Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. (m + 8) g B. (m + 4) g C. (m + 16) g D. (m + 32) g Bài 92. Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước được 300ml dung dịch Y. Chỉ số pH của dung dịch Y là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 93. Nung 37,6 g muối nitrat kim loại M đến khối lượng không đổi thu được 16 g oxit. Tìm công thức muối Nitrat của kim loại M Bài 94. Nung 27,3 g hỗn hợp X gồm NaNO 3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước thì còn dư 1,12 lít khí (đkc) không bị hấp thụ (lượng oxi hòa tan không đáng kể). Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp Bài 95. Một hỗn hợp X gồm 2 muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đem phân hủy cho NH3 và CO2 thoát ra với tỉ lệ số mol NH3 : CO2 = 5: 4. Tính tỉ lệ % về số mol của 2 muối trong hỗn hợp X. Bài 96. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm KNO 3, Zn(NO3)2 thu được 8,1 g oxit và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp rắn X b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Bài 97. Một muối nitrat của kim loại có hóa trị 3 có chứa 67,61% oxi về khối lượng. Tìm CTPT muối nitrat Bài 98. Nhiệt phân hoàn toàn 34,3 g hỗn hợp rắn X gồm KNO 3, Fe(NO3)3 thu được 9,52 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp rắn X Bài 99. Một muối nitrat của kim loại có hóa trị 2 có chứa 34,39% kim loại về khối lượng. Tìm CTPT muối nitrat Bài 100. Nung một lượng muối Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, để nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 1,08 gam. Tính khối lượng muối đã nhiệt phân Bài 101. Trộn lẫn 232 g dung dịch K2HPO4 15% với 160 g dung dịch H3PO4 4,9%. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng. + 2– – Bài 102. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X gồm các ion : NH4 , SO4 , NO3 rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 1M 3+ 2– + – Bài 103. Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 7,46 gam B. 3,73 gam C. 7,04 gam D. 3,52 gam Bài 104. Cho 9,6 g hỗn hợp A gồm NaCl và Na 3PO4 vào dd AgNO3 dư thu được 24,05 g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A Bài 105. Cho 54 g hỗn hợp X gồm K 3PO4 và Na3PO4 vào dd AgNO3 dư thu được 125,7 g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X Bài 106. Để điều chế 741 kg phân bón amophot phải dùng 588 kg H 3PO4 phản ứng với V (lít) NH 3 (đktc). Giá trị V là A. 1755 m³ B. 200 m³ C. 201,6 m³ D. 215,3 m³
  6. Bài 107. Nếu tiêu chuẩn mỗi hecta đất trồng cần 60 kg dinh dưỡng thì phải bón bao nhiêu kg mỗi chất sau a. NH4Cl b. (NH4)2SO4 c. (NH2)2CO Bài 108. Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Tính hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó Bài 109. Phân kali KCl sản xuất được từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K 2O. Tính hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó ÔN TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO Bài 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và viết chúng dưới dạng ion thu gọn a. Cu + HNO3 đặc → b. Fe2O3 + HNO3 → c. Fe + HNO3 (loãng) → d. CuO + HNO3 → e. Al2O3 + HNO3 → g. (NH4)2SO4 + KOH → h. AgNO3 + Na3PO4 → i. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → Bài 2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau a. K3PO4, KCl, NaBr, Na2S, KNO3 b. K2SO4, NH4NO3, (NH4)2SO4. c. HNO3, HCl, H3PO4, H2SO4. d. (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH. Bài 3. Cho các lọ mất nhãn lần lượt chứa các dung dịch Al(NO 3)3, NH4Cl, AgNO3, FeCl3, NaOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ Bài 4. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn lần lượt chứa dung dịch (NH 4)2SO4, NH4Cl, K2SO4, KOH, KNO3 (chỉ dùng thêm hóa chất) Bài 5. Nhiệt phân 2,87 gam Ca(NO3)2 khan đến hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm bột Mg và CuO trong 150 ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO2 (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Bài 7. Nhiệt phân hoàn toàn m gam AgNO3 khan đến hoàn toàn thu được 4,48 lit khí NO2 (đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm bột Zn và CuO trong 28 ml dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít NO2 (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Bài 9. Cho 5,35 gam NH4Cl tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được V lít khí (ở đktc). Tính V. Bài 10. Nung 100 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian phản ứng thu được 46 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 