Bài tập ôn thi học kỳ II môn Hóa học Khối 8

docx 2 trang thaodu 5441
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn thi học kỳ II môn Hóa học Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_thi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_khoi_8.docx

Nội dung text: Bài tập ôn thi học kỳ II môn Hóa học Khối 8

  1. BÀI TẬP ÔN THI HKII KHỐI 8 1. Nêu hiện tượng và viết PTHH trong các trường hợp sau: a. Cho mẫu Na vào cốc đựng nước b. Cho dung dich axit HCl vào ống nghiệm có chứa kim loại kẽm c. Cho nước vào bát sứ có chứa vôi sống d. Đốt cháy P trong lọ chứa khí oxi 2. Viết CTHH của: a. Axit tương ứng với oxit sau: SO3, P2O5, N2O5, CO2 b. Bazo tương ứng với oxit sau: Fe2O3, K2O, CuO, BaO 3. Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau: a. S SO2 SO3 H2SO4 b. CuO H2O H2SO4 H2 c. KMnO4 O2 Fe3O4 H2O KOH d. Fe2O3 Fe H2 H2O NaOH e. H2 H2O H2SO4 H2 f. KOH H2O H2 Fe Fe3O4 4. Có 3 chất rắn sau bị mất nhãn: a. MgO, Na2O, NaCl b. P2O5, CuO, CaO c. K2O, P2O5, SiO2 d. CaO, P2O5, NaCl Bằng cách nào để nhận biết từng chất? 5.Trong phòng thí nghiệm người ta dùng sắt cho vào dung dịch axit clohidric HCl loãng a. Viết PTHH điều chế hidro b. Tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,54 gam bột nhôm c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên 6. Độ tan của KCl ở 400C là 40 g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên. 7. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào 193,8 gam nước (lấy dư). a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lương riêng là 1,08 g/ml) 8. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tính công thức phần tử của oxit đó 9. Nhận biết 3 chất khí: a. O2, H2, không khí b. N2, không khí, O2 c. O2, N2, H2 d. H2, O2, CO2 10. Viết PTHH (nếu có) khi cho các chất sau tác dụng với nước: Na, Li2O, Ba, CO2, SiO2, P2O5, ZnO, K, SO3, N2O5, Fe, Ca, BaO. 11. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với 100ml dung dịch HCl. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc).
  2. c. Tính nồng độ mol của HCl và dung dịch thu được sau phản ứng (biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). 12. Bột nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm axit (Al2O3). a. Viết PTHH. b. Tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,54 gam bột nhôm. c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.