11. Cho 19,6 gam axit H3PO4 tác dụng với 42,75 gam Ba(OH) 2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài 12. Hoàn thành các phản ứng theo các sơ đồ, ghi rõ điều kiện nếu có a. P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Ca3PO4 b. NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → N2O. c. NH4NO3 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → NO2 d. Amoniac → NO → NO2 → HNO3 → H3PO4. e. KNO3 → N2 → NH3 → NH4NO3 → N2O → HNO3. Bài 13. Cho 2,934 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HNO 3 thu được 2,016 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch A. a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng. c. Cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 14. Cho 5,829 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO 3 thu được 1,568 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A. a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng. c. Cho dung dịch A tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng kết tủa Bài 15. Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít (đktc) khí NO 2 bay ra. Tính phần trăm khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu Bài 16. Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO 3 2,4M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 gam hỗn hợp 2 muối khan. a. Tính m. b. Cho 2 muối trong dụng dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào một dung dịch axit HNO 3 loãng dư. Cho thêm dung dịch NaOH nóng dư vào dung dịch sau phản ứng thì thấy thoát ra 1,12 lít một chất khí (đktc). Xác định R.
  7. Bài 18. Khi dẫn NH3 vào bình chứa H3PO4 khan thu được phân bón amophot, tỉ lệ mol NH 3 và H3PO4 là 3: 2. Nếu dùng hết 1,96 gam H3PO4. Tính khối lượng phân bón thu được. Bài 19. Một loại quặng photphat chứa 35% Ca3(PO4)2. Tính phần trăm của P2O5 trong quặng Bài 20. Trên nhãn một bao phân bón có ghi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau m N: mP: mK = 10: 8: 6. Hỏi tỉ lệ khối lượng các loại phân bón (NH4)2SO4: Ca(H2PO4)2: KCl bằng bao nhiêu? Bài 21. Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6% có khối lượng riêng là D = 1,03 g/ml. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4. Bài 22. Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính phần trăm về khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp. Bài 23. Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng ta thu được 2,25 lít (đktc) hỗn hợp NO và N2 có số mol bằng nhau. Tính khối lượng Al đã dùng Bài 24. Cho 35,4 gam hỗn hợp Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 2M dư thì thu được 5,6 lít khí không màu (đktc), khí này hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 20%. Bài 25. Nung nóng 9 gam hỗn hợp K, Mg và Al trong khí quyển N 2 dư thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được kết tủa B, dung dịch C và khí D. a. Tìm tỉ lệ mol giữa các chất ban đầu để B nguyên chất, dung dịch C chỉ có một chất tan duy nhất. b. Từ tỉ lệ trên hãy tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí D (đktc), biết rằng đã thu được 5,8 gam kết tủa B, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 26. Trộn 3 lít NO với 2 lít oxi. Tính thể tích NO 2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo cùng điều kiện) Bài 27. Trộn 50 ml hỗn hợp NO và N 2 với 25 ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể tích bằng 70 ml. Thêm vào hỗn hợp này 145 ml không khí thì thể tích bằng 200 ml. Tính thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp ban đầu (biết oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo cùng điều kiện) Bài 28. Tính thể tích khí oxi đã dung để oxi hóa 6 lít, biết phản ứng sinh ra cả 2 khí với tỉ lệ số mol là 1: 4 (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất) Bài 29. Dẫn hỗn hợp A gồm 3 khí NH 3, N2 và H2 qua bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân huỷ hoàn toàn NH3 thu được hỗn hợp B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO lấy dư, nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh thì chỉ còn lại một chất khí duy nhất có thể tích giảm 75% so với B. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A. Bài 30. Một mẫu hỗn hợp khí ra khỏi tháp tổng hợp amoniac được dẫn qua dd H 2SO4 loãng thì thể tích giảm đi 20%. Có bao nhiêu phần trăm thể tích N 2 và H2 trong mẫu đó? Biết rằng hỗn hợp N 2 và H2 ban đầu lấy theo tỉ lệ thể tích là 1: 3. Bài 31. Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội lấy dư thì có 8,96 lít khí bay ra (đktc). Một phần cho vào dung dịch HCl dư thì có 6,72 lít khí không màu bay ra (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Bài 32. Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì có 6,72 lít khí NO thoát ra (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp Bài 33. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M cho 13,44 lít khí NO bay ra (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp Bài 34. Có 34,8 gam hỗn hợp Al, Fe và Cu. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội dư thì có 4,48 lít khí bay ra. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì có 8,96 lít khí bay ra. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 35. Cho 2,934 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HNO 3 thu được 2,016 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A. a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng. c. Cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng kết tủa Bài 36. Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,15M với 150 ml dung dịch H 3PO4 0,1M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất tan trong và các ion trong dung dịch A. Bài 37. Phân supephophat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P 2O5. Tính hàm lượng phần trăm của canxi đihidrôphtphat trong phân bón này.
  8. Bài 38. Một mẫu supephophat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H 2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ phần trăm P2O5 trong mẫu supephotphat trên. Bài 39. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thì thu được 3584 ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688 ml khí thoát ra (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch X Bài 40. Viết phương trình hóa học trong các dãy chuyển hóa a. Quặng photphorit → P → Ca3P2 → PH3 → P2O5 → H3PO4 → supephotphat kép b. Quặng apatit → H3PO4 → CaHPO4 → Ca3(PO4)2 → P → PCl3 → H3PO3 → H3PO4 c. NH4NO2 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2. d. Nitơ → amoniac → amoni sunfat → amoniac → nitơ → nitơ monoxit → nitơ dioxit → axit nitric e. H2 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 → NO2 → HNO3 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Bài 41. Hòa tan a gam P2O5 vào dung dịch có chứa b gam NaOH được dung dịch A. Tính tỉ số a/b để trong dung dịch A a. Chỉ có muối Na3PO4 b. Chỉ có muối Na2HPO4 c. Chỉ có muối NaH2PO4 d. Có cả 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4. Bài 42. Trộn lẫn 50 ml dung dịch H 3PO4 1,5M và 75 ml dung dịch KOH 3M. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được. Bài 43. Cho 2 mol N2 và 8 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 14 mol hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammoniac trên. Bài 44. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra 8,96 lít khí X (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài 45. Oxy hóa 10,08 gam một phoi sắt thu được m gam chất rắn gồm 4 chất. Thả hỗn hợp rắn vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp rắn Bài 46. Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H 3PO4 1M. Tính khối lượng mỗi muối thu được trong dung dịch sau phản ứng Bài 47. Nung nóng 302,5 gam muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi ngừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối lượng là 221,5 gam. Tính khối lượng muối đã phân hủy và thể tích các khí thoát ra (đktc) Bài 48. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thì thu được 3584 ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4480 ml khí thoát ra (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa và đun nóng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Bài 49. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt lần lượt chứa các muối gồm (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3. Bài 50. Bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn lần lượt chứa NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl. Bài 51. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch H 3PO4, BaCl2, Na2CO3 và (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ Bài 52. Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian đem cân lại được 31,5 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng trên. Bài 53. Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 3,5M và 100 ml dung dịch H3PO4 2M. Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được. Bài 54. Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Tính hiệu suất phản ứng.